Tuần 22 Toán
Tiết106:Kiểm tra định kì (giữa học kì II)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau.
- Bảng nhân 2,3,4,5.
- Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.
- Giải bài toán có lời văn bằng phép nhân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Đề kiểm tra:
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: - Học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Đề bài:
* Bài 1: Tính.( 2 điểm)
2 x 6 = 3 x 5 = 4 x 4 = 5 x 8 =
2 x 8 = 3 x 7 = 4 x 7 = 5 x 6 =
*Bài 2: Tính( 2 điểm)
a) 5 x 5 + 6 = b) 4 x 8 – 17 =
Ngaứy soaùn: Thửự baỷy ngaứy 12 thaựng 01 naờm 2013 Ngaứy giaỷng: Thửự hai, ngaứy 14 thaựng01 naờm 2013 (Chuyển dạy /01/ 2013 ) Tuần 22 Toán Tiết106:Kiểm tra định kì (giữa học kì II) I. Mục tiêu: - Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau. - Bảng nhân 2,3,4,5. - Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc. - Giải bài toán có lời văn bằng phép nhân. II. Đồ dùng dạy học: - Đề kiểm tra: III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: - Học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Đề bài: * Bài 1: Tính.( 2 điểm) 2 x 6 = 3 x 5 = 4 x 4 = 5 x 8 = 2 x 8 = 3 x 7 = 4 x 7 = 5 x 6 = *Bài 2: Tính( 2 điểm) a) 5 x 5 + 6 = b) 4 x 8 – 17 = *Bài 3:( 3 điểm) Viết tên các đường gấp khúc có ba đoạn thẳng trong hình sau: a. B A C D Đường gấp khúc: . b. Tính độ dài đường gấp khúc MNPQ trong hình vẽ sau: P M 3 cm 2 cm 5cm N Q Bài gải.... *Bài 4: (3 điểm) Mỗi con gà nặng 4 kg. Hỏi 6 con gà nặng bao nhiêu ki- lô- gam? 2. Đáp án: *Bài 1: (2 điểm) 2 x 6 =12 3 x 5 = 15 4 x 4 = 16 5 x 8 =40 2 x 8 = 16 3 x 7 = 21 4 x 7 = 28 5 x 6 =30 *Bài 2: ( 2 điểm) a) 5 x 5 + 6 = 25 + 6 b) 4 x 8 – 17 = 32 - 17 = 31 = 15 *Bài 3: ( 3 điểm: Phần a 1 điểm Phần b 2 điểm ) Đường gấp khúc: ABCD Bài giải: Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 2 + 3 + 5 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm *Bài 4: (3 điểm) Bài giải: Sáu con gà nặng là: 4 x 6 = 24 ( kg) Đáp số : 24 kg Thu bài chấm điểm. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Tiếng việt: tăng lớp 5A Tiết 22: Luyện từ và cõu: Lập chương trỡnh hoạt động I.Mục tiờu : - Củng cố cho học sinh cỏch lập chương trỡnh hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể và cỏch lập chương trỡnh hoạt động núi chung. - Rốn cho học sinh cú tỏc phong làm việc khoa học. - Giỏo dục học sinh ý thức ham học bộ mụn. - HSKT viết được một số cụng việc cần chuẩn bị cho chương trỡnh II.Đồ dựng dạy học : - Phấn màu, nội dung. III.Cỏc hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức: - Học sinh hỏt 2. Kiểm tra bài cũ : Sự chuẩn bị của học sinh.. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: GV ghi đề bài lờn bảng. b. Hướng dẫn học sinh làm bài: Đề bài : Giả sử em là lớp trưởng, em hóy lập chương trỡnh hoạt động của lớp để tổ chức buổi liờn hoan văn nghệ chào mừng ngày 26-3 Vớ dụ: Chương trỡnh liờn hoan văn nghệ chào mừng ngày thành lập Đoàn 26 - 3 I.Mục đớch : Chào mừng ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chớ Minh. II.Phõn cụng chuẩn bị 1.Trang trớ : Thảo, Linh, Trang. 2.Bỏo : Mai, Hạnh. 3.Văn nghệ : dẫn chương trỡnh : Bảo Ngọc. - Đơn ca : Hựng. Kịch cõm : Mạnh. Mỳa : tổ 3. - Tam ca nữ : Dung, Linh, Thảo. Kộo đàn: Tõn. - Hoạt cảnh : Tổ 2. - Dọn lớp sau buổi lễ : cả lớp. III.Chương trỡnh cụ thể : 1.Phỏt biểu : Hựng. 2.Giới thiệu bỏo tường : Tỳ. 3.Chương trỡnh văn nghệ: - Giới thiệu: Lờ Thảo. - Biểu diễn : + Kịch cõm. + Kộo đàn vi ụ lụng. + Mỳa + Tam ca nữ + Hoạt cảnh kịch 4.Kết thỳc: Cụ chủ nhiệm phỏt biểu. - Cho học sinh đọc bài làm của mỡnh, cả lớp và GV nhận xột. - Tuyờn dương những học sinh cú bài làm hay. 4.Củng cố, dặn dũ : - Nhận xột giờ học. - Dặn dũ học sinh về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh. Tuần 22 Tập đọc Tiết 64 + 65: Một trí khôn hơn trăm trí khôn I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong câu - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: - khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác trả lời được CH1,2,5.) -HSKG :trả lời được câu hỏi 4. - GDKNS:-Tư duy sỏng tạo bài học rút ra từ câu chuyện. Ra quyết định. Ứng phú với căng thẳng. II. Đồ dùng dạy học: GV- Tranh minh họa bài đọc. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh hát. - Đọc thuộc lòng bài: Vè chim - 2 HS đọc, trả lời câu hỏi. - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: - GV mẫu toàn bài. - HS nghe. - GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn cách đọc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm -GVnhận xét cho điểm. - Đại diện thi đọc đồng thanh ,cá nhân từng đoạn, cả bài. - Đọc đồng thanh. Tiết 2 c.Tìm hiểu bài(Thảo luận nhúm; Trỡnh bày ý kiến cỏ nhõn;Đặt cõu hỏi ) *Câu1:Tìm những câu nói lên thái độ của chồn coi thường gà rừng ? - Chồn vẫn ngầm coi thường bạn ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm. *Câu 2: Khi gặp nạn chồn như thế nào ? - Khi gặp nạn, chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì ? - Gà rừng nghĩ ra điều gì để cả hai thoát nạn ? - Gà rừng giả chết rồi bỏ chạy để đánh lạc hướng người thợ săn tạo thời cơ cho chồn vọt ra khỏi hang. *Câu3:Thái độ của chồn đối với gà rừng thay đổi ra sao ? - Chồn thay đổi hẳn thái độ. Nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình. Câu4:Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý ? - HSKG :trả lời được câu hỏi 4. - Chọn gà rừng thông minh vì đó là tên của nhân vật đang được ca ngợi. - HS nêu nội dung bài. d. Luyện đọc lại: -Trong chuyện có những nhân vật nào ? - Người dẫn chuyện, gà rừng, chồn. - HD đọc phân vai. -HS theo dõi. - Các nhóm đọc theo phân vai - 3, 4 em đọc lại chuyện. - Kiểm tra đọc. - 2 nhóm thi đọc. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Ngaứy soaùn: Thửự baỷy ngaứy 12 thaựng 01 naờm 2013 Ngaứy giaỷng: Thửự ba, ngaứy 15 thaựng01 naờm 2013 (Chuyển dạy /01/ 2013) Tuần 22 Toán Tiết107: Phép chia I. Mục tiêu: - Nhận biết được phép chia. - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia. -HS BT1;.BT2. II. Đồ dùng dạy học: GV- Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: - Học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài kiểm tra một tiết. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nhắc lại phép nhân 2 x 3 = 6 - Mỗi phần có 3 ô. Hỏi hai phần có mấy ô ? - Có 6 ô. - Viết phép tính? - HS viết phép tính: 2 x 3 = 6 b. Giới thiệu phép chia cho 2: - GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ) - 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô ? - Có 3 ô. - Ta đã thực hiện một phép tính mới đó là phép chia ? - Vậy là 6 : 2 = 3, dấu ( : ) gọi là dấu chia. c. Giới thiệu phép chia cho 3: - Vẫn dùng 6 ô như trên. - 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 2 ô ? - 6 ô chia thành 3 phần. - Ta có phép chia ? - Sáu chia ba bằng hai viết 6 : 3 = 2 d. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô. 2 x 3 = 6 - 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. 6 : 2 = 3 - Từ phép nhân ta có thể lập được mấy phép chia? - 2 phép chia 6 : 2 = 3 3 x 2 = 6 6 : 3 = 2 đ. Thực hành: *Bài 1:HS làm BT. - HS làm bảng con. a. 3 x 5 = 15 b. 4 x 3 = 12 15 : 5 = 3 12 : 3 = 4 15 : 3 = 5 12 : 4 = 3 c. 2 x 5 = 10 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2 - Nhận xét kết quả đúng. *Bài 2: Tính. - HD HS làm bài. -Thu vở chấm bài nhận xét. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở. a. 3 x 4 = 12 b. 4 x 5 = 20 12 : 3 = 4 20 : 4 = 5 12 : 4 = 3 20 : 5 = 4 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Tuần 22 Kể chuyện Tiết22:Một trí khôn hơn trăm trí khôn I. Mục tiêu: - Biếtđặt tên cho từng đoạn truyện (BT1). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện BT2. -HSKG: - Biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3). II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh họa III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: - Học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng? - 2 HS kể, nêu ý nghĩa của chuyện. - Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: *Bài 1: Đặt tên cho từng đoạn câu - HS đọc yêu cầu. chuyện? - Yêu cầu HS suy nghĩ trao đổi cặp để đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. - HS thảo luận nhóm . - Đại diện nhóm phát biểu. - Đoạn 1: Chú chồn kiêu ngạo. - Đoạn 2: Trí khôn của Chồn. - Đoạn 3: Trí khôn của Gà rừng. - GV cùng lớp nhận xét tên hay. - Đoạn 4: Gặp lại nhau... *Bài 2: Kể toàn bộ câu chuyện? - HS đọc yêu cầu. - Dựa vào tên các đoạn yêu cầu HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện. - HS kể chuyện trong nhóm. - GV tới các nhóm gợi ý h/s còn lúng túng. - Mỗi HS trong nhóm tập kể lại toàn bộ câu chuyện. - Thi kể toàn bộ câu chuyện. - Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. - GV cùng lớp nhận xét nhóm kể hay nhất. *Bài3: - GV nhận xét cho điểm. -HSKG: - Biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3) . 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Tuần 22 Chính tả: ( Nghe viết) Tiết 43: Một trí khôn hơn trăm trí khôn I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.- - Làm được BT(2) a/ b, hoặc BT(3) a /b. II. Đồ dùng dạy học: GV- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3 a. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: - Học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết 2 tiếng bắt đầu bằng: ch. - GVnhận xét sửa lỗi cho HS. - Cả lớp viết bảng con. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nghe viết: - Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc bài chính tả. - HS nghe. - 2 HS đọc lại bài. - Sự việc gì xảy ra với gà rừng và chồn trong lúc dạo chơi ? - Chúng gặp người đi săn, cuống quýt nấp vào một cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện thấy chúng lấy gậy thọc vào hang bắt chúng. - Tìm câu nói của người thợ săn ? - Có mà trốn bằng trời. - Câu nói đó được đặt trong dấu gì ? - Câu nói đó được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm. - Viết chữ khó? - HS tập viết trên bảng con. c. Viết chính tả: - GV đọc bài chính tả. - HS chép bài vào vở. - Theo dõi nhắc nhở h/s yếu. - Đọc cho HS soát lỗi. - HS tự soát lỗi đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau. - Chấm chữa bài: - Chấm chữa bài. d. Hướng dần làm bài tập: *Bài 2: (a). - 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn học sinh. - HS làm bảng con. - Nhận xét chữa bài. a. reo – giật – gieo *Bài 3: (a). - 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn học sinh làm vào vở. - HS làm bài vào vở. . .mát trong từng giọt nước hoà tiếng chim. - ... a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: *Bài 1: (viết) - 1 HS đọc yêu cầu. - GV treo lên bảng tranh có 16 loài chim có tên trong bài. - HS làm bài vào vở. - Thú dữ nguy hiểm ? - Hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác. - Thú không nguy hiểm ? -Nhận xét cho điểm. - Thỏ, ngựa vằn, vượn, sóc, chim, cáo, hươu. *Bài 2: (Miệng) - HS đọc yêu cầu. a. Thỏ chạy như thế nào? - Từng cặp HS thực hành hỏi đáp. b. Sóc truyền từ canh này sang cành khác như thế nào? - Thỏ chạy nhanh như bay. - Sóc truyền từ cành này sang cành khác nhanh thoăn thoắt. c. Gấu đi như thế nào? - Gấu đi lặc lè, lắc la lắc lư. d. Voi kéo gỗ như thế nào? - Voi kéo gỗ rất khoẻ. *Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu. - Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm dưới đây: - HS nối tiếp nhua đặt câu. a. Trâu cày rất khoẻ. a. Trâu cày như thế nào ? b. Ngựa phi nhanh như bay. b. Ngựa phi nhanh như thế nào ? c. Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ sói thèm rỏ dãi. c. Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ sói thèm như thế nào ? d. Đọc xong nội quy khỉ Nâu cười khành khạch. d. Đọc xong nội quy khỉ Nâu cười nhu thế nào ? 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Ngaứy soaùn: Thửự baỷy ngaứy 19 thaựng 01 naờm 2013 Ngaứy giaỷng: Thửự năm, ngaứy 23 thaựng01 naờm 2013 (Chuyển dạy /01/ 2013 Tuần 23 Toán Tiết 114: Luyện tập I. Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 3. - Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3). - Biết thực hiện phép chia c0s kèm đơn vị đo (chia cho 3, cho 2). -HS BT1.BT2 ,BT4. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1.ễn định tổ chức:- HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia 3? - 3 HS đọc bảng chia. - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD luyện tập: *Bài 1: HS làm BT. - Nhận xét kết quả đúng. - HS chơi trò chơi truyền điện. 6 : 3 =2 12 : 3 = 4 15 : 5 = 3 9 : 3 = 3 27 : 3 = 9 24 : 3 = 8 *Bài 2: Tính nhẩm . - Nhận xét kết quả đúng. - HS làm bảng con.. 3 x 6 = 18 3 x 9 = 27 3 x 3 = 9 18 : 3 = 6 27 : 3 = 9 9 : 3 = 3 *Bài 4: - HS làm vào vở.. - HD đọc và tìm hiểu bài. Tóm tắt - Bài toán cho biết gì ? Có :15kg gạo - Bài toán hỏi gì ? Chia đều :3 túi - Tính như thế nào? Mỗi túi : . . . kg ? - HD làm bài. Bài giải Mỗi số có số kg gạo là : 15 : 3 = 5 (kg) - Thu vở chấm bài nhận xét. Đ/S : 5 kg gạo 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học.. - Chuẩn bị bài sau. Tuần 23 Tập viết Tiết 23: Chữ hoa T I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa T(1 dòng cỡ vừa ,1dòng cỡ nhỏ ); chữ và câu ứng dụng: Thẳng(1dòng cỡ vừa ,một dòng cỡ nhỏ), Thẳng như ruột ngựa(3 lân). II. Đồ dùng dạy học: GV- Mẫu chữ cái viết hoa T đặt trong khung chữ. III. Các hoạt động dạy học: 1.ễn định tổ chức:- HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết lại chữ hoa S - Cả lớp viết bảng con. - GV nhận xét sửa lỗi cho HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Hướng dẫn viết chữ hoa : T - Giới thiệu chữ hoa T. - Chữ T hoa cỡ vừa có độ cao mấy li? - Chữ hoa T có độ cao 5 li. - Cấu tạo ? - Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản nét cong trái và 1 nét lượn ngang. - GV vừa viết mẫu vừa vừa nêu lại cách viết. b. Hướng dẫn viết trên bảng con. - Học sinh viết trên bảng con. - GV nhậnn xét sửa sai. c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Đọc cụm từ ứng dụng. - HS đọc: Thẳng như ruột ngựa. - Nghĩa của cụm từ? - Thẳng thắn không ưng điều gì thì nói ngay. - HS quan sát cụm từ nhận xét. - HS nêu ý kiết nhận xét. - Chữ nào có độ cao 2,5 li ? - Chữ T, H, G. - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - chữ T - Chữ nào có độ cao 1,25 li ? - Chữ R - Chữ còn lại cao mấy li ? - Chữ còn lại cao 1 li. c. Hướng dẫn HS viết bảng con viết chữ thẳng. - Cả lớp viết bảng con d. Hướng dẫn viết vở: - Yêu cầu viết bài. - HS viết vở theo yêu cầu của GV. - GV quan sát theo dõi HS viết bài. d. Chấm, chữa bài: - Nhận xét bài của học sinh. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Ngaứy soaùn: Thửự baỷy ngaứy 19 thaựng 01 naờm 2013 Ngaứy giaỷng: Thửự sáu, ngaứy 25 thaựng01 naờm 2013 (Chuyển dạy /01/ 2013 . Tuần 23 Toán Tiết 115: Tìm một thừa số của phép nhân I. Mục tiêu: - Nhận biết được thừa số, tích ,tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia . - Biết tìm một thừa số x trong các bài tập dạng: x x a=b ;a x x=b (với a,b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 2). - HS làm BT1 ; BT2. II. Đồ dùng dạy học: GV- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn III. Các hoạt động dạy học : 1.ễn định tổ chức:- HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 3. - 3 HS đọc. - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Mỗi tấm bìa có hai chấm tròn. Hỏi - 3 tấm bìa có 6 chấm tròn . 3 tấm bìa có mấy chấm tròn ? - Thực hiện phép tính ? 2 x 3 = 6 - Số 2 gọi là gì ? - Thừa số thứ nhất, - Số 3 gọi là gì ? - Thừa số thứ hai . - Kết quả gọi là gì ? - Kết quả gọi là tích . - Từ phép nhân lập được mấy phép chia ? - Lập được hai phép chia. 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 b. GT cách tìm thừa số x chưa biết - Nếu : x 2 = 8 - 1 HS đọc yêu cầu. - x là thừa số chưa biết nhân với 2 = 8 tìm x? - HS làm. - Muốn tìm thừa số x chưa biết ta làm như thế nào ? - Ta lấy : 8 : 2 - Viết x = 8 : 2 x = 4 c. Tương tự : 3 x = 15 - Nêu cách tìm. - Nhận xét chữa bài. 3 x = 15 x = 15 : 3 - Muốm tìm 1 thừa số ta làm như thế nào? d. Thực hành: x = 5 - Ta lấy tích chia cho thừa số kia. *Bài 1 : HS làm BT. - HS làm bảng con. 2 x4 = 8 3 x 4 = 12 3 x 1 = 3 8 : 2 = 4 12 : 3 = 4 3 : 3 =1 8 : 4 = 2 12 : 4 =3 3 : 1 = 3 - Nhận xét kết quả đúng. *Bài 2 : Tìm x (theo mẫu) - HS làm bài vào vở. - HD mẫu. - Cả lớp làm bảng con. x 2 = 10 b. x 3 = 12 c. 3 x = 21 x = 10 : 2 x = 12 : 3 x = 21 : 3 x = 5 - Thu vở chấm bài nhận xét. x = 4 x = 7 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Tuần 23 Chính tả:( Nghe viết) Tiết 46: Ngày hội đua voi ởTây Nguyên I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên . - Làm được BT (2 ) a/ b) II. Đồ dùng dạy học: Gv- Bảng phụ bài tập 2a III. Các hoạt động dạy học: 1.ễn định tổ chức:- HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con. - Nhận xét sửa lỗi cho HS. - Cứu lửa, lung linh, nung nấu, nêu gương, bắt chước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nghe – viết: c. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài chính tả. - 3, 4 học sinh đọc lại. - Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào ? - Mùa xuân. - Tìm câu tả đàn voi vào hội ? - Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến. - Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ? - Tây Nguyên, Ê-đê, Mơ-nông. Đó là tên riêng vùng dân tộc. - Viết bảng con các từ : Tây Nguyên, nườm nượp - Cả lớp viết bảng con. d. Giáo viên đọc cho học sinh viết : - HS viết bài vào vở . - Đọc cho học sinh soát bài - HS soát bài ghi số lỗi ra lề vở. đ. Chấm – chữa bài : - Chấm bài nhận xét . g. Hướng dẫn làm bài tập: *Bài 2(a) - 1 HS đọc yêu cầu. - Điền vào chỗ trống l/n . - 1 HS lên bảng làm . - HD làm mẫu. Năm gian cỏ lều thấp le te - Yêu cầu HS làm bài. Ngõ tối đêm thâu đóm lập lè Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt - Nhận xét chữa bài . Làn ao lóng lánh bóng trăng loe 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Tuần 23 Tập làm văn Tiết23:Đáp lời khẳng định. Viết nội quy I. Mục tiêu: - Đọc và chép lại được 2,3 điều trong nội quy của trường (BT3). GDKNS:-Giao tiếp: ứng xử văn húa -Lắng nghe tớch cực II. Đồ dùng dạy học: GV- Tờ giấy in nội qui của trường - Tranh ảnh hươu sao, báo III. Các hoạt động dạy học: 1.ễn định tổ chức:- HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Khi em cầm quyển vở. GV lỡ tay làm rơi vở của em . Cô lỡ tay. Xin lỗi em. - HS đáp : Không sao đâu cô ạ. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn HS làm bài tập. KN: Hoàn tất một nhiệm vụ: *Bài 3: (Viết) - Đọc và chép lại 2-3 nội quy của trường em. - 1 HS đọc yêu cầu. - Treo bản NQ của nhà trường lên bảng. - 2 HS đọc bản nội quy. - HS chọn 2, 3 điều chép vào vở - GV nhận xét cho điểm. - 1 số em đọc bài. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Tuần 23 Sinh hoạt lớp Nhận xét trong tuần I. Mục tiêu: GVCN giúp HS và tập thể lớp : - Thấy được các ưu điểm tồn tại của các hoạt động trong tuần . - Biêt thảo luận tìm ra biện pháp , phương hướng khắc phục những hạn chế , khó khăn và tồn tại . - Có ý thức trung thực phê và tự phê bình nhằm xây dựng tập thể đoàn kết, tiến bộ , ngoan ngoãn và tự quản . II. Chuẩn bị : - HS: Lớp trưởng và các tổ trưởng tổng hợp sơ kết tuần . III . Các hoạt động dạy học : 1 . ổn định tổ chức : Văn nghệ tổ đầu giờ 3 tổ / 3tiết mục 2 . Kiểm tra bài cũ : - Xem xét sự chuẩn bị của HS . - GV và tập thể lớp kiểm tra sự tiến bộ của các trường hợp vi phạm tuần trước . - GV động viên kịp thời các HS có tiến bộ 3 . Tiến hành buổi sơ kết : a) Lớp trưởng điều khiển cấc tổ báo cáo hoạt động của tổ trong tuần . - Tập thể lớp góp ý bổ sung cho các tổ Lớp nghe báo cáo sơ kết của lớp và thống nhất đề nghị tuyên dương nhắc nhở trước cờ (nếu có ) Sơ kết : - Đạo đức : ... Học tập : ............................................ - Nề nếp ; Chuyên cần: .. - Các hoạt động tự quản : .... - Các hoạt động ngoài giờ ..thể dục - vệ sinh : .. ..Đề nghị : + Tuyên dương : ..... . + Nhắc nhở : . - Lấy biểu quyết bằng giơ tay. c ) Lớp bình xét xếp loại thi đua hàng tuần hoặc tháng . 4. Phương hướng - Dặn dò : -Lớp thảo luận, thống nhất phương hướng cho tuần sau: - Duy trì các nền nếp của lớp. - Duy trì phụ đạo HS yếu kém, BDHS khá giỏi, - Khăc phục những tồn tại của tuần vừa qua. * GVCN: - Đánh giá nhận xét chung về giờ học . - Đánh giá nhận xét chung về các hoạt động trong tuần của lớp . - GV : Biểu dương , khen ngợi (nếu có ) trước lớp . - GV rút kinh nghiệm cho bộ máy tự quản của lớp
Tài liệu đính kèm: