Tập đọc
Sáng kiến của bé Hà
I.MỤC TIÊU
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơn toàn bài.Đọc đúng các từ : rét, sức khỏe, sáng kiến, ngạc nhiên.
- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ mới: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Bé Hà trong câu chuyện là cô bé rất ngoan. Hà có sáng kiến tổ chức ngày lễ của ông bà để thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
-GDKNS: GD ý thức quan tâm đến ông bà và những nguời thân trong gia đình.
II.CHUẨN BỊ
GV: Viết sẵn câu hướng dẫn đọc, tranh minh họa.
HS: Đọc bài trước.
Tuần 10 Chủ đề: Trọng thầy mới được làm thầy Ngày dạy :Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2013 Tập đọc Sáng kiến của bé Hà I.MỤC TIÊU 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Đọc trơn toàn bài.Đọc đúng các từ : rét, sức khỏe, sáng kiến, ngạc nhiên. - Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu. - Hiểu nghĩa các từ mới: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Bé Hà trong câu chuyện là cô bé rất ngoan. Hà có sáng kiến tổ chức ngày lễ của ông bà để thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. -GDKNS: GD ý thức quan tâm đến ông bà và những nguời thân trong gia đình. II.CHUẨN BỊ GV: Viết sẵn câu hướng dẫn đọc, tranh minh họa. HS: Đọc bài trước. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1:Giới thiệu chủ điểm- Giới thiệu bài.(5 phút) Yêu cầu hs quan sát tranh SGK à Giới thiệu chủ điểm Ông bà àGiới thiệu bài Sáng kiền của bé Hà. HĐ 2 : Giới thiệu bài-Luyện đọc .(30 phút) MT: Gíup học sinh đọc đúng, trôi chảy Gv đọc mẫu toàn bài Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a.Đọc từng câu Hướng dẫn đọc từ khó ( Chú ý rèn phát âm cho HS TB, Y ) b.Đọc từng đoạn trước lớp Gv hướng dẫn đọc Hướng dẫn đọc, h/d ngắt nghỉ đọc câu dài Giải nghĩa từ( chú giải) (HS TB,Y) Gv đặt câu hỏi. c.Đọc từng đoạn trong nhóm d.Thi đua giữa các nhóm (đoạn ,bài) TIẾT 2 HĐ 3: Tìm hiểu bài (20 phút) MT: Gíup học sinh nắm được nội dung bài đọc Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn trả lời câu hỏi Đoạn1-Bé Hà có sáng kiến gì?(HS TB,Y) -Hà giải thích vì sao có ngày lễ của ông bà ? (HS TB,Y) -Hai bố con chọn ngày nào làm “ngày ông bà”, Vì sao ? Đoạn 2: -Bé Hà còn băn khoăn điều gì ? -Ai đã giúp bé ? (HS TB,Y) Đoạn 3:- Hà đã tặng ông bà món quà gì ? - Món quà của Hà cò được ông bà thích không ? - Bé Hà trong câu chuyện là cô bé ntn ? - Vì sao bé Hà lại nghĩ ra sáng kiến tổ chức “ngày ông bà” ? Gv chốt : HĐ 4: Luyện đọc lại (12 phút) MT: Gíup học sinh ngắt hơi đúng, bước đầu biết phân vai đọc theo vai các nhân vật Giáoviên lưu ý học sinh giọng đọc, ngắt nghỉ. GV chia nhóm (4nhóm) HS tự phân vai. Thi đua giữa các nhóm Nhận xét -tuyên dương 4. Củng cố - dặn dò:(5’) - Bé Hà có sáng kiến tổ chức ngày lễ cho ông bà để làm gì ? GV: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà, đem những điểm mười làm quà để tặng ông bà để b ày tỏ lòng kính yêu, quan tâm tới ông bà. - GDKNS:Quan tâm đến ông bà, biết thể hiện lòng kính yêu đến ông bà. Dặn dò :Về nhà đọc bài nhiều lần để chuẩn bị cho tiết kể chuyện. Mỗi em chuẩn bị 1 bưu thiếp, phong bì. Đọc trước bài :Bưu thiếp. Quan sát tranh và biết tranh vẽ cảnh ông bà đang kể chuyện cho cháu nghe. Biết chủ điểm mới là chủ điểm Ông bà. Nghe theo dõi Nối tiếp nhau đọc từng câu Đọc trơn, đọc đúng các từ: rét, sức khỏe,sáng kiến, ngạc nhiên.( CN- ĐT ) Nối tiếp nhau đọc từng đoạn Phân biệt giọng kể, nhân vật Ngắt nghỉ đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc đúng câu (CN ) ( HS G,K đọc trước HS TB, Y đọc lại) - Hai bố con bàn nhau / lấy ngày lập đông hàng năm / làm ngày “ ông bà”, vì khi trời bắt đầu rét,/mọi người cần chăm lo sức khỏe cho các cụ già. // - Món quà ông thích nhất hôm nay/là chùm điểm mười của cháu đấy.// Hiểu nghĩa từ( chú giải ) Luân phiên nhau đọc Nối tiếp nhau đọc Hiểu nội dung bài : Bé Hà trong câu chuyện là cô bé rất ngoan. Hà có sáng kiến tổ chức ngày lễ của ông bà để thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) Đọc đúng vai –Gịong đọc phù hợp, ngắt nghỉ đúng Nhận xét, chọn nhóm đọc hay nhất Ghi nhận sau tiết dạy . Kể chuyện Sáng kiến của bé Hà I.MỤC TIÊU 1.Rèn kĩ năng nói : Dựa vào ý chính của từng đoạn kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 2.Rèn kĩ năng nghe:Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II.CHUẨN BỊ GV: Thuộc câu chuyện . Bảng phụ ghi ý chính của từng đoạn HS: Chuẩn bị bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi 2 hs nối tíêp nhau kể câu chuyện : Người mẹ hiền. TLCH - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ: Giới thiệu bài – Hướng dẫn HS kể chuyện.(28 phút) MT: Gíup học sinh kể được câu chuyện Sáng kiến của bé Hà 1.Giới thịêu bài. 2.Hướng dẫn HS kể chuyện 2.1 Dựa vào ý chình kể từng đoạn câu chuyện. Ỵêu cầu hs đọc ý chính nhớ nội dung từng đoạn. a. Chọn ngày lễ. b. Bí mật của hai bố con. c. Niềm vui của ông bà. GV gọi HS giỏi kể mẫu đoạn 1. Kể từng đoạn trong nhóm. Thi kể chuyện trước lớp. Nhận xét 2.2 Kể toàn bộ câu chuyện Thi đua giữa các nhóm. Nhận xét –bình chọn nhóm –CN kể hay nhất. 4. Củng cố - dặn dò:(5’) - Bé Hà trong câu chuyện là cô bé như thế nào? Giáo dục HS :Quan tâm đến ông bà, thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà . Dặn dò :Về nhà tập kể lại câu chuyện nhiều lần. Chuẩn bị trước câu chuyện Bà cháu. Kể đủ nội dung,biết kết hợp với cử chỉ, điệu bộ. Giọng kể phù hợp. Dựa vào ý chính nhớ nội dung từng đoạn. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Giọng kể tự nhiên, phù hợp, biết kết hợp với cử chỉ, điệu bộ,nét mặt. (Gv tạo điều kiện cho tất cả hs dều được tham gia, HS TB, Y kể ½ câu chuyện Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn Biết kể lại toàn bộ câu chuyện, đủ nội dung. Biết lắng nghe, nhận xét lời kể của bạn. Ghi nhận sau tiết dạy . Toán Luyện tập I.MỤC TÊU 1.Giúp HS củng cố cách tìm “ Một số hạng trong một tổng”. 2.Ôn lại các phép trừ đã học. 3. Giải toán có liên quan đến tìm một số hạng trong một tổng . II.CHUẨN BỊ GV:Bảng phụ HS:VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi HS làm bài tập :x + 8 = 10 :7 + x = 10 Bài 3 VBT /47 (1 HS ) Bảng con :2 + x = 12 -Nêu cách tìm một số hạng trong một tổng? - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ :Luyện tập (30 phút) Bài 1/SGK/46 -MT: Rèn kĩ năng tìm một số hạng trong một tổng , trình bày đúng. Yêu cầu nêu cách tìm một số hạng. Bài 2 /SGK/46 – MT: Áp dụng tính nhẩm. Tổng trừ đi số hạng này kết quả là số hạng kia. Yêu cầu HS nêu miệng, GV viết kết quả vào bảng YC học sinh đọc lại Bài 3 /SGK/46 Yêu cầu 1HS làm bảng phụ Bài 4 /SGK/46 -MT: Củng cố về giải bài toán có lời văn liên quan đến tìm một số hạng trong một tổng. - Bài toán cho ta biết gì? (HS TB,Y) - Bài toán yêu cầu ta làm gì? (HS TB,Y) - Muốn tính số qủa quýt ta làm ntn? Yêu cầu 1HS làm bảng phụ Bài 5 /SGK/46 Hướng dẫn HS lựa chọn đáp án đúng. 4. Củng cố - dặn dò:(5’) - Muốn tìm một số hạng ta làm ntn ? BTVN :1 , 4 VBT /48 Chuẩn bị que tính học bài Số tròn chục trừ đi một số Ghi nhớ muốn tìm một số hạng, lấy tổng trừ đi số hạng kia . Trình bày đúng 3 dấu = thẳng hàng với nhau. x + 8 = 10 x = 10 – 8 x = 2 Vở trắng- bảng nhựa.Nêu cách tìm số hạng chưa biết. (HS TB+Y làm 2 ý) x + 7 = 10 x = 10 – 7 x = 3 Nhẩm và nêu kết quả nối tiếp. Lớp nhận xét, 1 HS đọc lại 9 + 1 = 10 10 – 9 = 1 10 – 1 = 9 Vở trắng- bảng phụ HS biết Thực hiện phép tính 10 – 1 – 2 = 10 – 3 - HS tóm tắt và làm.Vở trắng – bảng nhựa, lớp nhận xét sửa sai Bài giải Số quả quýt có là: 45-25= 20(quả) Đáp số: 20 quả Bảng con và giải thích .(HS G,K nêu HS TB, Y nhắc lại) Biết lựa chọn đáp án đúng.c) x = 0 Giải thích:.Tổng bằng một số hạng vậy số hạng kia phải là 0. Ghi nhận sau tiết dạy .................................................................... Ngày dạy :Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2013 Toán Số tròn chục trừ đi một số I.MỤC TIÊU Giúp HS: 1.Biết cách thực hiện phép phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có 1, 2 chữ số ( có nhớ ).Vận dụng khi giải toán có lời văn. 2. Củng cố cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. II.CHUẨN BỊ Gv: 40 que tính HS: 40 que tính ,vở bài tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi 2HS làm bài tập :x + 1 = 10 12 + x = 22 Bài 4 /VBT/48 (1HS) Bảng con :40 + x = 48 - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu phép trừ 40 – 8 (12’) MT: Giúp học sinh bíêt thự hiện trừ số tròn chục trừ đi một số 1.Nêu bài toán Có 40 que tính bớt đi 8 que tính Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm ntn ? 2. Hướng dẫn HS thao tác trên que tính (SGK ) Lấy 1 bó 1 chục que tính tháo rời thành 10 que lẻ, bớt đi 8 que tính, còn lại 2 que tính. 2 que tính với 3 chục tính que là 32 que tính. 3. Yêu cầu HS đặt tính thực hiện tính - Hướng dẫn HS đặt tính - nêu cách thực hiện phép tính. HĐ 3 :Thực hành (20 phút) MT: Rèn kĩ năng,thực hiện phép tính. Củng cố cách tìm một số hạng trong một tổng. Biết vận dụng giải bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ dạng 40-8. Bài 1/SGK/47 -MT: Rèn kĩ năng,thực hiện phép tính. Yêu cầu nêu cách thực hiện phép tính. Bài 2 /SGK/47 -MT: Củng cố cách tìm một số hạng trong một tổng , liên quan đến phép trừ có dạng 40 – 8 Yêu cầu HS nêu cách tìm một số hạng trong một tổng. Bài 3 /SGK/47 -MT: Biết vận dụng giải bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ dạng 40-8. - Bài toán cho ta biết gì? (HS TB,Y) - Bài toán yêu cầu ta làm gì? (HS TB,Y) - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm ntn? Yêu cầu HS nhìn tóm tắt nêu bài toán. 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính HS làm bài tập điền Đ-S 50 50 50 50 - - - - 4 4 14 14 46 56 46 36 BTVN : VBT /38 Chuẩn bị que tính học bài 11 trừ đi một số: 11 – 5 Rèn kĩ năng tìm số hạng trong một tổng, trình bày đúng. Áp dụng giải toán có lời văn. Hình thành phép trừ 40 - 8 (HS TB,Y) Thao tác trên que tính tìm kết quả (nhiều lần ) Đặt tính : viết các số thẳng cột .Thực hiện tính từ phả ... t đúng mẫu , đúng quy định, đều nét. Nắm mục đích –yêu cầu của tiết học Quan sát và nhận biết chữ H hoa cỡ vừa cao 5 ô li. Gồm có 3 nét. ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) Nắm rõ cấu tạo chữ H hoa Nắm quy trình viết chữ H hoa Viết đúng mẫu, đúng quy trình chữ G hoa. Hiểu nghĩa câu ứng dụng: Cùng nhau đoàn kết làm việc. Quan sát và nhận biết độ cao các con chữ 2,5 ôli: H, g, y 1,5ô li:t 1,25 ô li : s 1 ô li : a, i, ư, ơ, ô, n Biết cách nối nét :nét cong của chữ a chạm vào nét móc phải của chữ H. Viết đúng mẫu, đúng quy trình, nối nét đúng quy định .Hai - Hai. Ngồi viết ngay ngắn, viết đúng mẫu, đúng quy trình, nối chữ đúng quy định . Ghi nhận sau tiết dạy . Toán 31 - 5 I.MỤC TIÊU Giúp HS: 1. Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ có dạng 31 - 5 khi làm tính và giải toán. 2. Làm quen với 2 đọan thẳng cắt nhau. II.CHUẨN BỊ GV: Que tính- Vẽ hình bài tập 4 HS: Que tính- VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') HS làm bài tập: Bài 2,3 VBT/50 Gọi 3 cặp HS đố nhau các phép tính bất kì trong bảng - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu phép trừ 31 – 5 (12’) MT: Gíup học sinh biết thực hiện phép tính trừ 31 -5 GV nêu bài toán: Có 31 que tính, bớt đi 5 que tính .Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? a. Tìm kết quả Yêu cầu HS nêu cách bớt. GV hướng dẫn HS thực hiện trên que tính : Bớt đi 1 que tính lẻ, tháo 1 bó 1 chục que tính thành 10 que tính lẻ bớt tiếp đi 4 que tính nữa. Còn lại bao nhiêu que tính ? V ậy 31 - 5 = ? b.Yêu cầu HS đặt tính – tính Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính GV hướng dẫn HS đặt tính, tính. HĐ 2:Thực hành (20 phút) Bài 1/SGK/ 49 - MT: Củng cố cách thực hiện tính Nêu cách thực hiện phép tính. Bài 2/SGK/49 -MT: Củng cố tên gọi các thành phần và cách đặt tính và thực hiện phép tính. Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. Bài 3/SGK/ 49 - MT: .Áp dụng phép trừ có nhớ dạng 13 - 5 để giải bài toán có lời văn. - Bài toán cho ta biết gì? (HS TB,Y) - Bài toán yêu cầu ta làm gì? (HS TB,Y) - Muốn tính số HS gái lớp đó ta làm ntn? Bài 4 / SGK / 49 - MT : Biết 2 đọan thẳng cắt nhau tại điểm O 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Gọi S điền Đ- S 81 81 81 81 - - - - 4 4 4 4 41 87 77 77 Dặn dò : BTVN/ VBT/ 51 Chuẩn bị que tính học bài 51 - 15 2 HS làm bài tập: Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện phép tính có dạng 11 – 5 Thuộc bảng trừ. Hình thành phép trừ :31 - 5 HS sinh thao tác trên que tính để tìm kết quả ( có thể làm bằng nhiều cách ) Thao tác trên que tính. HS biết 31 – 5 = 26 Bảng con và nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) Đặt tính viết các số thẳng cột : 31 - 1 không trừ được 5, - lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6,nhớ 1 . 5 - 3 trừ 1 bằng 2 viết 2. 26 CN –TT (bảng con –bảng lớp ). HS TB +Y làm 4 ý Vở trắng –bảng nhựa - HS tóm tắt và làm.Vở trắng – bảng nhựa, lớp nhận xét sửa sai Ví dụ: Số quả trứng còn lại là: 51-6 = 45 (quả trứng) Đáp số: 45 quả trứng Làm quen với 2 đoạn thẳng cắt nhau. Biết 2 đọan thẳng cắt nhau tại điểm O. Ghi nhận sau tiết dạy . Tự nhiên xã hội Ôn tập: Con người và sức khỏe I.MỤC TIÊU Sau bài học giúp hs có thể : 1.Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về vệ sinh ăn uống đã được học để hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch, ở sạch. 2.Nhớ lại và khắc sâu các hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hóa. 3. Củng cố các hành vi vệ sinh cá nhân. II.CHUẨN BỊ GV: Hình vẽ các cơ quan tiêu hóa III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Khởi động : (2 phút) Trò chơi thi xem ai nói nhanh, nói đúng tên các bài học về chủ đề: Con người và sức khỏe. Nhận xét – tuyên dương HĐ 1: Trò chơi xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương.(15 phút) MT: Giúp học sinh khắc sâu về các họat động của cơ quan vận động. 1.Làm việc theo nhóm (chia 4 nhóm ) Yêu cầu HS thảo luận nhóm – Thực hiện các động tác cử động – Xem khi thực hiện các động tác đó thì vùng cơ, xương, khớp xương nào cử động. 2. Các nhóm biểu diễn- Yêu cầu các nhóm khác quan sát nêu tên cơ, xương, khớp xương cử động. Nhận xét – bổ sung GV chốt . HĐ 2: Trò chơi “Thi hùng biện”(18’) MT: củng cố về kĩ năng ăn uống và khắc sâu hơn về các họat động của cơ quan tiêu hóa GV chia 4 nhóm Mỗi nhóm thảo luận chuẩn bị một nội dung Nhóm 1: Chúng ta cần ăn, uống và vận động như thế nào để cơ và xương phát triển tốt ? Nhóm 2: Ăn uống sãch sẽ là ăn uống như thế nào ? Vì sao cần ăn uống sạch sẽ ? Nhóm 3: Chỉ và nói đường đi của thức ăn? Tại sao cần ăn chậm, nhai kĩ ? Nhóm 4: Tại sao lại bị bệnh giun ? Làm như thế nào để phòng bệnh giun ? Yêu cầu đại diện nhóm thuyết trình nhận xét GDHS vệ sinh cá nhân để phòng tránh bệnh. 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Dặn dò: Về nhà học bài Tìm hiểu các công việc của những người trong gia đình. Chuẩn bị bài : Gia đình Nhớ lại các cơ, xương, khớp xương, các hoạt động của cơ quan vận động. ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) Rèn HS kĩ năng nói và nhớ lại và khắc sâu các kiến thức đã học về chủ đề: Con người và sức khỏe. - HS thảo luận nhóm và trình bày. Ghi nhận sau tiết dạy . Ngày dạy :Thứ sáu ngày 1 tháng 11 năm 2013 Tập làm văn Kể ngắn về người thân I.MỤC TIÊU Rèn kĩ năng nghe và nói: Biết kể về ông bà, ba mẹ hoặc người thân, biết thể hiện tình cảm đối với ông bà ,người thân. Rèn kĩ năng viết: Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( 3 đến 5 câu )- GDKNS: GD nhận thức về bản thân: tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội II.CHUẨN BỊ Gv:Chép câu gợi ý HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1:Giới thiệu bài. Hướng dẫn làm bài tập 1(20 phút) MT: giúp học sinh bíêt kể về người thân trong gia đình mình 1.GV giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 . Yêu cầu HS chọn đối tượng sẽ kể. Yêu cầu HS đọc thầm câu gợi ý GV gọi 1 HS giỏi kể mẫu Tổ chức cho HS kể cho nhau nghe ( nhóm đôi ) Gọi HS kể trước lớp ( GV cho HS TB, Y trình bày và sủa sai cho HS) Nhận xét. HĐ 2:Kể ngắn theo câu hỏi (12 phút) MT: Giúp học sinh víêt những điều vừa kể thành đọan văn. Yêu cầu HS viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn (3, 5 câu ) Yêu cầu HS đọc bài viết Nhận xét lưu ý hs cách dùng từ, viết câu. GV chấm một số bài 4. Củng cố - dặn dò:(5’) -Gọi 2 hs kể lại bài. Nhận xét Dặn dò: Chuẩn bị bài Chia buồn, an ủi. Nắm MĐ- YC của bài Xác định đối tượng sẽ kể: ông, bà, ba, mẹ, anh . . . Biết dựa vào câu gợi ý để kể . ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) VD: Bà em năm nay khoảng 70 tuổi. Trước đây bà làm rẫy. Công việc rất vất vả nên trông bà già đi rất nhiều. Bà rất yêu thương và chiều chuộng em . - Mẹ em năm nay 30 tuổi. Mẹ làm nghề nông . Công việc rất vất vả và bận rộn nhưng mẹ vẫn dành thời gian để chăm sóc em. Viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu.Biết trình bày thành một đoạn văn. ( GV cho HS TB, Y trình bày và sủa sai cho HS) Nhận xét Ghi nhận sau tiết dạy . Toán 51 - 15 I.MỤC TÊU Giúp HS 1. Biết thực hiện phép trừ (có nhớ ), số bị trừ là số có 2 chữ số và chữ số hàng đơn vị là 1, số trừ là số có hai chữ số. 2. Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng. 3. Tập vẽ hình tam giác khi biết 3 biết đỉnh. II.CHUẨN BỊ GV: Que tính, bảng cài. HS: Que tính- VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') HS làm bài tập: 81 – 9; 61 - 6 Bài ,3 VBT/51 Bảng con: 21 - 2 - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu phép trừ 51 – 15(12 phút) MT: Gíup học sinh biết thực hiện trừ 51-15. 2.1.GV nêu bài toán: Có 51 que tính, bớt đi 15 que tính .Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? a. Tìm kết quả Yêu cầu HS nêu cách bớt. GV hướng dẫn HS thực hiện trên que tính : Bớt đi 1 que tính lẻ, tháo 1 bó 1 chục que tính thành 10 que tính lẻ bớt tiếp đi 4 que tính nữa. Còn lại 6 que rời. Tiếp theo bớt 1 chục que nữa. Như vậy còn lại bao nhêu que tính ? - 51 que tính bớt đi 15 que tính còn lại bao nhiêu que tính ? V ậy 51 - 15 = ? b.Yêu cầu HS đặt tính – tính Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính GV hướng dẫn HS đặt tính, tính. HĐ 2:Thực hành (20 phút) Bài 1/SGK/ 50 – MT: Củng cố cách thực hiện tính Nêu cách thực hiện phép tính. ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) Bài 2/SGK/50 -MT: Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ, củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. Bài 3/SGK/ 50 – MT:Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng. YC 1 học sinh làm bảng phụ Bài 4 / VBT/53 - MT: Vẽ được hình tam giác khi biết 3 đỉnh 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Gọi S điền Đ- S 51 51 51 51 - - - - 36 36 36 36 25 16 15 85 Dặn dò : BTVN1, 2, 3 / VBT/ 52 Chuẩn bị bài Luyện tập. 2 HS làm bài tập: Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện phép tính có dạng 31 – 5 . Hình thành phép trừ :51 - 15 (HS TB,Y) HS sinh thao tác trên que tính để tìm kết quả ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) ( có thể làm bằng nhiều cách ) Thao tác trên que tính. Biết 51 que tính bớt 15 que tính còn lại 36 que tính. HS biết 51 – 15 = 36 Bảng con và nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) Đặt tính viết các số thẳng cột : 51 - 1 không trừ được 5, - lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 15 - 1 thêm 1 bằng 2, 36 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. CN –TT (bảng con –bảng lớp ). HS TB+Y làm 4 ý Vở trắng –bảng nhựa -HS nêu tên gọi các thành phần và cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) ( Vở trắng –bảng nhựa). HS TB+Y làm 4 ý a,c HS vẽ hình tam giác khi biết 3 đỉnh vào vở Đổi vở kiểm tra. Ghi nhận sau tiết dạy .
Tài liệu đính kèm: