Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần số 29 - Trường TH Đông Thới I

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần số 29 - Trường TH Đông Thới I

Tập đọc

NHỮNG QUẢ ĐÀO

I. Mục tiêu

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.

-Hiểu ND : Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các CH trong SGK)

II. Đồ dùng dạy học :

 -Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK

 -Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng.

 

doc 31 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 708Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần số 29 - Trường TH Đông Thới I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Mục tiêu
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.
-Hiểu ND : Nhờ quả đào, ơng biết tính nết các cháu. Ơng khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các CH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
 -Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
(5’)
(30)
(32’)
(3’)
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài cây dừa 
 +Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn,thân, quả) được so sánh với gì?û 
 +Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào? 
 + Em thích những câu thơ nào ? Vì sao ?
 - GV nhận xét – ghi điểm .
Tiết 1
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
a.Luyện đọc :
 - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Nhờ những quả đào, mà ông biết tính các cháu . Ôâng hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào .
Đọc từng câu :
* Luyện phát âm:
 -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . 
 - GV chốt lại và ghi bảng 
- GV đọc mẫu :
 + Bài này được chia làm mấy đoạn ? Nêu rõ từng đoạn ?
 + Trong bài có mấy nhân vật ?
 - Gọi HS đọc bài . 
 * Từ mới :
 + Em hiểu thế nào là hài lòng ?
 + Em hiểu thốt lên ý nói như thế nào ?
* Hướng dẫn đọc bài : Giọng người kể khoan thai rành mạch, giọng ông ôn tồn, hiền hậu, giọng Xuân hồn nhiên, nhanh nhảu, giọng Vân ngây thơ, giọng Việt lúng túng, rụt rè . 
.
 - Đọc từng đoạn .
 - Thi đọc giữa các nhóm .
 - GV nhận xét nhóm có giọng đọc hay nhất 
 -Đọc toàn bài . 
 - Đọc đồng thanh .
Tiết 2
b. Tìm hiểu bài :
 -Gọi HS đọc bài .
 + Người ông dành những quả đào cho ai ?
 + Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ?
+ Ôâng nhận xét gì về Xuân ? Vì sao ông nhận xét như vậy ?
 + Ôâng nói gì về Vân ? Vì sao ông nhận xét như vậy ?
 +Ôâng nói gì về Việt? Vì sao ông nói như vậy ?
 + Em thích nhân vật nào ? Vì sao?
Ý nghĩa : Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu mình . Oâng hài lòng về các cháu đặc biệt khen ngợi đứa cháu lòng nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào 
c. Luyện đọc lại :
 - GV gọi HS đọc bài theo vai .
 - GV nhận xét tuyên dương .
3 . Củng cố dặn dò: 
 + Người ông dành những quả đào cho ai ?
 + Các cháu của ông đã làm gì với quả đào của mình ?
-Về nhà học bài cũ , xem trước bài : Cây đa quê hương.
 - Cây dừa .
-3 HS đọc bàivà trả lời câu hỏi .
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
- HS đọc từ khó:
. làm vườn , hài lòng, nhận xét, với vẻ tiếc rẻ, thốt lên, trải bàn
 - Bài có 4 đoạn . HS nêu từng đoạn .
 - 4 nhân vật .
 - 1 HS đọc bài.
 - Vài HS trả lời .
 - HS đọc bài . 
 - Vừa ý hay ưng ý .
 - Bật ra thành lời một cách tự nhiên 
 - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
 - Đại diện nhóm thi đọc từng đoạn . 
 - 1 HS đọc toàn bài . 
 - Lớp đọc đồng thanh toàn bài .
 - 1 HS đọc bài . đọc bài, lớp đọc thầm .
 -Người ông dành những quả đào cho vợ và ba đứa cháu nhỏ .
 - Xuân đem hạt trồng vào một cái vò. Vân ăn hết phần của mình mà vẫn thèm Việt dành những quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm .
 -Ôâng nói mai sau Xuân sẽ làm vườn gioiû, vì Xuân thích trồng cây .
 -Vân còn thơ dại quá, vì Vân háu ăn . Aên hết phần của mình mà vẫn thèm .
 -Việt có tấm lòng nhân hậu, biết nhường miếng ngon của mình cho bạn .
 -HS trả lời theo cảm nhận .
 -HS tự phân vai và đọc bài theo vai . 
-HS trả lời .
Toán
CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I. Mục tiêu
-Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
-Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.
-Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
-Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
 +BT cần làm: BT1; BT2 (a); BT3.
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Các hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100. Các hình chữ nhật mỗi hình biểu diễn 1 chục . Các hình vuông nhỏ , mỗi hình biểu diễn 1 đơn vị .
 -Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ : trăm , chục , đơn vị , viết số , đọc số.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
(3’)
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 Bài 3 : Điền dấu số vào chỗ trống.
 Bài 4 : Viết các số theothứ tự từ nhỏ à lớn 
 - Nhận xét chung.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
a.Giới thiệu các số từ 111 đến 200
 - Giới thiệu số 111.
 - GV gắn lên bảng hình biểu diễn 100 và hỏi
 + Có mấy trăm ?
 - GV yêu cầu HS viết số 100 vào cột trăm.
 - GV gắn thêm HCN biểu diễn 1 chục và hình vuông nhỏ , hỏi
 + Có mấy chục và mấy đơn vị ?
 - GV yêu cầu HS lên viết 1 chục, 1 đơn vị vào các cột chục , đơn vị.
 - GV : Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111.
 - GV giới thiệu số 112, 115 tương tự như giới thiệu số 111.
 - GV yêu cầu HS thảo luận và tìm cách đọc và viết các số còn lại trong bảng : 
 - GV yêu cầu đọc các số vừa lập được.
b .Luyện tập , thực hành
Bài 1 :Viết theo mẫu .
 - GV yêu cầu HS tự làm bài .
 -GV yêu cầu HS đổi vở và kiểm tra cho nhau.
Bài 2 :Số ?
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở .
 -Yêu cầu HS đọc tia số vừa lập được .
 -Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau nó .
Bài 3 : điền dấu >, < , = vào chỗ thích hợp
 - GV : Muốn điền cho đúng chúng ta phải so sánh các số với nhau.
 - GV viết bảng : 123  124
 + Em hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 123 và số 124 ?
 + Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 123 và số 124 ?
 + Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 123 và số 124 ?
 - GV : Vậy khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 hay 124 lớn hơn 123 và viết: 123 123
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vở bài tập 
 -GV nhận xét sửa sai . 
3 . Củng cố dặn dò: 
 - Đọc các số sau :117, 119, 122 , 136.
-Về nhà học bài cũ , làm bài tập ở vở bài tập . 
 - Nhận xét tiết học
- 1 HS lên điền các số từ 101 đến 110
-103 , 105 , 106 , 107 , 108.
 - có 100.
 - 1 HS viết.
 -1 chục và 1 đơn vị.
 - 1 HS viết.
- HS viết và đọc số 111.
- HS thảo luận để viết các số còn thiếu trong bảng. Sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp ( 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số ).
 - HS đọc.
- HS thực hiện.
-Chữ số hàng trăm đều là 1 
 -Chữ số hàng chục đều là 2
 -Chữ số hàng đơn vị 3 < 4
129 > 120; 126 > 122 ; 136= 136 ; 155<158
120 125 ; 148 >128
- Vài HS đọc.
Đạo đức
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ( T 2 )
I . Mục tiêu : 
 -Biết : Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
-Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
-Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
 +Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật.
II .Tài liệu và phương tiện .
 -Phiếu thảo luận nhóm ( hoạt động 2 tiết 1 ) 
 -Vở bài tập .
III. Các hoạt động dạy học :
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
(3’)
1 .Kiểm tra bài cũ : 
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến thái độ .
 - GV đưa ra một số tình huống :
 - Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm không cần thiết vì nó làm mất thời gian .
 -Giúp đỡ người khuyết tật không phải là việc làm của trẻ em .
 - Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm mà mọi người nên làm khi có điều kiện .
Kết luận :Chúng ta cần giúp đỡ tất cả mọi người khuyết tật, không phân biệt họ là thương binh hay không .Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của mọi người trong xã hội .
* Hoạt động 2 : Xử lí tình huống .
 - GV đưa ra một số tình huống :
 -Trên đường đi học về Thu gặp một nhóm bạn học cùng trường đang xúm quanh và trêu chọc 1 bạn gái nhỏ bị thọt chân học cùng trường . Theo em thu phải làm gì trong tình huống đó .
 - Các bạn Ngọc, Sơn , Thành , Nam đang đá bóng ở sân nhà ngọc thì có 1 chú bị hỏng mắt đi tới hỏi thăm nhà bác hùng ở cùng xóm . Ba bạn Ngọc, Sơn, Thành nhanh nhảu đưa chú đến tận đầu làng chỉ vào gốc đa nói “ Nhà bác Hùng ở đây chú ạ” Theo em lúc đó Nam nên làm gì 
 Kết luận : Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ , thiệt thòi , họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống . Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi , vất vả , thêm tự tin vào cuộc sống . Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ.
* Hoạt động 3 :Liên hệ thực tế .
 -Yêu cầu HS kể về 1 hành động giúp đỡ hoặc chưa giúp đỡ người khuyết tật mà em thực hiện hay chứng kiến 
-GV nhận xét tuyên dương những HS có việc làm tốt
3. Củng cố dặn dò: 
 + Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật ?
-Về nhà học bài cũ , thực hiện tốt những điều đã học .
 -Nhận xét đánh giá tiết học . 
 - HS lắng nghe bày tỏ thái độ .
 -Không đúng .
 -Không đúng .
 -Đúng 
- Vài HS nhắc lại
 - Xử lí các tình huống .
 - Thu cần khuyên ngăn các bạn và động viên an ủi giúp bạn gái 
 -Can ngăn các ... ăm bón, cây hoa sống lại. Rồi nó nở những bông thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông. Nhưng ban ngày ông lão bận, làm gì có thời gian để ngắm hoa.
 Hoa bèn xin Trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng. Cảm động trước tấm lòng của hoa, Trời biến nó thành loài hoa nhỏ bé, sắc màu không lộng lẫy nhưng toả hương thơm nồng nàn vào ban đêm. Đó là hoa dạ lan hương.
	Theo Trần Hoài Dương
-GV kể câu chuyện và nêu câu hỏi : 
+ Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ?
 +Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào ?
 +Về sau cây hoa xin trời điều gì ?
+Vì sao Trời lại cho hoa có mùi hương vào ban đêm ?
- GV yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo các câu hỏi trên.
 -GV nhận xét sửa sai
3 . Củng cố dặn dò:
+ Câu chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương”có ý nghĩa gì ? 
 -Về nhà thực hành đáp lời chia vui và kể lại câu chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương”cho người thân nghe.
 - Nhận xét tiết học.
Đáp lời chia vui - Tả ngắn về cây cối.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV 
- Đọc tình huống a .
-Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật ./ Chúc bạn sang tuổi mới có nhiều niềm vui./
 -Mình cảm ơn bạn nhiều./ Tớ rất thích những bông hoa này , cảm ơn bạn nhiều lắm./ 
 - 2 HS thực hiện trước lớp.
 - 2 HS ngồi cạnh nhau thể hiện.
 -Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó .
 -Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão.
 -Cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão.
 -Vì ban đêm là lúc yên tĩnh , ông lão không làm việc có thể thưởng thức hương thơm của hoa.
- Từng cặp thực hành hỏi đáp các câu hỏi trên .
- Ca ngợi hoa dạ lan hương biết cách bày tỏ lòng biết ơn thật cảm động với người đã cứu sống chăm sóc nó .
Toán
MÉT
I. Mục tiêu
-Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc viết kí hiệu đơn vị mét.
-Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề - xi- mét, xăng- ti- mét.
-Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét.
-Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
+ BT cần làm : BT1, BT2, BT4.
II. Đồ dùng dạy học : 
-Thước mét.
-Phấn màu.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
(3’)
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 - Gọi 3 HS lên làm bài tẩp 3 . 
-Nhận xét chung . 
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* Giới thiệu mét (m)
 - GV đưa ra 1 chiếc thước mét , chỉ cho HS thấy rõ vạch 0 , vạch 100 và giới thiệu : Độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét.
 - GV vẽ đoạn thẳng dài 1m lên bảng và giới thiệu : Đoạn thẳng này dài 1 mét.
 - Mét là đơn vị đo độ dài . 
- Mét viết tắt là “m”
 - GV yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên.
 + Đoạn thẳng trên dài mấy đềximét ?
 - GV giới thiệu : 1 m bằêng 10 dm và viết là 
 1 m = 10 dm
 - GV yêu cầu HS quan sát thước mét 
 + 1 mét dài bằng bao nhiêu xentimét ?
 - GV viết lên bảng : 1 m = 100 cm. 
 * Luyện tập , thực hành : 
 Bài 1 :Số ?
Bài toán yêu cầu gì ?
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con 
Bài 2 :Tính .
-GV nhận xét sửa sai . 
- Yêu cầu HS làm vào sgk và lên bảng chữa bài.
Bài 3 : 
+ Bài toán cho biết gì ? 
+ Bài toán hỏi gì ?
Tóm tắt :
Cây dừa : 5 m
Cây thông cao hơn : 8 m
Cây thông cao : ? m
+ Làm thế nào để tính được chiều cao của cây thông ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập 
- GV nhận xét sửa sai . 
 Bài 4 : Điền cm hoặc m vào chỗ chấm thích hợp 
 + Muốn điền đúng các em phải ước lượng độ dài của vật được nêu .
3.Củng cố dặn dò: 
+ 1 m bằng bao nhiêu đêximét ?
 + 1 m bằng bao nhiêu xentimét ?
-Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập . 
 - Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên làm bài tập, cả lớp làm giấy nháp. 
- HS quan sát.
- HS đọc và viết bảng con .
- Vài HS lên bảng thực hành đo.
 -10 dm.
 -1 m = 100 cm.
 - HS đọc : 1 mét bằng 100 xentimét.
 -Điền số thích hợp vào chỗ trống.
 - HS quan sát và theo dõi.
 1dm = 10 cm , 100cm = 1m 
 1m = 100 cm , 10 dm = 1m
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
17 m + 6m = 23 m ; 15 m - 6 m = 9 m 
8 m + 30 m = 38 m; 38 m - 24 m = 14m
47m +18m = 65 m ; 74m – 59 m = 15 m 
 -Cây dừa cao 8 m.Cây thông cao hơn cây dừa 5 m.
 -Cây thông cao bao nhiêu mét ?
 -Thực hiện phép cộng 8m và 5m.
Bài giải
Cây thông cao là :
5 + 8 = 13 (m)
 Đáp số : 13 m
 - HS đọc yêu cầu .
a. Cột cờ trong sân trường cao 10 m .
b. Bút chì dài 19cm .
c. Cây cau cao 6 m .
d . Chú tư cao 165 cm .
-Bằng 10 dm.
 -Bằng 100 cm.
Chính tả ( Nghe-viết )
HOA PHƯỢNG
I. Mục tiêu
-Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
-Làm được BT (2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học : 
-Tranh minh hoạ bài thơ (nếu có)
-Bảng phụ ghi sẵn bài thơ . 
III. Các hoạt động dạy - học : 
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
(3’)
1. Kiểm tra bài cũ : 
 + Tiết trước các em học bài gì ?
 - Gọi HS lên bảng viết các từ sau :
 xâu kim, chim sâu, tình nghĩa, tin yêu, xinh đẹp 
 -Nhận xét, sửa sai.
-Nhận xét chung .
2. Bài mới : Hoa phượng.
 * Hướng dẫn viết chính tả :
 -Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết .
 - GV đọc bài, tóm tắt nội dung : Tác giả tả hoa phượng đang thời kì trổ bông .
-Gọi HS đọc bài .
 + Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng ?
* Luyện viết :
-Yêu cầu HS tìm từ hay viết sai .
-GV chốt lại ghi bảng .
 lửa thẫm, mặt trời, chen lẫn, mắt lửa .
-Gọi HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con .
-GV nhận xét sửa sai . 
 * Hướng dẫn cách trình bày:
 +Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy dòng thơ ? Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
 + Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ?
 + Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng ?
 + Giữa các khổ thơ viết như thế nào ?
 -GV đọc bài lần 2 .
 - GV đọc bài yêu cầu HS viết vào vở .
 - GV đọc lại bài viết.
 - GV thu vở chấm . 
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
 Bài 2 :Điền vào chỗ trống:
a. s hay x ? 
b. in hay inh ?
-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vở bài tập . 
-GV nhận xét sửa sai . 
3.Củng cố dặn dò :
 + Các em vừa viết chính tả bài gì ?
- GV trả vở nhận xét bài viết và sửa sai .
- Nhận xét tiết học.
-Những quả đào.
-HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con . 
-Bài thơ tả hoa phượng.
-HS theo dõi bài .
-1 HS đọc bài .
- Hôm qua còn lấm tấm
 Chen lẫn màu lá xanh 
 Một trời hoa phượng đỏ . 
-HS tìm từ hay viết sai và nêu .
-HS lên bãng viết, lớp viết vào bảng con .
 lửa thẫm, mặt trời, chen lẫn, mắt lửa 
-Có 3 khổ thơ . Mỗi khổ có 4 dòng . Mỗi dòng có 5 chữ.
 - Các chữ đầu dòng thơ viết hoa.
 -Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm hỏi, dấu chấm cảm.
 -Để cách 1 dòng.
-HS theo dõi .
- HS nghe và viết bài vào vở .
-HS dò bài, sửa lỗi .
-HS đọc yêu cầu . 
-HS lên bảng làm, lớp làm vào vở 
Những chữ cần điền là :
a. xám, sà, sát, xác lập, xoảng, sủi, xi, 
b. binh, tính, đình, tin, kính . 
 - Hoa phượng 
MĨ THUẬT
Bài 29: Tập nặn tạo dáng tự do
NẶN HOẶC VẼ, XÉ DÁN CÁC CON VẬT 
 I- MỤC TIÊU:
 - HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của con vật.
	- HS biết cách và nặn, xé dán hoặc vẽ con vật.
- HS yêu mến các con vật nuơi trong nhà.
 II-THIẾT BỊ DẠY-HỌC:
 1. GV chuẩn bị :
 - Sưu tầm tranh ảnh về các con vật. Bài thực hành của HS năm trước
 - Giấy vẽ, đất nặn, giấy màu, màu,... 
 2. HS chuẩn bị :
 - Giấy màu, đất nặn, hồ dán,.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 5
phút
 5
phút 
 20
phút
 5
phút
- Giới thiệu bài mới.
HĐI: Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- GV treo tranh ảnh 1 số con vật, đặt câu hỏi:
+ Con vật trong tranh cĩ tên gọi là gì ?
+ Con vật cĩ nhữg bộ phận nào ?
+ Hình dáng khi chạy nhảy cĩ thay đổi khơng 
+ Kể thêm 1 số con vật mà em biết ?
- GV cho xem bài của HS năm trước. 
HĐ2:Hướng dẫn HS cách nặn, vẽ, xé dán.
- GV y/c HS nêu các bước tiến nặn, cách vẽ, cách xé dán ?
1.Cách nặn: GV hướng dẫn theo 2 cách nặn.
C1: Nặn từng bộ phận và chi tiết của con vật rồi ghép dính.
C2: Nhào thành 1 thỏi đất rồi nặn...
2. Cách vẽ: - GV hướng dẫn.
+ Vẽ các bộ phận chính trước.
+ Vẽ chi tiết hồn chỉnh hình.
+ Vẽ màu theo ý thích.
3. Cách xé dán: - GV hướng dẫn.
+ Vẽ hình dáng con vật. Xé các bộ phận.
+ Xếp hình cho phù hợp với dáng con vật.
+ Bơi keo ở mặt sau và dán hình.
HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.
- GV y/c HS chia nhĩm.
- GV bao quát lớp,nhắc nhở các nhĩm chọn con vật yêu thích để nặn, vẽ hoặc xé dán,...
- GV giúp đỡ 1 số nhĩm yếu, động viên nhĩm khá, giỏi...
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- GV y/c các nhĩm trình bày sản phẩm.
- GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét.
- GV nhận xét bổ sung.
Dặn dị: 
- Sưu tầm tranh, ảnh về vệ sinh mơi trường.
- Nhớ đưa vở, bút chì, tẩy, màu,.../.
- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi
+ Con thỏ, con gà, con mèo...
+ Đầu, thân, chân, mắt, mũi,miệng
+ Cĩ sự thay đổi.
+ Con trâu, con chĩ, con vịt...
- HS quan sát, nhận xét.
- HS trả lời:
- HS nêu cách nặn.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS nêu các bước vẽ con vật
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS nêu cách xé dán.
- HS quan sát và lắng nghe.
-HS chia nhĩm.
- HS làm bài theo nhĩm.
- HS chọn màu và chọn con vật yêu 
 thích để nặn, vẽ hoặc xé dán,...
- Đại diện nhĩm trình bày sản phẩm
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
-HS lắng nghe dặn dị.

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 2 TUAN 29CKT.doc