Giáo án các môn khối 2 - Trường TH Lí Tự Trọng - Tuần 18

Giáo án các môn khối 2 - Trường TH Lí Tự Trọng - Tuần 18

I/ Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học trong học kì I

 - HS nhớ lại và nắm chắc kiến thức đã học.

 - HSKT: Biết cùng các bạn làm vệ sinh lớp.

II/ Chuẩn bị : Phiếu bài tập, câu hỏi

III/ Các hoạt động dạy học :

 

doc 45 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1236Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Trường TH Lí Tự Trọng - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG TRÌNH KHỐI 2 TUẦN 18
Năm học: 2010 - 2011
Từ ngày 20 / 12 / 2010 đến ngày 25 / 12 / 2010
Thứ
Buổi
Tiết
Môn
Tên bài dạy
2
Sáng
1
2
3
4
5
Chào cờ
Đạo đức
Toán 
Tập đọc 
Tập đọc
Giữ gìn trật tự,vệ sinh nơi công cộng. (T2)
Ôn tập về giải toán
Ôn tập và kiểm tra cuối HKI (T1)
 // (T2)
Chiều
Phụ đạo học sinh yếu
3
sáng
1
2
3
4
Toán
TD 
KC
LT Việt
Luyện tập chung
Thầy Cường dạy.
Ôn tập và kiểm tra cuối HKI (T3)
Ôn tập Các bài tập đọc tuần 10,11,12,13, (T1)
Chiều
1
2
3
TNXH
Chính tả 
L Toán
Phòng tránh khi ngã ở trường..
Ôn tập và kiểm tra cuối HKI (T4)
Luyện tập chung
4
Sáng
Toán
T dục
T đọc
LTVC
LTV
Luyện tập chung 
Thầy Cường dạy
Ôn tập và kiểm tra cuối HKI (T5).
Ôn tập và kiểm tra cuối HKI (T6)
Ôn tập Các bài tập đọc tuần 14,15,16,17 (T1)
Chiều
Sinh hoạt chuyên môn
5
Sáng
1
2
3
4
5
Toán
ÂN
Tập viết
LT Việt
TC
Luyện tập chung
Thầy lanh dạy.
Ôn tập và kiểm tra cuối HKI (T7)
Ôn tập và kiểm tra cuối HKI 
Thầy nghĩa dạy .
Chiều
Trang trí lớp học
6
Sáng
1
2
3
4
5
TL văn
MT
C tả
LToán
HĐNG
Ôn tập và kiểm tra cuối HKI (T8)
Thầy Nghĩa dạy.
Ôn tập và kiểm tra cuối HKI (T9)
Luyện tập chung
An toàn khi đi các phương tiện giao thông 
Chiều
1
2
3
Toán
LT Việt
HĐTT
Kiểm tra định kì cuối học kì I.
Ôn tập và kiểm tra cuối HKI (T10)
SH Lớp
 Soạn 25 /12 /2010 
 Giảng T2/ 27/ 12/ 2010 
 Tiết 2: Đạo đức
THỰC HÀNH KỈ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I
I/ Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học trong học kì I
 - HS nhớ lại và nắm chắc kiến thức đã học.
 - HSKT: Biết cùng các bạn làm vệ sinh lớp.
II/ Chuẩn bị : Phiếu bài tập, câu hỏi
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài
 a/ Hệ thống lại các bài đạo đức đ học
HS nêu GV ghi tên lần lượt các bài lên bảng:
Học tập đúng giờ.
 Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
 Gọn gàng ngăn nắp.
 Chăm làm việc nhà.
 Chăm chỉ học tập
 Quan tâm gíup đỡ bạn.
 Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
 b/ Thực hành:
 Hoạt động 1: Trả lời cu hỏi
Chúng ta luôn làm gì để giữ nhà cửa luôn, gọn gàng, ngăn nắp?
Sống gọn gàng ngăn nắp có lợi gì?
Khi em đang học bài có bạn đến rủ đi chơi em sẽ làm gì?
Để giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng ta phải làm gì?
 Hoạt động 2: Xử lý tình huống
Tình huống1:Mai và Lan làm trực nhật Mai định đổ rác qua cửa sổ cho tiện, Nếu em là Lan em xử lý như thế nào
Tình huống 2: Em đang xem ti vi Mẹ nhắc học bài em sẽ? 
GV bổ sung đánh giá.
Củng cố dặn dò
Về nh ôn lại bài
Nhận xết tiết học
HS nối tiếp nêu tên các bài đạo đức đã học:
+ Học tập đúng giờ
+ Biết nhận lỗi và sửa lỗi
+ Gọn gàng ngăn nắp
+ Chăm làm việc nhà
+ Chăm chỉ học tập
 + Quan tâm giúp đỡ bạn
+ Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng
-Chúng ta luôn luôn sắp xếp nhà cửa đồ dùng trong nhà , để đúng nơi quy định.
-Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp và khi cần sử dụng thì không phải mất công tìm kiếm. người sống gọn gàng, ngăn nắp luôn được mọi người yêu mến.
-Em sẽ từ chối và hẹn bạn lần khác học xong rồi mới đi chơi.
- Để giữ gìn trường lớp luôn sạch, đẹp mọi người đều phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng . đó là nếp sống văn minh giúp cho công việc của mọi người được thuận lợi, môi trường trong lành có lợi cho sức khoẻ.
- HS trao đổi nhóm đôi xữ lý các tình huống
Một số nhóm lên trình bày , lớp theo giỏi nhận xt
 Tiết 3: Toán :
ÔN GIẢI TOÁN
I/ Mục tiêu: :- Biết tự giải được các bài toán bằng phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhièu hơn, ít hơn một số đơn vị (BT1,BT2,BT3)
HSKT: làm được các phép tính cộng trong phạm vi 15 không nhớ
III/ Các hoạt động dạy học :	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về phép cộng , phép trừ trong phạm vi 100 .
 b/ Luyện tập :
-Bài 1: - Gọi một em đọc yêu cầu đề bài .
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu ta làm như thế nào ? Tại sao ?
-Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Mời một em lên bảng làm bài .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
-Bài cho biết những gì ?
- Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Bài toán thuộc dạng gì ? Vì sao ?
- Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi giải .
- Yêu cầu 1 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
-Bài cho biết những gì ?
- Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Bài toán thuộc dạng gì ? Vì sao ?
- Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi giải .
- Yêu cầu 1 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng 
- Nhận xét ghi điểm từng em .
 Bài 4. ( Giảm tải ).
 d) Cuûng coá - Daën doø:
*Nhaän xeùt ñaùnh giaù tieát hoïc 
-Daën veà nhaø hoïc vaø laøm baøi taäp .
* Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Một em đọc thành tiếng , lớp đọc thầm theo 
- Buổi sáng bán 48 lít dầu , buổi chiều bán được 37 lít dầu .
- Hỏi cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu .
- Ta thực hiện phép tính cộng 48 + 37 
- Vì số lít dầu cả ngày bằng số lít dầu cả 2 buổi gộp lại .
-Tóm tắt :
- Buổi sáng : 48 l
- Buổi chiều : 37 l
- Tất cả : ...? lít dầu .
 * Giải : 
Số lít dầu cả ngày bán được :
 48 + 37 = 85 ( l)
 Đ/S : 85 lít dầu
- Theo dõi nhận xét bài bạn .
Đọc yêu cầu đề bài .
 32kg
Bình 
 6kg
 An 
	? kg
- Ít hơn . Vì nhẹ hơn .
* Giải : 
 Bạn An cân nặng :
32 - 6 = 26 ( kg)
 Đ/S : 26 kg
- Nhận xét bài bạn trên bảng .
- Đọc yêu cầu đề bài .
 - Lan hái được 24 bông hoa . Liên hái hơn Lan 16 bông hoa . 
- Hỏi Liên hái được bao nhiêu bông hoa . 
 24 bông
Lan 
 16 bông 
 Liên 
 ?bông 
- Nhiều hơn . 
* Giải :
Số bông hoa Liên hái được :
24 + 16 = 40 ( bông )
 Đ/S : 40 bông hoa
- Nhận xét bài bạn trên bảng .
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
 Tiết 4: Tập đọc
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (T1)
I/ Mục tiêu: -Đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học ở học kì I (phát âm rõ ràng , biết ngưng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/phút) ; hiểu ý chính của đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn tơ đã học
 - Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu (BT2); biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học (BT3)
 - HSKT: Đọc viết được một vài câu theo yêu cầu của GV để ra.
II / Chuẩn bị -Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc và học thuộc lòng đã học . 
* Bảng ghi sẵn câu văn bài tập 2 . 
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1/ Kiểm tra bài cũ :
 - Kiểm tra 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi . 
2.Bài mới a) Phần giới thiệu :
Hôm nay chúng ta ôn tập lại các bài tập đọc và bài học thuộc lòng đã học . 
 b) Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng : 
- Yêu cầu học sinh lên bốc thăm bài đọc 
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc .
-Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc .
- Cho điểm trực tiếp từng em .
Chú ý : - Đọc đúng tiếng , đúng từ : 7 điểm 
- Nghắt nghỉ hơi đúng chỗ , giọng đọc đúng yêu cầu cho 1,5 điểm . Đạt tốc độ đọc 45 tiếng / phút cho 1,5 điểm . 
*Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho :
- Gọi một em đọc yêu cầu và câu văn đề bài cho 
- Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn đã cho .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng .
- Nhận xét cho điểm học sinh .
* Viết bản tự thuật theo mẫu .
 - Gọi học sinh đọc yêu cầu đề .
- Yêu cầu làm bài cá nhân vào vở .
- Gọi một số em đọc bài tự thuật của mình .
- Chữa bài nhận xét cho điểm .
- Nhận xét tuyên dương những em làm tốt .
đ) Củng cố dặn dò : 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
HS đọc thuộc lịng bài Đàn gà mới nở
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lần lượt từng em lên bốc thăm bài 
- Về chỗ ngồi chuẩn bị 2 phút .
- Đọc và trả lời nội dung bài theo yêu cầu .
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Đọc yêu cầu và đọc câu văn lớp đọc thầm theo 
- Làm bài cá nhân, 2 em lên bảng làm bài. 
-Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa , ruộng đồng , làng xóm , núi non .
- Nhận xét bài bạn , bổ sung nếu có .
- Một em đọc yêu cầu .
- Làm bài vào vở .
- Đọc chữa bài .
- Nhận xét bổ sung bài bạn nếu có .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
 Tiết 5: Tập đọc
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (T2)
I/ Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu như tiết 1.
Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác (TB2)
Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng chính tả (BT3) 
 - HSKT: Đọc viết được một vài câu theo yêu cầu của GV để ra.
II / Chuẩn bị - Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc và học thuộc lòng đã học . 
* Tranh minh họa bài tập 2 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3 . 
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1.Bài mới a) Phần giới thiệu :
Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập các bài tập đọc và bài học thuộc lòng đã học .Ôn tự giới thiệu và dấu chấm .
 b) Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng : 
- Yêu cầu học sinh lên bốc thăm bài đọc 
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn vừa đọc .
- Cho điểm trực tiếp từng em .
*Ôn đặt câu tự giới thiệu:
- Gọi một em khá đọc tình huống 1 .
- Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 2
-Mời một em khá đặt câu theo mẫu .
- Gọi 5 - 7 em dưới lớp nói câu giới thiệu cho tình huống 1 .
* Yêu cầu lớp trao đổi theo cặp để tìm câu giới thiệu cho các tình huống còn lại .
- Mời một số em nói lời giới thiệu .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
- Yêu cầu làm bài vào vở .
* Ôn luyện về dấu chấm .
Bài 4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu đề .
- Yêu cầu lớp tự làm bài sau đó chép lại cho đúng chính tả .
- Nhận xét cho điểm từng học sinh .
- Nhận xét tuyên dương nhóm làm tốt .
đ) Củng cố dặn dò : 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lần lượt từng em lên bốc thăm bài 
- Về chỗ ngồi chuẩn bị 2 phút .
- Đọc và trả lời nội dung bài theo yêu cầu .
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Đọc bài trên bảng phụ 9 3 em mỗi em 1 tình huống ) .
- Đọc bài : Cháu ch ... ay Trái Đất quanh mình nó .
-Quan sát nhận xét đánh giá sự làm việc của học sinh .
* Rút kết luận : như sách giáo khoa .
Hđ2: Quan sát tranh theo cặp :
-Bước 1 : Yêu cầu quan sát hình 3 sách giáo khoa rồi thảo luận theo gợi ý :
-Hãy chỉ hướng quay của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời ?
-Bước 2 : Yêu cầu lần lượt từng cặp lên thực hành quay và báo cáo trước lớp .
-Theo dõi và hoàn chỉnh phần trả lời của học sinh .
Hđ3: Chơi trò chơi Trái Đất quay .
-Hướng dẫn cách chơi cho từng nhóm .
- Mời một số em ra sân chơi thử .
-Yêu cầu học sinh đóng vai Mặt Trời đứng giữa , em đóng vai Trái Đất quay quanh mình và quanh Mặt Trời 
- Nhận xét bổ sung về cách thể hiện trò chơi của học sinh . 
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Liên hệ với cuộc sống hàng ngày.Xem trước bài mới .
-Trả lời về nội dung bài học trong bài :
” Mặt trời ” đã học tiết trước 
-Lớp theo dõi vài em nhắc lại tựa bài
- Chia ra từng nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng quan sát hình 1 sách giáo khoa thảo luận và đi đến thống nhất 
-Nếu ta nhìn từ Cực Bắc thì Trái Đất quay ngược chiều kim đồng hồ . 
-Các nhóm thực hành quay quả địa cầu theo chiều quay của Trái Đất .
- Các nhóm cử đại diện lên thực hành quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nó trước lớp .
-Lớp lắng nghe và nhận xét.
- Hai em nhắc lại .
- Lớp quan sát hình 3 sách giáo khoa .
- Từng cặp quan sát và nói cho nhau nghe về chiều quay của Trái Đất .
-Đại diện các các cặp lên báo cáo quay và chỉ ra các vòng quay của Trái Đất quanh mình nó và quay quanh Mặt Trời .
- Học sinh làm việc theo nhóm .
-Một số em đóng vai Trái Đất và vai Mặt Trời để thực hiện trò chơi : Trái Đất quay .
-Lớp quan sát nhận xét cách thực hiện của bạn .
-Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới . 
Thủ công : gấp , cắt , dán biển báo giao thông cấm đỗ xe t1)
A/ Mục tiêu :ªHọc sinh biết gấp , cắt dán biển báo Cấm đỗ xe. Gấp , cắt , dán đuợc biển báo cấm đỗ xe . Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
B/ Chuẩn bị :ª Mẫu biển báo cấm đỗ xe . Quy trình gấp cắt , dán biển báo cấm đỗ xe có hình vẽ minh hoạ cho từng bước . Giấy thủ công đủ các màu xanh đỏ , trắng và giấy nháp khổ A4 , bút màu C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta tập“ Gấp cắt dán biển báo Cấm đỗ xe “
 b) Khai thác:
*Hoạt động1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét . 
-Cho HS quan sát mẫu biển báo cấm đỗ xe. 
-Đặt câu hỏi để học sinh so sánh về kích thước , hình dáng , màu sắc so với mẫu các biển báo vừa học . 
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu . 
* Bước 1 :Gấp căt biển báo chỉ chiều xe đi 
- Gấp cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô .Gấp cắt hình tròn màu xanh khác từ hình vuông có cạnh 4 ô Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô rộng 1ô . Gấp đôi hình chữ nhật để cắt tạo ra mũi tên . Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10ô rộng 1ô làm chân biển báo ( màu trắng ).
Bước 2 -Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều . 
-Dán chân biển báo vào tờ giấy màu trắng H1.
- Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô H2. Dán hình tròn màu xanh vào giữa hình tròn màu đỏ .Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ vào giữa hình tròn xanh như H4.
-GV tổ chức cho các em tập gấp , cắt , dán thử biển báo cấm đỗ bằng giấy nháp .
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học bài và áp dụng vào thực tế . 
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .
-Lớp theo dõi giới thiệu bài 
-Hai em nhắc lại tựa bài học .
- Lớp quan sát và nêu nhận xét về hình dáng , kích thước và màu sắc mẫu .
- Biển báo có 2 phần mặt biển báo và chân biển báo . 
-Mặt là hai hình tròn màu xanh . Ở giữa hình tròn có hình chữ nhật màu trắng . 
-Chân biển báo có dạng hình chữ nhật được sơn màu trắng .
- Quan sát để nắm được cách tạo ra biển báo cấm đỗ xe .
-Hai em nhắc lại cách cắt dán biển báo giao thông cấm đỗ xe .
- Lớp thực hành gấp cắt dán biển báo cấm đỗ xe theo hướng dẫn của giáo viên .
-Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để tiết sau Gấp cắt dán biển báo chỉ chiều xe đi tt.
Tự nhiên xã hội : Bài 35 (hết chương trình chưa soạn tiếp ) .
A/ Mục đích yêu cầu :ª Học sinh có hiểu biết cơ bản về Mặt Trăng và các vì saoảòen luyện kĩ năng quan sát mọi vật xung quanh ; phân biệt được trăng với sao và các đặc điểm của Mặt Trăng .
B/ Chuẩn bị : ª Tranh ảnh cảnh Mặt Trăng , các vì sao . Tranh vẽ trang 68 ,69 SGK . 
- Giấy , bút vẽ . 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra các kiến thức qua bài : “ Mặt Trời và các phương hướng “
 -Gọi 2 học sinh trả lời nội dung .
-Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị bài của học sinh 
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
- Buổi tối những hôm trời không mây ta nhìn thấy những gì ? 
-Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về Mặt Trăng và các vì sao . 
-Hoạt động 1 :Quan sát tranh trả lời câu hỏi 
 * Bước 1 :Treo tranh 2 lên bảng yêu cầu quan sát trả lời câu hỏi .
- Bức ảnh chụp về cảnh gì ?
-Em thấy Mặt Trăng hình gì ?
-Mặt Trăng xuất hiện mang lại ích lợi gì ?
- Ánh sáng của Mặt Trăng có giống Mặt Trời không ? 
- Treo tranh 1 giới thiệu về Mặt Trăng , hình dạng , ánh sáng và khoảng cách so với Trái Đất .
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm về hình ảnh Mặt Trăng 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi 
- Quan sát bầu trời em thấy Mặt Trăng có hình gì ?
- Mặt Trăng tròn nhất vào ngày nào ?
- Có phải đêm nào cũng có trăng hay không ?
- Sau 4 phút gọi 1 nhóm lên trình bày.
*/ Kết luận : - Mặt Trăng có nhứng hình dạng khác nhau khi thì tròn nhưng có lúc lại khuyết hình lưỡi liềm .Mặt Trăng tròn nhất vào ngày giữa tháng , có đêm có trăng cũng có những đêm không có trăng .
- Cung cấp cho học sinh bài thơ .
Hoạt động3 : Thảo luận nhóm 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo nhóm đôi .
-Trên bầu trời ban đêm ngoài Mặt Trăng ta còn nhìn thấy những gì ?
- Hình dạng của chúng như thế nào ? 
- Ánh sáng của chúng ra sao ?
- Nhận xét các câu trả lời của học sinh . 
* Tiểu kết : - Các vì sao có dạng như đốm lửa là những quả bóng lửa tự phát sáng giống Mặt Trăng nhưng ở rất xa Trái Đất .Chúng là Mặt Trăng của các hành tinh khác 
Hoạt động 4 “ Ai vẽ đẹp “
 - Phổ biến cách vẽ đến học sinh .
- Phát giấy cho từng em và yêu cầu vẽ bầu trời vào ban đêm theo sự tưởng tượng .
- Sau 5 phút mời học sinh trình bày tác phẩm của mình và giải thích cho các bạn và giáo viên nghe về bức tranh của mình .
- Nhận xét bức vẽ của học sinh . 
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài mới .
-Trả lời về nội dung bài học trong bài :
” Mặt Trời và các phương hướng” đã học tiết trước
-Lớp lắng nghe trả lời : Thấy trăng và các vì sao .
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Lớp quan sát tranh và trả lời các câu hỏi .
- Cảnh đêm trăng .
- Hình tròn .
- Chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm .
- Ánh sáng dịu mát không chói chang như Mặt Trời .
- Lớp làm việc theo nhóm.
- Lớp thực hành trao đổi hoàn thành các câu hỏi dưới sự hướng dẫn của giáo viên 
- Các nhóm cử đại diện trình bày trước lớp .
- Nhiều em nhắc lại .
- 2 em đọc bài thơ : Mùng một lưỡi trai 
 Mùng hai lá lúa 
 Mùng ba câu liêm 
 Mùng bốn lưỡi liềm 
 Mùng năm liềm giật 
 Mùng sáu thật trăng 
- Quan sát và thảo luận để hoàn thành các yêu cầu của giáo viên .
- Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp .
- Nhận xét bình chọn bạn trả lời đúng nhất .
- Nhiều em nhắc lại 
- Lớp thực hành vẽ bầu trời ban đêm có Mặt Trăng và các vì sao .
- Lần lượt từng em lên trưng bày tranh vẽ và giải thích bức tranh trước lớp .
- Quan sát nhận xét bức tranh của bạn .
- Nhiều em nhắc lại kiến thức .
- Hai em nêu lại nội dung bài học .
-Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới 
Thủ công :
GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO CẤM ĐỖ XE( T2)
A/ Mục tiêu :ªHọc sinh biết gấp , cắt dán biển báo Cấm đỗ xe. Gấp , cắt , dán đuợc biển báo cấm đỗ xe . Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
B/ Chuẩn bị :ª Mẫu biển báo cấm đỗ xe . Quy trình gấp cắt , dán biển báo cấm đỗ xe có hình vẽ minh hoạ cho từng bước . Giấy thủ công đủ các màu xanh đỏ , trắng và giấy nháp khổ A4 , bút màu C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta tập“ Gấp cắt dán biển báo Cấm đỗ xe “
 b) Khai thác:
*Hoạt động1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét . 
-Cho HS quan sát mẫu biển báo cấm đỗ xe. 
-Đặt câu hỏi để học sinh so sánh về kích thước , hình dáng , màu sắc so với mẫu các biển báo vừa học . 
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu . 
* Bước 1 :Gấp căt biển báo chỉ chiều xe đi 
- Gấp cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô .Gấp cắt hình tròn màu xanh khác từ hình vuông có cạnh 4 ô Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô rộng 1ô . Gấp đôi hình chữ nhật để cắt tạo ra mũi tên . Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10ô rộng 1ô làm chân biển báo ( màu trắng ).
Bước 2 -Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều . 
-Dán chân biển báo vào tờ giấy màu trắng H1.
- Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô H2. Dán hình tròn màu xanh vào giữa hình tròn màu đỏ .Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ vào giữa hình tròn xanh như H4.
-GV tổ chức cho các em tập gấp , cắt , dán thử biển báo cấm đỗ bằng giấy nháp .
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học bài và áp dụng vào thực tế . 
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .
-Lớp theo dõi giới thiệu bài 
-Hai em nhắc lại tựa bài học .
- Lớp quan sát và nêu nhận xét về hình dáng , kích thước và màu sắc mẫu .
- Biển báo có 2 phần mặt biển báo và chân biển báo . 
-Mặt là hai hình tròn màu xanh . Ở giữa hình tròn có hình chữ nhật màu trắng . 
-Chân biển báo có dạng hình chữ nhật được sơn màu trắng .
- Quan sát để nắm được cách tạo ra biển báo cấm đỗ xe .
-Hai em nhắc lại cách cắt dán biển báo giao thông cấm đỗ xe .
- Lớp thực hành gấp cắt dán biển báo cấm đỗ xe theo hướng dẫn của giáo viên .
-Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để tiết sau Gấp cắt dán biển báo chỉ chiều xe đi tt.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL2 T18 CKTKNGDKNS ca ngay.doc