(Từ ngày 06/ 05/ 2013 đến ngày 10 / 05 / 2013)
Ngày dạy: Thứ hai ngày 06 tháng 5 năm 2013
Tiết 1: Chào cờ.
Tiết 2: Toán.
LUYỆN TẬP CHUNG ( trang 178)
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000.
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20.
- Biết xem đồng hồ.
- Làm được bài tập1, 2, 3(cột 1), bài 4.
TuÇn 35 (Từ ngày 06/ 05/ 2013 đến ngày 10 / 05 / 2013) Ngày dạy: Thứ hai ngày 06 tháng 5 năm 2013 Tiết 1: Chào cờ. Tiết 2: Toán. LUYỆN TẬP CHUNG ( trang 178) I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000. - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20. - Biết xem đồng hồ. - Làm được bài tập1, 2, 3(cột 1), bài 4. II.Đồ dùng dạy - học : III.Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra : Ôn tập về hình học. - Chữa bài 3. - Chu vi của hình tứ giác đó là: 5cm + 5cm + 5cm + 5cm = 20cm. - GV nhận xét. 2. Bài mới: - Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. - Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số, sau đó làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả tính vào ô trống. - Gọi HS tính nhẩm trước lớp. - Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. - GV nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò: - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét. * Bài 1(178): Số? a) 732, 733, 734, 735, 736, 737. b) 905, 906, 907, 908, 909, ,910, 911. c) 996, 997, 998, 999, 1000. * Bài 2(178) , = 302 < 310 888 > 879 542 = 500 + 42 200 + 20 + 2 < 322 600 + 80 + 4 < 648 400 + 120 + 5 = 525 * Bài 3(178): Số? + 6 - 8 9 15 7 + 8 + 6 6 14 20 *Bài 4(178): Mỗi đồng hồ ứng với cách đọc nào? - Đồng hồ A với cách đọc c. - Đồng hồ B với cách đọc b. - Đồng hồ C với cách đọc a. Tiết 2: Tập đọc ÔN TẬP ( tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ, tốc độ đọc 50 tiếng / phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài (Trả lời được câu hỏi về nội dung của đoạn đọc. ) - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát các bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34 (tốc độ đọc trên 50 tiếng / phút.) - Biết thay thể cụm từ khi nào bằng các cụm từ: Bao giờ, Lúc nào, Mấy giờ trong các câu ở bài tập 2; ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý (bài tập 3) - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát các bài TĐ từ tuần 28 đến tuần 34 (tốc độ đọc trên 50 tiếng/phút.) II. Đồ dùng dạy – học : - GV: Bảng phụ, thăm viết tên các bài tập đọc tuần 28. III. Các hoạt động day- học : 1.Kiểm tra: - Các bài tập đọc tuần 28 thuộc chủ đề nào? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài – ghi bảng. b) Ôn các bài tập đọc tuần 28. - Tuần 28 đã học các bài tập đọc nào? - HS rút thăm đọc từng bài kết hợp trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét – đánh giá. - Đọc yêu cầu của bài? - HS nêu miệng - nhận xét. - Bộ phận trả lời cho câu hỏi khi nào chỉ gì? - Ta có thể dùng cụm từ nào thay cụm từ khi nào cho thích hợp? - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bảng lớp, vào vở. - HS đọc - nhận xét. *Ôn các bài tập đọc tuần 28 1) Kho báu 2) Bạn có biết? 3) Cây dừa. *Bài 2(141): Thay cụm từ khi nào bằng cụm từ thích hợp. a) Khi nào bạn về quê thăm ông bà nội? Bao giờ bạn về quê thăm ông bà nội? b) Khi nào các bạn được đón tết trung thu? Tháng mấy các bạn được đón tết trung thu? c) Khi nào bạn đi đón em gái ở lớp mẫu giáo? Lúc nào bạn đi đón em gái ở lớp mẫu giáo? Mấy giờ bạn đi đón em gái ở lớp mẫu giáo? *Bài 3(141): ngắt đoạn sau thành 5 câu, rồi viết lại cho đúng chính tả: Bố mẹ đi vắng. Ở nhà chỉ có Lan và em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ em. Em buồn ngủ. Lan đặt em nằm xuống giường rồi hát cho em ngủ. 3. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống kiến thức vừa ôn. - Về học bài, chuẩn bị bài sau: Ôn tập. ____________________________________ Tiết 4. Tập đọc ÔN TẬP ( tiết 2) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Tìm được vài từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ, đặt được câu với 1 từ chỉ màu sắc tìm được( bài tập 2, bài tập 3). - Đặt được câu hỏi có cụm từ: Khi nào (2 trong số 4 câu ở bài tập 4). II. Đồ dùng dạy – học : - GV : Bảng phụ, giấy viết tên các bài tập đọc tuần 29. III. Các hoạt động day- học : 1.Kiểm tra: - 2 cặp HS đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài – ghi bảng. b) Hướng dẫn ôn tập: - Tuần 29 đã học các bài tập đọc nào? - Từng em rút thăm đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét - đánh giá. - Đọc yêu cầu của bài? - HS đọc thầm bài. - Làm bài miệng. - Nhận xét - bổ xung. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài miệng. - Nhận xét - chữa. - Bài yêu cầu làm gì? - Xác định bộ phận trả lời cho câu hỏi khi nào trong từng câu? - HS làm bài vào vở. - Từng HS đọc bài. - Nhận xét - chữa. *Bài 1(141): Ôn các bài tập đọc tuần 29. 1) Những quả đào. 2) Cây đa quê hương. 3) Câu bé và cây si già. *Bài 2(141): Tìm các từ chỉ màu sắc tron đoạn thơ Em vẽ làng xóm Tre xanh, lúa xanh Sông máng lượn quanh Một dòng xanh mát Trời xanh bát ngát Xanh ngắt mùa thu Em quay màu đỏ Vẽ nhà em ở Ngôi trường đỏ tươi Trường học trên đồi Em tô đỏ thắm *Bài 3(141): Chọn 2 từ từ ở bài 2, đặt câu với mỗi từ đó: a) Bầu trời mùa thu xanh ngắt. b) Bông hoa lựu đỏ thắm. *Bài 3(141): Đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho những câu sau: a) Những hôm mưa phùn gió bấc, trời rét cóng tay. Khi nào trời rét cóng tay? b) Vào những đêm có trăng sao, luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ. Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ? c) Chủ nhật tới, cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú. Khi nào, cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú? d) Chúng tôi thường về thăm ông bà vào những ngày nghỉ Chúng tôi thường về thăm ông bà vào khi nào? 3. Củng cố - dặn dò: - Ta sử dụng dấu chấm hỏi khi nào? - Về học bài, chuẩn bị bài sau: ôn tập. Ngày dạy: Thứ ba ngày 7 tháng 5 năm 2013 Tiết 1:Toán. LUYỆN TẬP CHUNG ( trang 180) I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân chia đã học để tính nhẩm. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính chu vi hình tam giác. - Làm được bài tập1, 2, 3. II.Đồ dùng dạy - học : III.Các hoạt động dạy và học: - Đọc yêu cầu của bài? - HS làm miệng bài. - Nhận xét. - Nêu yêu cầu của bài? - HS làm bảng con. - Chữa - nhận xét. - Nêu cách tính chu vi hình tam giác? - HS làm vào vở, bảng lớp. Bài 1(180) Tính nhẩm : 2 9 = 18 3 9 = 27 4 9 = 36 5 9 = 45 3 3 = 15 16 : 4 = 4 18 : 3 = 6 14 : 2 = 7 25 : 5 = 5 5 3 = 15 2 4 = 8 4 2 = 8 8 : 4 = 2 8 : 2 = 4 15 : 3 = 5 15 : 5 = 3 Bài 2(180) Đặt tính rồi tính 42 + 26 85 - 21 432 + 517 862 - 310 Bài 3(180) Bài giải Chu vi hình tam giác là: 3 + 5 + 6 = 14 (cm) Đáp số: 14 cm 3.Củng cố - dặn dò: - Nêu cách giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn? - Về học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. Tiết 2: Chính tả. ÔN TẬP ( tiết 3) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu (2 trong số 4 câu ở bài tập 2); đặt đúng dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn (bài tập 3). - HS khá, giỏi thực hiện được đầy đủ bài tập 2. II.Đồ dùng dạy - học : - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. SGK. III.Các hoạt động dạy và học: 1.Kiểm tra: - Em đặt câu có từ: Chăm chỉ, ngoan ngoãn. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài - ghi bảng. b) Ôn các bài tập đọc tuần 30. - Tuần 30 đã học các bài tập đọc nào? - Từng em rút thăm đọc và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét. - Nêu yêu cầu của bài? - Bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu chỉ gì? (chỉ nơi chốn). - Tìm bộ phận chỉ nơi chốn trong câu? - Hãy đặt câu cho bộ phận chỉ nơi chốn đó? - Bài yêu cầu làm gì? - Mỗi chỗ trống diền dấu câu nào cho thích hợp? - Ta sử dụng dấu chấm hỏi, dấu phẩy khi nào? - HS làm bài vào vở. - Nhận xét - chữa. *Bài 1(142): Ôn các bài tập đọc tuần 30 1) Ai ngoan sẽ được thưởng 2) Xem truyền hình. 3) Cháu nhớ Bác Hồ. *Bài 2(142): Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho những câu sau: a) Giữa cánh đồng, đàn trâu thung thăng gặm cỏ. - Ở đâu đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ? b) Chú mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm trong bếp - Chú mèo mướp vẫn nằm lì ở đâu? c) Tàu Phương Đông buông neo trong vùng biển Trường Sa. - Tàu Phương Đông buông neo ở đâu? d) Bên vệ đường, một chú bé đang say mê thổi sáo. - Chú bé đang say mê thổi sao ở đâu? *Bài 3(142): Điền dấu chấm hỏi hay dấu phẩy vào mỗi ô trống trong truyện vui sau: Đạt lên năm tuổi. Cậu nói với bạn: - Chiến này , mẹ cậu là cô giáo, sao cậu chẳng biết viết một chữ nào ? Chiến đáp: - Thế bố cậu là bác sĩ răng , sao em bé của cậu lại chẳng có chiếc răng nào ? 3. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống kiến thức vừa ôn. - Về học bài, chuẩn bị bài sau: Ôn tập. Ngày dạy: Thứ tư ngày 8 tháng 5 năm 2013 Tiết 2:Toán. LUYỆN TẬP CHUNG ( trang 181) I. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ và làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có 3 chữ số. - Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính. - Biết tính chu vi hình tam giác. - Làm được bài tập: 1, bài 2, bài 3(a), bài 4 (dòng 1), bài 5. II.Đồ dùng dạy - học : III.Các hoạt động dạy và học: 1.Kiểm tra: - HS đọc bảng nhân, chia đã học? 2.Bài mới: a)Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn làm bài tập: - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát đồng hồ - nêu. - Nhận xét. - HS đọc yêu cầu của bài? - HS làm phiếu bài tập. - Nhận xét - Chữa. - Nêu yêu cầu của bài? - HS làm bảng con. - Nhận xét - Chữa. - HS đọc yêu cầu? - HS làm vào vở. - Nhận xét - chữa bài. - Nêu cách tính chu vi hình tam giác? - Bài tính bằng mấy cách, là cách nào? Bài 1(180) Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Đồng hồ A chỉ 15 giờ 15 phút. - Đồng hồ B chỉ 9 giờ rưỡi. - Đồng hồ C chỉ 12 giờ 15 phút. Bài 2(180) Viết các số 728, 699, 801, 740 theo thứ tự từ bé đến lớn: 699, 728, 740, 801 Bài 3(181) Đặt tính rồi tính. Bài 4(181): Tính 24 + 18 – 28 = 14 3 6 : 2 = 9 Bài 5(180) Bài giải Chu vi hình tam giác là: 5 + 5 + 5 = 15 (cm) Đáp số: 15 cm Hay : 5 3 = 15 (cm) 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách tính chu vi hình tam giác? - Về nhà học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài: Luyện tập chung. Tiết 3. Tập đọc ÔN TẬP ( tiết 4) I. Mục tiêu: - Mức độ về yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết đáp lại lời chúc mừng theo tình huống cho trước (bài tập 2); biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ: Như thế nào (bài tập 3). II. Đồ dùng dạy – học ... iểm tra: - Bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu chỉ gì? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài - ghi bảng. b) Hướng dẫn ôn tập: - Tuần 31 đã học các bài tập đọc nào? - Từng em rút thăm đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét – đánh giá. - Đọc yêu cầu của bài? - HS nói - đáp theo cặp từng tình huống - Từng cặp Hs lên trình bày - Nhận xét - chữa. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài vào vở nháp. - Từng em đọc bài của mình. - Nhận xét, bổ sung. *Bài 1(142): Ôn các bài tập đọc tuần 31. 1) Chiếc rễ đa tròn. 2) Cây và hoa bên lăng Bác. 3) Bảo vệ như thế là rất tốt. *Bài 2(142): Nói lời đáp của em: a) Khi ông bà tặng quà, chúc mừng sinh nhật em. Cháu cảm ơn ông, bà ạ. b) Khi bố mẹ chúc mừng em được điểm 10. Con cảm ơn bố mẹ ạ. c) Khi các bạn trong lớp chúc mừng em được đi dự trại hè. Cảm ơn các bạn. Các bạn quan tâm đến mình quá! *Bài 3(142): Đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào cho các câu sau: a) Gấu đi lặc lè. - Gấu đi như thế nào? b) Sư Tử giao việc cho bề tôi rất hợp lý. - Sư Tử giao việc cho bề tôi như thế nào? c) Vẹt bắt chước tiếng người rất giỏi. - Vẹt bắt chước tiếng người như thế nào? 3. Củng cố - dặn dò: - Đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào ? - Về học bài, chuẩn bị bài sau: Ôn tập. _____________________________________ Tiết 4. Kể chuyện ÔN TẬP ( tiết 5) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết đáp lời khen ngợi theo tình huống cho trước (bài tập 2); biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ: Vì sao (bài tập 3). II. Đồ dùng dạy - học : - GV : Bảng phụ, thăm viết tên các bài tập đọc tuần 32. III. Các hoạt động day- học : 1.Kiểm tra: - Em đặt câu có từ: Chăm chỉ. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài – ghi bảng. b) Ôn các bài tập đọc tuần 32. - Tuần 32 đã học các bài tập đọc nào? - Từng em rút thăm đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét - đánh giá. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm miệng. - HS thực hành nói - đáp theo cặp. - Từng cặp HS trình bày. - Nhận xét. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài vào vở. - Từng em đọc bài của mình. - Nhận xét - chữa. Bài 1(142). Ôn các bài tập đọc tuần 32. 1) Chuyện quả bầu. 2) Quyển sổ liên lạc. 3) Tiếng chổi tre. Bài 2(142): Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau: a) Bà đến chơi, em bật ti vi cho bà xem. bà khen: “cháu bà giỏi quá!” - Việc này không khó đâu bà ạ. b) Em hát và múa cho dì xem. Dì khen: “Cháu hát hay, múa dẻo quá!” - Cháu cảm ơn dì. không hay lắm đâu ạ. c) Bạn em va vào bàn, làm rơi cái lọ. Em nhanh tay đỡ được. bạn khâm phục: “ Cậu nhanh thật đấy!” - May thôi, có gì đâu cậu. Bài 3(142): Đặt câu hỏi có cụm từ vì sao cho các câu sau: a) Vì khôn ngoan, Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài. - Vì sao Sư Tử điều binh khiển tướng lại tài? b) Vì gấu trắng có tính tò mò, người thuỷ thủ thoát nạn. - Vì sao người thuỷ thủ không bị gấu vồ? c) Thuỷ Tinh đuổi đánh Sơn Tinh vì ghen tức. - Thuỷ Tinh đuổi đánh Sơn Tinh, vì sao? 3. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống kiến thức vừa ôn. - Về học bài, chuẩn bị bài sau: ôn tập. Ngày dạy: Thứ năm ngày 9 tháng 5 năm 2013 Tiết 1:Toán. LUYỆN TẬP CHUNG ( trang 181) I. Mục tiêu: - Biết so sánh các số và biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số. - Biết giải bài toán về ít hơn có liên quan đến đơn vị đo độ dài. - Làm được bài tập: 2, 3, 4. II.Đồ dùng dạy - học : III.Các hoạt động dạy và học: 1.Kiểm tra: - HS đọc bảng nhân, chia đã học? 2.Bài mới: a)Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn làm bài tập: - HS làm bài 2 phiếu bài tập. - Nhận xét - chữa. - Bài yêu cầu làm gì? - Nêu cách đặt tính, tính? - HS làm bảng con. + HS đọc bài toán. - Bài cho biết gì, hỏi gì? - Nêu cách giải? - 1 HS lên bảng giải, HS làm bài vào vở. - Chữa - nhận xét. Bài 2(181) Điền dấu , = 482 > 480 987 < 989 1000 = 600 + 400 300 + 20 + 8 < 338 400 + 60 + 9 = 469 700 + 300 > 999 Bài 3(181): Đặt tính rồi tính. * Bài 4(181) Tóm tắt: Vải xanh: 40 m Vải hoa ngắn hơn vải xanh 16m Vải hoa ... m? Bài giải Tấm vải hoa dài là: 40 + 16 = 56 ( m) Đáp số: 56 m 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn? - Về học và chuẩn bị thi cuối năm. Tiết 2: Luyện từ và câu ÔN TẬP ( tiết 6) I. Mục tiêu: - Mức độ y/c về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết đáp lời từ chối theo tình huống cho trước (bài tập 2); tìm được bộ phận trong câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì? (bài tập 3); điền đúng dấu chấm than, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn (bài tập 4) . II. Đồ dùng dạy – học : - GV : Bảng phụ, thăm viết tên các bài tập đọc tuần 33. III. Các hoạt động day- học : 1.Kiểm tra: - Một cặp HS nói - đáp lời cảm ơn. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài - ghi bảng. b) Hướng dẫn ôn tập: - Tuần 33 đã học các bài tập đọc nào? - Từng em rút thăm đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét - đánh giá. - Đọc yêu cầu của bài? - HS thực hành nói - đáp theo cặp. - Từng cặp Hs trình bày. - Nhận xét - bổ sung. - Bài yêu cầu làm gì? - Bộ phận trả lời cho câu hỏi để làm gì chỉ gì? - HS làm miệng. - Nhận xét - chữa. - Nêu yêu cầu của bài? - HS làm bài vào vở. - Từng em đọc bài. - Nhận xét - chữa. 1) Bóp nát quả cam. 2) Lá cờ. 3) Lượm. *Bài 2(142): Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau: a) Em xin anh cho đi xem lớp anh đá bóng. Anh nói: “ Em ở nhà làm cho hết bài tập đi!” - Vâng. Thế cũng được. b) Em sang nhà bạn mượn bạn quả bóng. Bạn bảo: “ Mình cũng đang chuẩn bị đi đá bóng.” - Hay quá. Chúng mình cùng đi nhé. c) Em muốn trèo cây hái ổi. Chú em bảo: “Cháu không được trèo. Ngã đấy.” - Chú đừng lo. Cháu sẽ trèo cẩn thận. *Bài 3(142): Tìm bộ phận của mỗi câu trả lời câu hỏi để làm gì? a) Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh. - Anh chiến sĩ kê lại hòn đá để làm gì? b) Bông cúc toả hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca. - Bông cúc toả hương ngào ngạt, để làm gì? c) Hoa dạ lan hương xin Trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng. - Hoa dạ lan hương xin Trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để làm gì? *Bài 4(142) Điền dấu chấm than hay dấu phẩy vào những ô trống trong truyện vui sau: Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho cậu dưới vòi hoa sen. Một hôm ở trường , thầy giáo nói với Dũng: - Ồ ! Dạo này em chóng lớn quá ! Dũng trả lời: - Thưa thầy , đó là ngày nào bố mẹ em cũng tưới cho em đấy ạ. 3. Củng cố - dặn dò: - Kể tên các loài thú mà em biết? - Về học bài, chuẩn bị bài sau: Ôn tập. Tiết 4: Chính tả. ÔN TẬP ( tiết 7) I. Mục tiêu: - Mức độ y/c về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết đáp lời an ủi theo tình huống cho trước (bài tập 2); dựa vào tranh, kể lại được câu chuyện theo đúng ý và đặt tên cho câu chuyện vừa kể (bài tập 3). II. Đồ dùng dạy – học : - GV : Bảng phụ, thăm viết tên các bài tập đọc tuần 34. III. Các hoạt động day- học : 1.Kiểm tra: - Tìm 3 từ chỉ hoạt động của người? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài - ghi bảng. b) Ôn các bài tập đọc tuần 34. - Tuần 34 đã học các bài tập đọc nào? - Từng em rút thăm đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét – đánh giá. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hành nói - đáp theo cặp. -Từng cặp nói - đáp từng tình huống. - Nhận xét - chữa. - Đọc yêu cầu của bài? - Nêu nội dung từng tranh? - HS nhìn tranh kể chuyện. - Thi kể chuyện thao tranh. - Em đặt tên cho chuyện này là gì? - Chữa - nhận xét. *Bài 1(143). Ôn các bài tập đọc tuần 34 1) Người làm đồ chơi 2) Đàn bê của anh Hồ Giáo 3) Cháy nhà hàng xóm *Bài 2(143): Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau: a) Em ngã đau, bạn chạy đến đỡ em dậy, vừa xoa chỗ đau cho em vừa nói: “ Bạn đau lắm phải không?” - Cảm ơn bạn, mình cũng đỡ rồi. b) Em rất buồn vì lỡ tay làm vỡ chiếc ấm pha trà của ông. Ông bào: “ Đừng tiếc nữa cháu ạ! Ông sẽ mua cái khác.” - Vâng, cháu cảm ơn ông ạ. c) Em quét nhà đỡ mẹ. Nhà chưa thật sạch, nhưng mẹ bảo: “ Con muốn giúp mẹ là tốt rồi. Nhất định lần sau con sẽ quét sạch hơn.” - Vâng, con sẽ cố gắng ạ. *Bài 3(143) Kể chuyện theo tranh, rồi đặt tên cho câu chuyện: - Tranh 1: Tan học, Nam cùng các bạn trên đường về nhà. - Tranh 2: Chợt Nam thấy một em bé bị ngã. - tranh 3: Nam đỡ bé dậy và phủi bụi cho em. - Tranh 4: Nam dắt bé về nhà. *Đặt tên cho chuyện: Cậu bé tốt bụng hay Giúp đỡ em nhỏ, ... 3. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống kiến thức vừa ôn. - Về học bài, chuẩn bị bài sau: Kiểm tra cuối năm. Ngày dạy: Thứ sáu ngày 10 tháng 5 năm 2013 Tiết 1:Toán. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II ( Phòng ra đề) Tiết 3. Tập làm văn: KIỂM TRA ĐỌC ( Phòng ra đề) Tiết 3. Tập viết: KIỂM TRA VIẾT ( Phòng ra đề) Tiết 5: Sinh hoạt lớp NHẬN XÉT TUẦN 35 I. Mục tiêu: - HS nắm được ưu, nhược điểm trong tuần 35. - Biết khắc phục tồn tại, sửa chữa, phát huy. - Nắm được phương hướng tuần 36. II. Nội dung. 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát. 2. Nội dung sinh hoạt: * Đánh giá nhận xét hoạt động tuần 35. + Đạo đức: các em ngoan ngoãn lễ phép với các thầy giáo, cô giáo, người trên tuổi, đoàn kết hoà nhã với các bạn trong và ngoài lớp, không nói tục. + Học tập: Duy trì tốt nền nếp học tập, trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Duy trì tốt việc bồi dưỡng cho HS và kèm cặp HS yếu kém. Tuyên dương : Đức Nam, Trần Linh, Nhật Linh, Hồng, + Các hoạt động khác: - Duy trì tốt hoạt động thể dục, vệ sinh. Các em có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch sẽ. Tuy nhiên một số em vẫn chưa có ý thức giữ gìn vệ sinh như: Duyên. - Nền nếp ca múa hát đầu và giữa giờ duy trì đều đặn. - Nền nếp truy bài đầu giờ được duy trì tốt. III. Phương hướng tuần 35. - Tiếp tục duy trì tốt đạo đức lễ giáo cho học sinh biết kính thầy yêu bạn. - Tiếp tục thi đua: Tiết học tốt, ngày học tốt, tuần học tốt. - Duy trì nền nếp các hoạt động sân trường. - Duy trì nền nếp học tập, đi học đúng giờ, học bài làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, có đủ đồ dùng học tập. - Thực hiện tốt việc ôn tập cho HS. Chuẩn bị tốt cho ngày kiểm tra cuối năm đạt chất lượng ( Ngày 13-14/5) - Giữ gìn tốt vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ.
Tài liệu đính kèm: