I. Yêu cầu:
- Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6.
- Biết thời điểm, khoảng thời gian.
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày.
- GD HSý thức quí trọng thời gian
II. Chuẩn bị: GV +HS: Mơ hình đồng hồ
III .Các hoạt động dạy - học:
TUẦN 26 sáng Ngày soạn: 14 / 3 / 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010 LUYỆN TẬP I. Yêu cầu: - Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6. - Biết thời điểm, khoảng thời gian. - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày. - GD HSý thức quí trọng thời gian II. Chuẩn bị: GV +HS: Mơ hình đồng hồ III .Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài cũ : - Yêu cầu hs lên bảng quay kim trên mặt đồng hồ theo hiệu lệnh của GV - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Củng cố cách xem giờ - Gọi hs nêu yêu cầu - HD hs quan sát các số chỉ thời gian để trả lời - Gọi 1 số hs trả lời - Nhận xét Bài 2: HS biết so sánh các số chỉ thời gian - Gọi hs đọc yêu cầu - Yêu cầu hs thảo luận nhĩm 2 để làm bài - Gọi đại diện nêu kết quả thảo luận - Quay đồng hồ cho hs thấy rõ Bài 3: Củng cố cách ước lượng về khoảng thời gian - Gọi hs đọc yêu cầu - Yêu cầu hs làm vào vở - Yêu cầu hs trả lời 1 số câu hỏi phụ: Tại sao câu a em khơng điền “phút”; Tại sao em khơng điền “giờ” ? 1 ngày = ? giờ 3. Củng cố, dặn dị: - Yêu cầu 1 số hs quay kim trên mặt đồng hồ theo hiệu lệnh của GV - Nhận xét giờ học. - Tập xem giờ trên đồng hồ cho thành thạo - 2hs - Nghe - Đọc - Quan sát đồng hồ - Trả lời: a. 8h 30 ; b. 9h ; c. 9h 15 ; d. 10h 15 ; e. 11h - Đọc - Thảo luận - Đại diện nhĩm nêu kết quả a. Hà ; b. Quyên - Quan sát - Nêu - Làm bài (a.8 giờ; b. 15 phút; 35 phút) - Trả lời miệng - 3 – 4 em - Lắng nghe, ghi nhớ Tập đọc: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Nắm được nghĩa các từ mới. Hiểu nghĩa các từ đã chú giải. - Hiểu ND: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. (trả lời được CH 1, 2, 3, 5) 2. Kĩ năng: - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài. 3. Thái độ: *(Ghi chú: HS khá, giỏi trả lời được CH4 (hoặc CH: Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con) II. Chuẩn - Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Tiết 1 Khởi động: A. Bài cũ: - 2 hs đọc bài: Bé nhìn biển + TLCH B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu: 2.2. Hướng dẫn luyện đọc: a. Đọc từng câu: - Yêêu cầu hs đọc - Tìm tiếng từ khó - Luyện phát âm b. Đọc từng đoạn: - Gọi hs đọc - Treo bảng phụ hướng dẫn đọc Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng. - Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc: - Theo dõi,nhận xét tuyên dương. e.Đọc đồng thanh: Tiết 2 3. Tìm hiểu bài: -Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH ? Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông? ? Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dánh ntn? ? Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn? ? Đuôi của Cá Con có ích lợi gì? ? Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con. ? Tôm Càng có thái độ ntn với Cá Con? ? Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra? - Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. ? Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen? 4. Luyện đọc lại: - Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài. Tổ chức cho HS thi đọc phân vai . - Nhận xét và ghi điểm HS. 5. Củng cố – Dặn dò: - Gọi 1 em đọc lại toàn bài. ? Em học tập được ở Tôm Càng điều gì? -Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tốt giờ kể chuyện. - Hát - 2 hs - Lắng nghe. - Đọc thầm - Nối tiếp đọc từng câu. - Tìm và nêu - Luyện phát âm, cá nhân, lớp. - Nối tiếp đọc từng đoạn - Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc. - Nêu - Các nhóm luyện đọc - Đại diện các nhóm thi đọc. Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt. - Đọc 1 lần - Đọc bài và TLCH - Tôm Càng đang tập búng càng. - Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ 1 lớp vẩy bạc óng ánh. - Bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình - Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái. - Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi. - Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn. - Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới. - 2- 3 em kể - Thông minh, nhanh nhẹn, dũng cảm - Tìm và nêu. - Thi đọc lại bài. Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt. - Đọc bài. - Nêu ý kiến. - Lắng nghe, ghi nhớ. Ngày soạn: 14 / 3 / 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010 Toán: TÌM SỐ BỊ CHIA I. Mục tiêu: - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. - Biết tìm x trong các BT dạng: x : a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết giải bài toán có một phép nhân. II. Chuẩn bị: 6 hình vuông bằng nhau III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động A. Bài cũ : - 12 : 2 x 3 ; 4 x 2 : 4 ; 6 : 2 x 3 - Nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia - Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông? - Gợi ý để HS tự viết được: 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương - Yêu cầu nêu tên gọi các thành phần trong phép chia a) Nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông? - Viết: 3 x 2 = 6. Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết: 6 = 3 x 2. b) Nhận xét: - Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng: 6 : 2 = 3 ; 6 = 3 x 2 Số bị chia bằng thương nhân với số chia. 3. Giới thiệu cách tìm số bị chia - Ghi : X : 2 = 5 - Yêu cầu hs nêu tên gọi các thành phần trong phép chia đó? - Giải thích: Số X là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5. Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau: Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là số chia) được 10 (là số bị chia). Vậy X = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5. Trình bày: X : 2 = 5 X = 5 x 2 X = 10 Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. 4. Luyện tập: Bài 1: Ôân quan hệ phép nhân, phép chia - Gọi hs đọc yêu cầu - Yêu cầu hs nêu miệng phép tính và kết quả Bài 2: Tìm x - Yêu cầu làm vào bảng con Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài - Hướng dẫn phân tích đề - Gọi 1 em tóm tắt bài toán - Yêu cầu HS làm vào vở 5. Củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu hs nhắc lại cách tìm số bị chia - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập - Hát - 3 HS làm bảng lớp, lớp bảng con - Nghe HS quan sát - Có 3 ô vuông. 6 : 2 = 3 - 6 số bị chia; 2 số chia ; 3 thương - 6 ô vuông - Viết: 3 x 2 = 6. - Viết: 6 = 3 x 2. - Số bị chia bằng thương nhân với số chia - Quan sát - Trả lời - Nghe - Nhắc lại cách tìm số bị chia. - Tính nhẩm - Nối tiếp nêu miệng - 3 HS lên bảng làm. Nêu cáchc tìm số bị chia - 1 HS đọc - Phân tích Tóm tắt 1 em : 5 cái 3 em : cái? Bài giải Số kẹo có tất cả là: 5 x 3 = 15 (chiếc) Đáp số: 15 chiếc kẹo - 1 hs - Nghe Đạo đức: LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác. - Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen. - GD HS có thái độ đồng tình với những cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. *(Ghi chú: Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.) II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ chuyện “Đến chơi nhà bạn”. PBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động A. Bài cũ: Yêu cầu 2 hs thực hành tình huống gọi điện mượn vở của bạn - Nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Tiến trình bài dạy: v Hoạt động 1: Kể chuyện “Đến chơi nhà bạn” - Kể chuyện ? Mẹ Toàn nhắc nhở Dũng điều gì? ? Sau khi được nhắc nhở bạn Dũng có thái độ ntn? ? Qua câu chuyện em rút ra được điều gì? KL: Luôn lịch sự khi đến chơi nhà người khác như thế mới là tôn trọng chính bản thân mình. v Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm MT: HS biết được cách cư xử khi đến chơi nhà người khác - Phát cho 1 nhóm 1 bộ phiếu ghi hành động việc làm khi đến nhà người khác(sgv). Yêu cầu các nho s thảo luận - Gọi đại diện nhóm trả lời - Yêu cầu hs liên hệ bản thân - Nhận xét, kết luận v Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ MT: HS biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến có liên quan đến cách cư xử khi đến nhà người khác. - Nêu ý kiến- hs đưa thẻ: xanh-đồng ý; đỏ- không đồng ý ; vàng-phân vân - Yêu cầu hs giải thích lí do đưa thẻ đó 4. Củng cố – Dặn dò ? Khi đến nhà người khác cần cư xử thế nào? ? Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện điều gì? - Nhận xét tiết học - Thực hiện tốt những điều đã học Hát - 2HS thực hành - Nghe - Lắng nghe, trả lời câu hỏi - Cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác chơi. - Nhận phiếu thảo luận - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Liên hệ - Nghe - Đưa thẻ bày tỏ ý kiến - Giải thích a – d : Đúng b – c : Sai - Trả lời - Lắng nghe, ghi nhớ Kể chuyện: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. *(Ghi chú: HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2). II. Chuẩn bị: - 4 tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động A. Bài cũ: - Gọi 3 HS kể chuyện: Sơn Tinh, Thủy Tinh ? Chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nói lên điều gì có thật? - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện a) Kể lại từng đoạn truyện Bước 1: Kể trong nhóm. - Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể lại nội dung 1 bức tranh Bước 2: Kể trước lớp. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày - Yêu cầu HS nhận xét. - Yêu cầu các nhóm có cùng yêu cầu bổ sung. b) Kể lại câu chuyện theo vai - Yêu cầu hs kể theo vai theo nhóm 3 => Lưu ý hs thể hiện đúng điệu bộ, giọng nói từng nhân vật. - Gọi các nhóm thi kể. - Nhận xét, bình chọn nhóm kể tốt 3. Củng cố – Dặn dò : ? Em học tập được ở nhân vật Tôm Càng đức tính gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại truyện Chuẩn bị bài sau: Ôn tập giữa HKII. - Hát - 3 HS - Nhân dân ta kiên cường chống lại lũ lụt lụt - Nghe - Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1 lần. Các HS khác nghe, nhận xét và sửa cho bạn. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể 1 đoạn. - Nhận xét theo các tiêu c ... GV nhận xét B. Bài mới 1 Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chữ hoa X: a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ X - Chữ X cao mấy li? Rộng mấy ô? - Viết bởi mấy nét? - Nêu quy trình viết. - Viết mẫu chữ X vừa viết vừa nêu lại quy trình viết. b. Hướng dẫn HS viết bảng con: - Yêu cầu HS viết chữ X vào không trung - Yêu cầu HS viết bảng con 2 lần - GV nhận xét uốn nắn. c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Giới thiệu cụm từ: Xuôi chèo mát mái ? Nêu nghĩa cụm từ ứng dụng? - Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái.Cách đặt dấu thanh, cách nối nét giữa các chữ, khoảng cách giữa các tiếng. - Viết mẫu : Xuôi lưu ý hs cách nối nét giữa chữ X và chữ u. - Yêu cầu HS viết bảng con - Nhận xét và uốn nắn. d.Viết vở - Nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, hướng dẫn, nhắc nhở các em về tư thế ngồi viết, cách cầm bút, tốc độ viết và giúp đỡ HS yếu kém. e. Chấm, nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Hát - HS viết bảng con. . - Lắng nghe - HS quan sát - 5 li -1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét móc 2 đầu và 1 nét móc xiên. - Lắng nghe - HS quan sát - Viết không trung 1 lần. - Viết bảng - HS quan sát. Đọc. - Gặp nhiều thuận lợi - Quan sát nêu nhận xét. - Quan sát - Viết bảng. - 1 hs đọc - HS viết vở - Lắng nghe, ghi nhớ Chính tả (Nghe-viết): SÔNG HƯƠNG I. Mục tiêu: I. Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 2. Kĩ năng: - Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT 2a/b, hoặc BT 3a/b.) 3. Thái độ: - GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động A. Bài cũ : - Đọc cho hs viết: say sưa, ngớ ngẩn, khách sạn, du lịch, - Nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - Đọc bài lần 1 đoạn viết. ? Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào? ? Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm nào? b) Hướng dẫn cách trình bày ? Đoạn văn có mấy câu? ? Những từ nào được viết hoa? Vì sao? c) Hướng dẫn viết từ khó: - Đọc các từ khó cho HS viết. Nhận xét d) Viết chính tả: - Đọc cho hs viết bài e) Soát lỗi: g) Chấm bài : 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 4 HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Đọc từng câu hỏi cho HS trả lời. 4. Củng cố – Dặn dò : - Gọi HS tìm các tiếng có âm r/d/gi hoặc ưc/ưt. Tuyên dương đội thắng cuộc. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ quy tắc chính tả và về nhà làm lại.Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII - Hát - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con - Nghe - Theo dõi – 1 em đọc lại - Sông Hương. - Mùa hè và khi đêm xuống. -3 câu. - Các từ đầu câu: Mỗi, Những. Tên riêng: Hương Giang. - Viết bảng con: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh. - Nghe-viết - Đổi vở dò bài - Đọc đề bài. - 4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập a) giải thưởng, rải rác, dải núi. rành mạch, để dành, tranh giành. b) sức khỏe, sứt mẻ cắt đứt, đạo đức nức nở, nứt nẻ. - 2 HS đọc nối tiếp. - Tìm tiếng: dở, giấy, mực, bút. - Thi đua tìm từ: - Nghe Tập làm văn: ĐÁP LỜI ĐỒNG Y - TẢ NGẮN VỀ BIỂN I. Mục tiêu: - Biết đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước (BT1) - Viết được những câu trả lời về cảnh biển (đã nói ở tiết Tập làm văn tuần trước - BT 2) II. Chuẩn bị: Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động A. Bài cũ: - Gọi 2 HS hoạt động theo cặp trong các tình huống ở BT 2 (t66) - Nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: HS đáp lời đồng ý - Gọi hs đọc yêu cầu - Đưa các tình huống và gọi HS lên bảng thực hành đáp lại. Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS thực hành. - Nhận xét, ghi điểm Bài 2: Tả ngắn về biển - Treo bức tranh. ? Tranh vẽ cảnh gì? ? Sóng biển ntn? ? Trên mặt biển có những gì? ? Trên bầu trời có những gì? - Yêu cầu hs viết vào vở - Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa câu từ cho từng HS. - Ghi điểm những bài văn hay. 4. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở HS luôn đáp lại các lời đồng ý lịch sự, có văn hóa. - Chuẩn bị ôn tập giữa kì II - Hát - 2 cặp HS lên bảng thực hành. - Nghe - Đọc - Thực hành đáp lời đồng ý + Cháu cảm ơn bác ạ./ Cảm ơn bác. Cháu sẽ ra ngay./ + Cháu cảm ơn cô ạ./ May quá, cháu cảm ơn cô nhiều./ Cháu cảm ơn cô. Cô sang ngay nhé./ - Quan sát, TLCH - Tự viết trong 7 đến 10 phút. - Nhiều HS đọc. - Nghe, ghi nhớ Ngày soạn: 15 / 3 / 2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. (Ghi chú: Bài 2; Bài3; Bài 4) II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi BT 1, 4 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động A. Bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: + Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: 3 cm, 4 cm, 5 cm + Chu vi tứ giác có độ dài các cạnh là: 5 cm, 7 cm, 9 cm, 10 cm - Nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2.Luyện tập. Bài 1: Ôân đường gấp khúc - Treo bảng phụ, gọi hs đọc yêu cầu - Gọi 3 hs lên bảng làm - Yêu cầu hs phân biệt đường gấp khúc với TG, Tứ Giác Bài 2: HS tính chu vi hình tam giác - Cho hs nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác - Gọi 1 em lên bảng làm, lớp làm vở Bài 3: HS tính chu vi hình tứ giác - Tương tự bài 2- Cho hs làm vào vở - Chấm 1 số bài, chữa Bài 4: HS tính chu vi hình tứ giác, độ dài đường gấp khúc - Gọi 1 hs đọc đề – Cho hs nhận xét độ dài các đoạn thẳng? - Yêu cầu hs thảo luận N2 - Gọi đại diện nhóm trình bày - Nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Số 1 trong phép nhân và phép chia. - Hát - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con - Nghe - Quan sát, nêu yêu cầu - 3 hs làm bảng lớp, lớp làm VBT - Hình tam giác, tứ giác là đường gấp khúc khép kín - Tổng độ dài 3 cạnh - Làm bài 2 + 5 + 4 = 11 (cm) - Làm bài 3 + 5 + 6 + 4 = 18 (cm) - Bằng nhau - 3 x 4 = 12 (cm) 3 x 4 = 12 (cm) - Nghe Tự nhiên – Xã hội: MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC I. Mục tiêu: - Nêu được tên và lợi ích của một số cây sống dưới nước. - Hình thành và phát triển kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả. - Thích sưu tầm, yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ cây cối. *(Ghi chú: Kể được tên một số cây sống trôi nổi hoặc cây có rễ cắm sâu trong bùn) II. Chuẩn bị: - GV: Tranh, ảnh SGK trang 54, 55. Các tranh, ảnh sưu tầm các loại cây sống dưới nước. Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen, - HS: Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen, III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động A. Bài cũ: ? Kể tên một số loài cây sống trên cạn mà các em biết. ? Nêu tên và lợi ích của các loại cây đó? - Nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: v Hoạt động 1: Làm việc với SGK * Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau: ? Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3. ? Nêu nơi sống của cây. ? Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước. * Bước 2: Làm việc theo lớp. - Yêu cầu các nhóm báo cáo. - Nhận xét và ghi vào phiếu thảo luận (phóng to) trên bảng. - Cây sen đã đi vào thơ ca. Vậy ai cho cô biết 1 đoạn thơ nào đã miêu tả cả đặc điểm, nơi sống của cây sen? v Hoạt động 2: Trưng bày tranh ảnh, vật thật - Yêu cầu: HS chuẩn bị các tranh ảnh và các cây thật sống ở dưới nước. - Yêu cầu HS dán các tranh ảnh vào 1 tờ giấy to ghi tên các cây đó. Bày các cây sưu tầm được lên bàn, ghi tên cây. - Nhận xét và đánh giá kết quả của từng tổ. v Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức - Chia làm 3 nhóm chơi. Phổ biến cách chơi: Khi GV có lệnh, từng nhóm một đứng lên nói tên một loại cây sống dưới nước. Cứ lần lượt các thành viên trong nhóm tiếp sức nói tên. Nhóm nào nói được nhiều cây dưới nước đúng và nhanh thì là nhóm thắng cuộc. - Tổ chức cho HS chơi. 4. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Tìm hiểu thêm về các loại cây sống dưới nước Loài vật sống ở đâu? - Hát - 2 hs trả lời - Nghe - Thảo luận N6 và ghi vào phiếu. - Các nhóm lần lượt báo cáo. Nhận xét, bổ sung. Trong đầm gì đẹp bằng sen. Lá xanh, bông trắng lại xen nhị vàng Nhị vàng bông trắng lá xanh Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn. - Trang trí tranh ảnh, cây thật của các thành viên trong tổ. - Trưng bày sản phẩm của tổ mình - Các tổ đi quan sát đánh giá lẫn nhau. - Nghe - Chơi - Nghe Sinh hoạt: SINH HOẠT SAO I. Mục tiêu: - Các sao thực hiện sinh hoạt đầy đủ các bước của buổi sinh hoạt sao. - Sinh hoạt theo chủ điểm : Mừng ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh - Triển khai chuyên hiệu: Yêu sao nhi đồng TNTP Hồ Chí Minh - Chơi trò chơi dân gian: Mèo đuổi chuột - GD ý thức phê và tự phê. II. Chuẩn bị: Địa điểm sân trường. III. Các hoạt động sinh hoạt: 1. Ổn định: - HS ra sân tập họp thành 4 sao - Lớp trưởng nêu nhiệm vụ và yêu cầu của tiết SH. 2. Sinh hoạt: * Sao trưởng điều khiển sao mình sinh hoạt theo 6 bước. + Điểm danh. + Kiểm tra vệ sinh cá nhân. + Nhận xét các mặt hoạt động của sao. (có tuyên dương phê bình). + Toàn sao hoan hô sao của mình. + Đọc lời hứa. + Phương hướng tuần tới. 3. Tập họp thành vòng tròn: - Văn thể mĩ điều khiển lớp múa, hát theo chủ điểm tháng - Tổ chức cho các sao thi múa hát với nhau. -Lớp nhận xét bình chọn sao, cá nhân múa đúng đẹp. - GV nhận xét tuyên dương. 4. Sinh hoạt chủ điểm: Mừng ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh - Tổ chức cho các sao thi đọc thơ, kể chuyện, múa hát theo chủ điểm. 5. Triển khai chuyên hiệu: Yêu sao nhi đồng TNTP Hồ Chí Minh 6. Tổ chức chơi trò chơi dân gian: Mèo đuổi chuôt 7. Nhận xét đánh giá: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương những sao có ý thức sinh hoạt tốt. - Dặn: Thực hiện tốt hơn nữa nề nếp học tập, ca múa thể dục giữa giờ, vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
Tài liệu đính kèm: