TẬP ĐỌC: (2tiết)
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM (2TIẾT)
I . MỤC TIÊU:
- Đọc đúng , rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu nghiã của các từ mới
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.(HS trả lời được các câu hỏi trong SGK )
- Rút được lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.( HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên:
+ Tranh minh họa bài Tập đọc
+ Ghi sẵn nội dung luyện đọc
Học sinh: SGK
TUẦN 1 Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012 TẬP ĐỌC: (2tiết) CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM (2TIẾT) I . MỤC TIÊU: - Đọc đúng , rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu nghiã của các từ mới - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.(HS trả lời được các câu hỏi trong SGK ) - Rút được lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.( HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Tranh minh họa bài Tập đọc Ghi sẵn nội dung luyện đọc Học sinh: SGK III. LÊN LỚP : Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Mở bài: - Giới thiệu 8 chủ điểm của sách Tiếng Việt 2 tập một - GV yêu cầu cả lớp mở mục lục sách, gọi HS đọc tên 8 chủ điểm: Em là HS; Bạn bè; Trường học; Thầy cô; Ông bà; Cha mẹ; Anh em; Bạn trong nhà. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Tựa bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc *GV đọc mẫu toàn bài -Nhắc HS chú ý giọng đọc tình cảm chậm rãi. Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: mài sắt, to như thế, nắn nót, tảng đá, - GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Cho HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp - Luyện đọc từ khó: quyển, nguệch ngoạc , mãi miết,. + Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp + Câu dài cần biết nghỉ hơi đúng. - Giải nghĩa các từ ngữ: ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc, mải miết, ôn tồn, thành tài. - Đọc từng đoạn trong nhóm - Tổ chức cho HS thi đọc + Cho HS thi đọc giữa các nhóm + GV nhận xét và khen nhóm đọc tốt nhất - Hát - HS lắng nghe - HS mở mục lục sách; HS đọc cá nhân - HS nhắc lại tựa bài - HS theo dõi bài - HS phát hiện từ khó đọc - HS đọc nối tiếp từng câu - 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài - HS đọc chú giải trong SGK - HS chia nhóm đôi, đọc từng đoạn nối tiếp - HS thi đọc - Nhận xét Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gọi HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1: + Lúc đầu cậu bé học hành thế nào? - Cho HS đọc thầm đoạn 2: + Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? + Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? + Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành chiếc kim nhỏ không? + Những câu nào cho thấy cậu bé không tin - Cho HS đọc thầm đoạn 3: + Bà cụ giảng giải như thế nào? + Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không? - Cho HS đọc thầm đoạn 4: + Câu chuyện này khuyên ta điều gì? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV tổ chức cho HS thi đọc, chia lớp thành nhiều nhóm để thi đọc phân vai - GV nhận xét và cùng lớp bình chọn HS đọc tốt nhất. 4. Củng cố - Dặn dò: - Hỏi lại tựa bài. +Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao? +Qua câu chuyện này em học được điều gì? - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học . - Về nhà đọc lại bài nhiều lần tập trả lời câu hỏi trong bài cho trôi chảy. - Nhận xét tiết học. - 1HS đọc; cả lớp đọc thầm - Mỗi khi cầm quyển sách cậu chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài rồi bỏ đi chơi. - HS đọc thầm đoạn 2 - Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá. - Để làm thành một cái kim khâu - Cậu bé không tin - Thái độ của cậu bé ngạc nhiên hỏi - HS đọc thầm - Nhắc lại lời bà cụ: Mỗi ngày cháu học một ít sẽ có ngày cháu thành tài. - Cậu bé tin (cậu bé hiểu ra, quay về nhà học bài) - HS đọc thầm -Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công. - Một số HS thi đọc lại câu chuyện - HS nhận xét - Có công mài sắt, có ngày nên kim - HS trả lời - Làm việc chăm chỉ, cần cù, nhẫn nại, kiên trì thì sẽ thành công. - HS nghe - HS nghe ....................................................................................... TOÁN : TIẾT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I/ MỤC TIÊU: - Biết đếm, đọc, viết các số đến 100. - Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau; - Bài tập cần làm: 1,2,3. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên: Bảng ô vuông của bài tập 2a - Học sinh: Bảng con, que tính. II/ LÊN LỚP : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Giới thiệu môn Toán: 3.Bài mới: - Giới thiệu bài: -Tựa bài: Ôn tập các số đến 100 * Hoạt động 1: Củng cố về số có một chữ số. Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS nêu các số có một chữ số - Cho HS làm miệng - Gọi HS đọc xuôi từ 0 đến 9 và đọc ngược từ 9 đến 0 - Gọi 2 hs lên bảng: 1 em viết số bé nhất có 1 chữ số, 1em viết số lớn nhất có 1 chữ số - GV nhận xét * Hoạt động 2: Củng cố về số có hai chữ số. Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Hướng dẫn HS nêu các số có hai chữ số - Cho HS giải vào vở bài tập - Gọi HS đọc bài làm của mình. - GV nhận xét *Hoạt động 3: Củng cố về số liền sau, số liền trước Bài tập 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Gọi HS nêu số liền trước và 1 HS nêu số liền sau của số 39 39 - Gọi 1 HS nêu số liền trước và số liền sau của số 90 90 - Tương tự với phần c,d cho HS làm rồi chữa bài - Cho HS nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS thi đua tìm số có hai chữ số ( thi đua nhóm). - Nhận xét tuyên dương nhóm làm đúng và nhanh. - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy. - Về nhà xem lại bài. - Chọn vở bạn viết đúng, sạch, đẹp, cho cả lớp xem. - Nhận xét tiết học. - Hát - HS lặp lại - HS nêu yêu cầu bài tập 1 - HS nêu: 0,1, 2, 3,9 - HS đọc - Số bé nhất có một chữ số là số: 0 - Số lớn nhất có một chữ số là số: 9 - 1HS đọc; cả lớp đọc thầm - HS làm vào vở bài tập - HS nối tiếp nhau đọc các số từ 10 đến 100 - HS Nêu yêu cầu bài - Số liền trước số 39 là số: 38; Số liền sau số 39 là số: 40 - Số liền trước số 90 là số:89; Số liền sau số 90 là số: 91 - Số liền trước số 99 là số 98; Số liền sau số 99 là số 100 - HS thực hiện - HS nhận xét - HS nghe - HS nghe .............................................................................. SINH HOẠT NGOẠI KHÓA .............................................................................................................................................................................................. Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012 CHÍNH TẢ (Tập chép): CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM. I. MỤC TIÊU: - Chép lại chính xác một đoạn trong bài ”Có công mài sắt, có ngày nên kim”.Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được các bài tập 2, 3, 4. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên: Viết bài chính tả “Có công mài sắt, có ngày nên kim” lên bảng. Bảng phụ viết nội dung bài tập 2,3a - Học sinh: Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Ổn định: Kiểm tra: - GV: Kiểm tra dụng cụ học tập. - Hướng dẫn cách học phân môn Chính tả. Bài mới - Giới thiệu bài: - Tựa bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim * Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép + Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc bài chính tả trên bảng. - Hướng dẫn HS nắm nội dung bài viết qua các câu hỏi gợi ý . +Đoạn chép này là lời của ai nói với ai? - GV hướng dẫn HS nhận xét : Trong bài chính tả có những dấu câu nào? - Hướng dẫn HS viết chữ khó vào bảng con. - HS chép bài vào vở :GV nhắc HS : Các em cần nhớ viết tên bài chinh tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, nhớ đọc nhẩm từng cụm từ để chép cho đúng , đẹp, nhanh , ngồi viết đúng tư thế , cầm viết đúng qui định + Chấm, chữa bài - Chữa bài - Chấm bài: GV chấm 5-7 bài - Nhận xét về các mặt * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài vào vở - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Cho HS thảo luận nhóm - Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Chốt lại lời giải đúng Bài tập 4: - Tổ chức cho HS học thuộc bảng chữ cái ở BT3 - Nhận xét - ghi điểm Củng cố - Dặn dò: - Hỏi lại tựa bài - Cho HS thi đua đọc thuộc bảng chữ cái. - Hỏi lại những điều cần nhớ. - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học - Về nhà xem lại bài, làm bài ở vở bài tập chú ý những chữ viết còn sai sửa lại cho đúng. - Chọn một số vở HS viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. - Nhận xét tiết học. - Hát - HS lắng nghe - HS lặp lại - Cả lớp đọc thầm - Đoạn chép này là lời của bà cụ nói với cậu bé. - Trong bài chính tả có những dấu câu như: Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch đầu dòng . - HS viết vào bảng con: Ngày, mài, sắt, cháu, kim - HS viết vào vở - HS tự chữa lỗi bằng bút chì gạch chân chữ viết sai, viết lại chữ đúng cuối bài chép. - HS đọc to yêu cầu bài - HS làm bài vào vở (kim khâu; cậu bé; kiên nhẫn; bà cụ). - Đọc yêu cầu bài - Các nhóm thảo luận - Cử đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận (Các chữ cái còn thiếu là: ă, â, b, d, đ, e, ê) - Nhận xét - HS học thuộc bảng chữ cái ở BT3 - Có công mài sắt có ngày nên kim - HS thi đua đọc - HS trả lời - HS nghe - HS nghe .............................................................................. ÂM NHẠC ( GV bộ môn dạy) .............................................................................. TOÁN: TIẾT 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TT) I. MỤC TIÊU : - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số. - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 - Bài tập cần làm: Bài 1, 3, 4, 5; HS khá, giỏi làm thêm bài 2. - Tự tin hứng thú trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Giáo viên: Kẻ bảng của bài tập 1, bài tập 5 - Học sinh: Bảng con, que tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con: viết số liền trước của số 34 - Viết số bé nhất có hai chữ số - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét phần bài kiểm 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Tựa bài: Ôn tập các số đến 100 (Tiếp theo) *Hoạt động 1: Củng cố về đọc, viết, phân tích số. Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Gọi 3 HS lên bảng ghi kết quả - Nhận xét Bài tập 2: HSKG - Gọi HS nêu yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa - Nhận xét *Hoạt động 2: So sánh các số, biết viết số theo yêu cầu bài. Bài tập 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài ... – HS nghe – HS nghe Tập viết Tiết 1: Chữ hoa A I. Mục tiêu: Biết viết chữ hoa A theo cỡ vừa và nhỏ, chữ và câu ứng dụng: Anh (1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), Anh em thuận hoà (3lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp). Giáo dục tính cẩn thận, rèn chữ đẹp đúng mẫu. II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: +Mẫu chữ + Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ Học sinh: vở Tập viết III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra : Kiểm tra dụng cụ học phân môn Tập viết và hướng dẫn cách học. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Tựa bài: Chữ hoa A * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa A GV hướng dẫn HS quan sát nhận xét: Chữ hoa A gồm mấy nét? Đó là những nét nào? Giới thiệu khung chữ và cấu tạo nét trên chữ mẫu. GV viết mẫu chữ A cỡ vừa trên bảng lớp; hướng dẫn HS viết trên bảng con. GV nhận xét uốn nắn cho HS cách viết các nét.. GV nhận xét * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng +GV giới thiệu câu ứng dụng Gọi HS đọc câu ứng dụng Giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng : Khuyên anh em trong nhà phải yêu thương nhau. + Hướng dẫn HS quan sát nhận xét Hãy cho biết các chữ cái có độ cao như thế nào? Hướng dẫn HS đặt dấu thanh, nhắc khoảng cách chữ và cách nối nét giữa các chữ Viết mẫu chữ Anh Nhận xét uốn nắn * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết + GV nêu yêu cầu viết 1 dòng chữ A cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ 1 dòng chữ Anh cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ + Cho HS viết vào vở Tập viết GV theo dõi giúp đỡ những HS yếu GV chấm điểm một số vở Nhận xét Củng cố - Dặn dò: Hỏi lại tựa bài. Hỏi lại những điều cần nhớ. Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học Về nhà xem lại bài chú ý những chữ viết chưa đúng chưa đẹp luyện viết thêm Chọn một số vở HS viết chữ đúng, sạch đẹp, cho cả lớp xem. Nhận xét tiết học. - Hát - HS lắng nghe - HS lặp lại - HS quan sát và trả lời: chữ hoa A gồm 3 nét. Nét thứ nhất không thẳng mà uốn lượn lên, nét thứ hai là nét sổ móc, nét thứ ba là nét ngang chính giữa, hơi uốn lượn mềm mại. - HS vừa lắng nghe GV hướng dẫn vừa quan sát chữ mẫu trên khung. - HS viết bảng con - Anh em thuận hòa. - HS nghe - HS quan sát độ cao các chữ - Chữ cái: A,h cao 2.5 li - Chữ cái t cao 1.5 li - Chữ cái còn lại cao 1li - Dấu nặng đặt dưới a; dấu huyền đặt trên a. - Viết chữ Anh ở bảng con - HS chú ý lắng nghe - HS viết vào vở - Chữ hoa A - HS trả lời - HS nghe - HS nghe Thể dục Tiết 2: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số Trò chơi: “Diệt các con vật có hại” I. Mục tiêu: Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc, điểm đúng số của mình. Biết cách chào, báo cáo khi GV nhận lớp. Biết cách tham gia trò chơi và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi. II. Địa điểm phương tiện: - Sân trường, còi, cờ III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Thời gian Phương pháp tổ chức I. Mở đầu: - GV nhận lớp, kiểm tra trang phục, phổ biến mục tiêu bài học. GV cho lớp khởi động - GV kiểm tra: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, nghỉ, nghiêm, quay phải, quay trái. II. Cơ bản: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số từ 1 đến hết - GV nhắc lại cách quay đầu khi điểm số - GV điều khiển cả lớp thực hiện - Sau mỗi lần tập GV cho HS giải tán rồi tập hợp lại - Hướng dẫn học: Quay phải, quay trái; khẩu lệnh bên phải hoặc bên trái quay, nghỉ, nghiêm. - Trò chơi: Diệt các con vật có hại . GV hướng dẫn cách chơi và cho HS chơi thử . Cho HS thực hiện trò chơi chính thức III. Kết thúc: - Thả lỏng hít thở - Hệ thống bài học - Dặn dò ôn các động tác - Nhận xét đánh gía. 5 đến 7 phút 1 đến 2 phút 2 đến 3 phút 10 đến 11phút 9 đến 10 phút 3 đến 4 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Thực hiện theo đội hình vòng tròn. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Đạo đức Tiết 1: Học tập, sinh hoạt đúng giờ (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Học sinh nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ - Học sinh nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ - Biết cung cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân. Thực hiện theo thời gian biểu - Lập được thời gian biểu hàng ngày phù hợp với bản thân (HS khá, giỏi) - Có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: + Phiếu thảo luận. + Đồ dùng cho HS sắm vai - Học sinh: Vở bài tập Đạo đức III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài kiểm: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Tựa bài: Học tập, sinh hoạt đúng giờ * Hoạt động 1: Bài tỏ ý kiến Mục tiêu: HS có ý kiến và biết bài tỏ ý kiến trước các hành động. Cách tiến hành: - GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong tình huống: Việc làm nào đúng, việc làm nào sai? + Tình huống 1: xem tranh 1 + Tình huống 2: xem tranh 2 - Cho HS thảo luận - Đại diện nhóm trình bày - Cho học sinh trao đổi giữa các nhóm Kết luận: - Giờ học toán mà Lan và Tùng làm việc khác, không chú ý nghe giảng sẽ không hiểu bài ảnh hưởng đến kết quả học tập - Vừa ăn vừa xem truyện sẽ có hại cho sức khoẻ * Hoạt động 2: Xử lý tình huống Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từ tình huống cụ thể. Cách tiến hành: - Cho HS quan sát tranh + GV nêu tình huống ở bài tập 2. - Phát phiếu, chia nhóm thảo luận, đóng vai theo tình huống của bài tập. - Tình huống 1: xem bài tập 2 Theo em Ngọc có thể ứng xử như thế nào? Em lựa chọn giúp Ngọc cách ứng xử cho phù hợp? - Tình huống 2: đầu giờ xếp hàng vào lớp, Tịnh và Lam đi học muộn, khoát cặp đứng ở cổng trường, Tịnh rủ bạn: “Đằng nào cũng bị muộn rồi. Chúng mình đi mua bi đi” - Cho HS thảo luận - Cho HS từng nhóm sắm vai - Trao đổi tranh luận giữa các nhóm Kết luận: Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất. * Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy Mục tiêu: Giúp HS biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm - Cho HS thảo luận nhóm Nhóm 1: Sáng thức dậy em làm gì? Nhóm 2: Buổi trưa em làm những việc gì? Nhóm 3: Buổi chiều em làm những việc gì? Nhóm 4: Buổi tối em làm những việc gì? Kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi. 4. Củng cố - dặn dò: - Hỏi lại tựa bài. - Hỏi lại một số kiến thức trong nội dung vừa học. - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học - Về nhà xem lại bài thực hiện tốt những điều vừa học. - Khen ngợi những HS biết học tập sinh hoạt đúng giờ - Nhận xét tiết học. - Hát - HS lặp lại - HS thảo luận - Mỗi nhóm 2 em - Trao đổi tranh luận - Nghe và tranh luận - HS lặp lại - HS quan sát tranh - Thảo luận nhóm - Tắt tivi đi ngủ - Thảo luận, sắm vai và trả lời: không nên bỏ học - HS lặp lại - Nhận nhiệm vụ cho nhóm để thảo luận và cử đại diện trình bày - Súc miệng, đánh răng, ăn sáng, đi học - Ăn trưa, ngủ trưa - Học bài, ăn cơm chiều - Xem hoạt hình, ôn bài, đi ngủ - HS lặp lại - Học tập, sinh hoạt đúng giờ - HS trả lời - HS nghe - HS nghe - HS vỗ tay Thủ công GẤP TÊN LỬA ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp và gấp được tên lửa, máy bay. - Rèn luyện đôi tay khéo léo và khả năng vận dụng các qui ước kí hiệu gấp hình cơ bản để gấp các hình khác nhau. - Hình thành thói quen lao động theo qui định, quá trình cẩn then khoa học, sáng tạo, có thói quen giữ gìn vệ sinh và yêu thích gấp hình. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy mầu, kéo, bút trì, thước. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra: Đồ dùng dạy học. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) GV giới thiệu nội dung chương trình, kĩ thuật gấp hình. Bài 1: Gấp tến lửa. Bài 2: Gấp máy bay phản lực. Bài 3: Gấp máy bay đuôi rời. Bài 4: Gấp thuyền phẳng đáy không mui. Bài 5: Gấp thuyền phẳng đáy có mui. Bài 6: Kiểm tra. b) Bài 1: Gấp tên lửa * GV cho HS quan sát và nhận xét ? Nêu hình dáng của tên lửa. * GV HD - Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa. - Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng. - GV cho 2 em lên thi đua gấp bước 1, em nào gấp đẹp xong trước là thắng bạn. - GV cùng lớp nhận xét, động viên. - HS quan sát mẫu. - HS nhận xét màu sắc, phần mũi, thân. - HS làm theo hướng dẫn của GV - Một bạn làm lại các thao tác. - HS làm theo từng thao tác. - Một em khá làm lại theo mẫu. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét qua giờ. - Khen những sản phẩm đẹp. - Về nhà gấp lại các bước. SINH HOẠT TẬP THỂ (Tuần 1) I. Nhận xét tuần qua : *Tác phong đạo đức: - Lớp chưa ăn mặc đồng phục, còn nói chuyện nhiều trong giờ học, còn 1 số bạn chưa chú ý khi giáo viên giảng bài -Đa số các em đều ngoan, lễ phép. * Thái độ học tập: - Đa số lớp có đồ dùng học tập đầy đủ, nhưng còn 08 bạn thiếu VBT Tiếng Việt - Còn rất nhiều bạn quên mang tập, ĐDHT đến lớp. - Tuyên dương những bạn đạt nhiều điểm 10 trong tuần:Phượng, Trâm, Sơn * Thực hiện nề nếp: - Khâu vệ sinh chưa tốt ở tổ 2, còn vài hs chưa tham gia quét lớp - Lớp tập trung đầy đủ - Thực hiện khá tốt giờ giấc ra vào lớp. II. Kế hoạch tuần sau: -Đi học đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ, nghỉ học phải có đơn xin phép.Hoặc có thể gọi điện báo cho GVCN biết khi nghỉ đột xuất. - Thầy cô giáo và khách vào phải chào, lớp trưởng báo cáo sĩ số đầy đủ. - Phải có đủ sách vở và dụng cụ học tập. Sách vở phải được bao bìa và có nhãn cẩn thận. Phải bảo quản tốt sách vở và dụng cụ học tập. Đến trường phải ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng. -Nhắc HS không nói tục chửi thề, cấm gây lộn đánh nhau, cấm vẽ bậy lên tường và lên bàn ghế. Cấm những hành vi lời nói xúc phạm tới thầy cô và người lớn tuổi. Cấm bẻ cành phá cây nơi công cộng. - Rèn chữ viết hàng ngày. - Nêu nề nếp học tập và hình thức chuẩn bị bài trước khi đến lớp - Nhắc nhở hs đóng các khoản tiền quy định - Thông báo cho các em tham gia các khoản thu đầy đủ. DUYỆT(Ykiến góp ý) Ngày tháng năm 20. TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: