TUẦN 29
MÔN: TẬP ĐỌC
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Mục tiêu
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.
-Hiểu ND : Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các CH trong SGK)
II. Chuẩn bị
Tranh minh hoạ bài tập đọc(SGK) Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
TUẦN 29 MÔN: TẬP ĐỌC NHỮNG QUẢ ĐÀO I. Mục tiêu -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật. -Hiểu ND : Nhờ quả đào, ơng biết tính nết các cháu. Ơng khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các CH trong SGK) II. Chuẩn bị Tranh minh hoạ bài tập đọc(SGK) Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HSø 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ Cây dừa -Gọi HS lên bảng đđọcđbài Cây dừa và trả lời CH về nội dung bài đọc. -Nhận xét và cho điểm 3. Bài mới Giới thiệu: Nếu bây giờ mỗi em được nhận một quả đào, các em sẽ làm gì với quả đào đó? Ba bạn nhỏ Xuân, Vân, Việt cũng được ông cho mỗi bạn một quả đào. Các bạn đã làm gì với quả đào của mình? Để biết được điều này chúng ta cùng học bài hôm nay Những quả đào. v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu -GV đọc mẫu toàn bài một lượt. -Chú ý giọng đọc: + Lời người kể đọc với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. + Lời của ông, đọc với giọng ôn tồn, tình cảm. Câu cuối bài khi ông nói với Việt đọc với vẻ tự hào, vui mừng. + Lời của Xuân, đọc với giọng hồn nhiên, nhanh nhảu. + Lời của Vân, đọc với giọng ngây thơ. + Lời của Việt, đọc với giọng rụt rè, lúng túng. b) Luyện phát âm -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: + Tìm các từ có khó. -Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm) -Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn - Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau? Là giọng của những ai? - Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn? -Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. -Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc -Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. -Cả lớp và GV nhận xét. e) Cả lớp đọc đồng thanh -Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 3, 4. -Hát -2 HS lên bảng. -Lớp theo dõi. -Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. -2,3 HS tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV. + Các từ đó là: quả đào , tiếc rẻ, xoa đầu -3 đến 5 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. -Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. -Chúng ta phải đọc với 5 giọng khác nhau, là giọng của người kể, giọng của người ông, giọng của Xuân, giọng của Vân, giọng của Việt. -Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn. + Đoạn 1: Sau một chuyến có ngon không? + Đoạn 2: Cậu bé Xuân nói .. ông hài lòng nhận xét. + Đoạn 3: Cô bé Vân nói còn thơ dại quá! + Đoạn 4: Phần còn lại. -2,3 HS đọc bài. -Nối tiếp nhau đọc -Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. -Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp. -Cả lớp. TIẾT 2 v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài -GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài. -Người ông dành những quả đào cho ai? -Xuân đã làm gì với quả đào ông cho? -Ôâng đã nhận xét về Xuân ntn? -Vì sao ông lại nhận xét về Xuân như vậy? -Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho? -Ôâng đã nhận xét về Vân ntn? -Chi tiết nào trong chuyện chứng tỏ bé Vân còn rất thơ dại? -Việt đã làm gì với quả đào ông cho? -Ôâng nhận xét về Việt ntn? -Vì sao ông lại nhận xét về Việt như vậy? -Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? v Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài. -Yêu cầu HS nối nhau đọc lại bài -HS phân vai và đọc bài. -Cả lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn dò. -Theo dõi bài, suy nghĩ để trả lời câu hỏi. -Người ông dành những quả đào cho vợ và 3 đứa cháu nhỏ. -Xuân đã ăn quả đào rồi lấy hạt trồng vào 1 cái vò. Em hi vọng hạt đào sẽ lớn thành 1 cây đào to. -Sau này Xuân sẽ trở thành 1 người làm vườn giỏi. -Ôâng nhận xét về Xuân như vậy vì khi ăn đào, thấy ngon Xuân đã biết lấy hạt đem trồng để sau này có 1 cây đào thơm ngon như thế. Việc Xuân đem hạt đào đi trồng cũng cho thấy cậu rất thích trồng cây. -Vân ăn hết quả đào của mình rồi đem vứt hạt đi. Đào ngon đến nổi cô bé ăn xong rồi vẫn còn thèm mãi. -Ôâng nhận xét: Ôâi, cháu của ông còn thơ dại quá. -Bé rất háu ăn, ăn hết phần của mình vẫn còn thèm mãi. Bé chẳng suy nghĩ gì ăn xong rồi vứt hạt đào đi luôn. -Việt đem quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận, Việt đặt quả đào lên gườn bạn rồi trốn về. -Ôâng nói Việt là người có tấm lòng nhân hậu. -Vì Việt rất thương bạn, biết nhường phần quà của mình cho bạn khi bạn ốm. -HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. + Em thích Xuân vì cậu có ý thức giữ lại giống đào ngon. + Em thích Vân vì Vân ngây thơ. + Em thích Việt vì cậu là người có tấm lòng nhân hậu, biết yêu thương bạn bè, biết san sẻ quả ngon với người khác. + Em thích người ông vì ông rất yêu thích các cháu, đã giúp các cháu mình bọc lộ tính cách 1 cách thoải mái, 1 cách tự nhiên. -4 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện. -5 HS đọc lại bài theo vai. MÔN: TOÁN CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 I. Mục tiêu -Nhận biết được các số từ 111 đến 200. -Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200. -Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. -Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. +BT cần làm: BT1; BT2 (a); BT3. II. Chuẩn bị -Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị như đã giới thiệu ở tiết 132. - Bảng kê sẵn các cột ghi rõ: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số, như phần bài học của SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HSø 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ : Các số đếm từ 101 đến 110. -GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh số tròn chục từ 101 đến 110. -Nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: Trong bài học hôm nay, các em sẽ được học về các số từ 111 đến 200. v Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 200 -Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm? -Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị? -Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học, người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111. -Giới thiệu số 112, 115 tương tự giới thiệu số 111. -Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 118, 120, 121, 122, 127, 135. -Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập được. v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. +Bài 1: -Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. +Bài 2: -Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. -Nhận xét và sửa chữa. +Bài 3: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Để điền được dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau. -Viết lên bảng: 123 . . . 124 và hỏi:Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 123 và số 124. -Hãy so sánh chữ số hàng chục của 123 và số 124 với nhau. -Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 123 và số 124 với nhau. -Khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 và viết 123 123. -Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài. 4. Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn dò. Hát -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. - Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 vào cột trăm. -Có 1 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị. -HS viết và đọc số 111. -Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số. -1HS. -Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống. -Chữ số hàng trăm cùng là 1. -Chữ số hàng chục cùng là 2. -3 nhỏ hơn 4 hay 4 lớn 3. Làm bài. 123 < 124 120 < 152 129 > 120 186 = 186 126 125 136 = 136 148 > 128 155 < 158 199 < 200 MÔN: CHÍNH TẢ NHỮNG QUẢ ĐÀO I. Mục tiêu -Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn. -Làm được BT(2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Chuẩn bị Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HSø 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ : Cây dừa -GV đọc cho HS viết từ sau: bạc phếch, hũ rượu. -GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Những quả đào. v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết -Gọi HS lần lượt đọc đoạn văn. -Người ông chia quà gì cho các cháu? -Ba người cháu đã làm gì với quả đào mà ông cho? -Người ông đã nhận xét về các cháu ntn? B) Hướng dẫn cách trình bày -Hãy nêu cách trình bày một đoạn văn. -Ngoài ra chữ đầu câu, trong bài chính tả này có những chữ nào cần viết hoa? Vì sao? C) Hướng dẫn viết từ khó -Hãy tìm trong bài thơ các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. -Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng con. Chỉnh sửa lỗi cho HS. D) Viết bài E) Soát lỗi -GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ khó cho HS soát lỗi. G) Chấm bài -Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm sau. v ... ạn thẳng trên dài mấy dm? -Giới thiệu: 1 m = 10 dm và viết lên bảng 1 m = 10 dm -Yêu cầu HS quan sát thước mét và hỏi: 1 m dài bằng bao nhiêu cm? -Nêu: 1 mét dài bằng 100 cm và viết lên bảng: 1 m = 100 cm -Yêu cầu HS đọc SGK và nêu lại phần bài học. v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. +Bài 1: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Viết lên bảng 1 m = . . . cm và hỏi: điền số nào vào chỗ trống? Vì sao? -Yêu cầu HS tự làm bài. +Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK vàhỏi: Các phép tính trong bài có gì đặc biệt? -Khi thực hiện phép tính với các đơn vị đo độ dài, chúng ta thực hiện ntn? -Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét, sửa chữa. +Bài 4: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Muốn điền được đúng, các em cần ước lượng độ dài của vật được nhắc đến trong mỗi phần. -Hãy đọc phần a. -Yêu cầu HS hình dung đến cột cờ trong sân trường và so sánh độ dài của cột cờ với 10 m và 10 cm, sau đó hỏi: Cột cờ cao khoảng bao nhiêu? -Vậy điền gì vào chỗ trống trong phần a? -Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. -Nhận xét và sửa chữa. 4. Củng cố – Dặn dò -Tổ chức cho HS sử dụng thước mét để đo chiều dài, chiều rộng của bàn học, ghế, bảng lớp, cửa chính, cửa số lớp học. -Yêu cầu HS nêu lại quan hệ giữa mét với đêximet, xăngtimet. -Nhận xét tiết học -Dặn dò. -2 HS lên bảng sửa bài, cả lớp làm vào vở nháp. -Lớp theo dõi. -Một số HS lên bảng thực hành đo độ dài. -Dài 10 dm. -HS đọc: 1 mét bằng 10 đeximet. -1 mét bằng 100 xăngtimet. -HS đọc: 1 mét bằng 100 xăngtimet. -Điền số thích hợp vào chỗ trống. -Điền số 100 và 1 mét bằng 100 xăngtimet. -Tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. -Đây là các phép tính với các đơn vị đo độ dài mét. -Ta thực hiện như với số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả. -2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. -Bài tập yêu cầu chúng ta điền cm hoặc m vào chỗ trống. -Cột cờ trong sân trường cao 10 -Cột cờ cao khoảng 10m. -Điền m -Làm bài, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp. b) Bút chì dài 19cm. c) Cây cau cao 6m. d) Chú Tư cao 165cm. MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC I. Mục tiêu -Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con người. + Biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước (bằng vây, đươi, không có chân hoặc có chân yếu). II. Chuẩn bị - Tranh ảnh giới thiệu một số loài vật sống dưới nước như SGK trang 60-61. Một số tranh ảnh về các con vật sống dưới nước sưu tầm được hoặc những tấm biển ghi tên các con vật (sống ở nước mặn và ngọt). III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HSø Ổn định tổ chức: -Gọi 1 HS hát bài hát Con cá vàng. -Hỏi HS: Trong bài hát Cá vàng sống ở đâu? -Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những con vật sống dưới nước như cá vàng. v Hoạt động 1: Nhận biết các con vật sống dưới nước -Chia lớp thành 4 nhóm . -Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ảnh ở trang 60, 61 và cho biết: + Tên các con vật trong tranh? + Chúng sống ở đâu? + Các con vật ở các hình trang 60 có nơi sống khác con vật sống ở trang 61 ntn? -Gọi 1 nhóm trình bày. -Tổng kết: Ở dưới nước có rất nhiều con vật sinh sống, nhiều nhất là các loài cá. Chúng sống trong nước ngọt (sống ở ao, hồ, sông, ) v Hoạt động 2: Thi hiểu biết hơn +Vòng 1: -Chia lớp thành 2 đội: mặn – ngọt – thi kể tên các con vật sống dưới nước mà em biết. Lần lượt mỗi bên kể tên 1 con vật / mỗi lần. Đội thắng là đội kể được nhiều tên nhất. -Ghi lại tên các con vật mà 2 đội kể tên trên bảng. -Tổng hợp kết quả vòng 1. +Vòng 2: -GV hỏi về nơi sống của từng con vật: Con vật này sống ở đâu? Đội nào giơ tay xin trả lời trước đội đó được quyền trả lời, không trả lời được sẽ nhường quyền trả lời cho đội kia. Lần lượt như thế cho đến hết các con vật đã kể được. -Cuối cùng GV nhận xét, tuyên bố kết quả đội thắng. v Hoạt động 3: Người đi câu giỏi nhất -Treo (dán) lên bảng hình các con vật sống dưới nước (hoặc tên) – Yêu cầu mỗi đội cử 1 bạn lên đại diện cho đội lên câu cá. -GV hô: Nước ngọt (nước mặn) – HS phải câu được một con vật sống ở vùng nước ngọt (nước mặn). Con vật câu đúng loại thì được cho vào giỏ của mình. -Sau 3’, đếm số con vật có trong mỗi giỏ và tuyên bố thắng cuộc. *Hoạt động 4: Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ các con vật -Hỏi HS: Các con vật dưới nước sống có ích lợi gì? -Có nhiều loại vật có ích nhưng cũng có những loài vật có thể gây ra nguy hiểm cho con người. Hãy kể tên một số con vật này. -Có cần bảo vệ các con vật này không? -Chia lớp về các nhóm: Thảo luận về các việc làm để bảo vệ các loài vật dưới nước: + Vật nuôi. + Vật sống trong tự nhiên. -Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình bày. -Tổng kết: Bảo vệ nguồn nước, giữ vệ sinh môi trường là cách bảo vệ con vật dưới nước, ngoài ra với cá cảnh chúng ta phải giữ sạch nước và cho cá ăn đầy đủ thì cá cảnh mới sống khỏe mạnh được. 4. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn dò. -1 HS hát – cả lớp theo dõi. -Sống dưới nước. -Các nhóm quan sát và TLCH. -1 nhóm trình bày bằng cách: Báo cáo viên lên bảng ghi tên các con vật dưới các tranh GV treo trên bảng, sau đó nêu nơi sống của những con vật này (nước mặn và nước ngọt). -Các nhóm theo dõi, bổ sung, nhận xét. -Lắng nghe GV phổ biến luật chơi, cách chơi. -HS chơi trò chơi: Các HS khác theo dõi, nhận xét con vật câu được là đúng hay sai. -Đại diện nhóm trình bày, sau đó các nhóm khác trình bày bổ sung. -1 HS nêu lại các việc làm để bảo vệ các con vật dưới nước. MƠN: ĐẠO ĐỨC GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (TT) I. Mục tiêu -Biết : Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật. -Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. -Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. +Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật. II. Chuẩn bị Phiếu thảo luận. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ : Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 1) -Vì sao Tứ phải cõng Hồng đi học? -Em hãy nêu những việc nên làm và khơng nên làm đối với người khuyết tật. -GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 2) v Hoạt động 1: Xử lí tình huống +GV nêu tình huống : -Yêu cầu HS thảo luận tìm cách xử lý các tình huống sau: Tình huống 1: Trên đường đi học về Thu gặp 1 nhĩm bạn học cùng trường đang xúm quanh và trêu trọc 1 bạn gái nhỏ bé, bị thọt chân học cùng trường. Theo em Thu phải làm gì trong tình huống đĩ. Tình huống 2: Các bạn Ngọc, Sơn, Thành, Nam đang đá bĩng ở sân nhà Ngọc thì cĩ 1 chú bị hỏng mắt đi tới hỏi thăm nhà bác Hùng cùng xĩm. Ba bạn Ngọc, Sơn, Thành nhanh nhảu đưa chú đến tận đầu làng chỉ vào gốc đa và nĩi: “Nhà bác Hùng đây chú ạ!” Theo em lúc đĩ Nam nên làm gì? +Kết luận: Cĩ nhiều cách khác nhau để giúp đỡ người khuyết tật. Khi gặp người khuyết tật đang gặp khĩ khăn các em hãy sẵn sàng giúp đỡ họ hết sức vì những cơng việc đơn giản với người bình thường lại hết sức khĩ khăn với những ngườikhuyết tật. v Hoạt động 2: Liên hệ thực tế. -Yêu cầu HS kể về 1 hành động giúp đỡ hoặc chưa giúp đỡ người khuyết tật mà em làm hoặc chứng kiến. -Tuyên dương các em đã biết giúp đỡ người khuyết tật và tổng kết bài học. 4. Củng cố – Dặn dị -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Bảo vệ lồi vật cĩ ích. Hát -2 HS trả lời, bạn nhận xét. -Chia nhĩm và làm việc theo nhĩm để tìm cách xử lý các tình huống được đưa ra. + Thu cần khuyên ngăn các bạn và an ủi giúp đỡ bạn gái. + Nam ngăn các bạn lại, khuyên các bạn khơng được trêu trọc người khuyết tật và đưa chú đến nhà bác Hùng. 2,3 HS tự liên hệ. Cả lớp theo dõi. THỦ CÔNG LÀM VÒNG ĐEO TAY (TIẾT 1) I. Mục tiêu -Biết cách làm vòng đeo tay. -Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán (nối) và gấp được các nếp gấp có thể chưa phẳng, chưa đều. + Với HS khéo tay : Làm được vòng đeo tay. Các nếp gấp phẳng. Vòng đeo tay có màu sắc đẹp. II. Chuẩn bị: -Mẫu vòng đeo tay bằng giấy. -Quy trình làm vòng đeo tay bằng giấy có hình vẽ minh họa cho từng bước. -Giấy thủ công hoặc giấy màu, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HSø A. Ổn định tổ chức: B . Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS. C .Bài mới : Giới thiệu bài. 1. GV hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét - GV giới thiệu mẫu vịng đeo tay bằng giấy và đặt câu hỏi định hướng quan sát: Vịng đeo tay được làm bằng gì ? Cĩ mấy màu ? -GV gợi ý: Muốn giấy đủ độ dài để làm thành vịng đeo vừa tay ta phải dán nối các nan giấy. 2. GV hướng dẫn mẫu +Bước 1 : Cắt thành các nan giấy +Bước 2 : Dán nối các nan giấy +Bước 3 : Gấùp các nan giấy +Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay -Dán hai đầu sợi dây vừa gấp, được vòng đeo tay bằng giấy. -GV tổ chức cho HS tập làm vòng đeo tay bằng giấy. IV. Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - Hát - Cả lớp. -1,2 HS nhắc lại. Lớp theo dõi. -Lớp quan sát GV hướng dẫn mẫu. -Cả lớp.
Tài liệu đính kèm: