Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần số 1 năm 2006

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần số 1 năm 2006

Chào cờ :

Tập trung toàn trường

__________________________________

Tập đọc :

 Tiết 1 + 2 : Có công mài sắt có ngày nên kim

I. Mục đích yêu cầu :

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ mới : nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài. Các từ có vần khó : Quyển, nguệch ngoạc, quay, các từ có vần dễ viết sai.

- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật (lời cậu bé, lời bà cụ ).

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới.

- Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ : Có công mài sắt có ngày nên kim.

- Rút được lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.

 

doc 33 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 744Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần số 1 năm 2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: Thứ hai ngày tháng năm 2006
Chào cờ :
Tập trung toàn trường
__________________________________
Tập đọc :
	Tiết 1 + 2 : Có công mài sắt có ngày nên kim 
I. Mục đích yêu cầu :
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ mới : nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài. Các từ có vần khó : Quyển, nguệch ngoạc, quay, các từ có vần dễ viết sai.
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật (lời cậu bé, lời bà cụ ).
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới.
- Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ : Có công mài sắt có ngày nên kim.
- Rút được lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu đoạn văn.
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức:
2. KTBC : KT sách vở đồ dùng của HS 
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài :
2. Luyện đọc đoạn 1+ 2.
2.1 GV đọc mẫu. 
- HS nghe 
2.2 GV HD HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- GV theo dõi HD HS đọc các từ khó 
- HS đọc : Quyển, nguệch ngọac, nắn nót 
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV HD HS đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp 
c. Đọc từng đoạn trong nhóm .
- HS đọc theo nhóm 
d. Thi đọc giữa các nhóm .
- Các nhóm thi đọc cá nhân, từng đoạn, cả bài 
3. Tìm hiểu bài các đoạn 1+ 2 .
- HS đọc thầm từng đoạn 
* Câu 1 : 
- HS đọc thầm câu 1 
- Lúc đầu cậu bé học hành như thé nào ?
- Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được vài dòng là chán bỏ đi chơi, chỉ viết nắn nót được mấy chữ đầu, rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện .
* Câu 2 :
- Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ? 
- Cả lớp đọc thầm câu 2 
- 1 HS đọc to câu 2 
- Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá 
- Bà cụ mài thỏi sắt vao tảng đá để làm gì ? 
- Để làm thành một cài kim khâu 
- Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành một cái kim nhỏ không ? 
- HS nêu 
- Những câu nào cho thấy cậu bé không tin ? 
- Thái độ của cậu bé ngạc nhiên hỏi: Thỏi sắt to như thế làm sao bà mài được 
Tiết 2:
4. Luyện đọc các đoạn 3 + 4: 
a. Đọc từng câu. 
- HS nối tiếp nhau đọc 
- GV uốn nắn tư thế đọc, đọc từ khó 
- HS đọc : hiểu, quay 
b. Đọc từng đoạn trước lớp. 
- GV treo bảng phụ HD cách ngắt nghỉ đúng chỗ.
- HS đọc câu trên bảng 
- HS tiếp nỗi nhau đọc từng đoạn trong bài.
- GV HD HS giải nghĩa một số từ. (sgk)
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài.
e. Cả lớp đồng thanh đọc đoạn 3, 4.
5. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3 + 4.
- Câu 3:
- Cả lớp đọc thầm câu 3.
Bà cụ giảng giải như thế nào?
- HS đọc to câu 3.
- Mỗi ngày mai . thành tài.
- Đến lúc này cậu bé tin lời bà cụ không?
- Có.
Câu 4:
- Câu truyện khuyên em điều gì?
- Câu truyện khuyên em làm việc chăm chỉ, cần cù không ngại khó khăn.
6. Luyện đọc lại.
- HS thi đọc lại bài theo vai (người dẫn chuyện cậu bé và bà cụ).
- GV nhận xét bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
7. Củng cố dặn dò:
 - Em thích ai trong câu truyện? Vì sao?
- HS tiếp nối nhau nói ý kiến của mình.
- Em thích bà cụ vì bà cụ đã dậy cậu bé tính nhẫn lại và kiên trì.
- GVnhân xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
toán
tiết 1:	ôn tập các số đến 100
I. Mục tiêu:
 	- Giúp HS củng cố về: Viết các số từ o đến 100 thứ tự các số.
	- Số có 1, 2 chữ số liền trước, liền sau của một số.
II. Đồ dùng dạy học:
1. ổn định lớp: Hát
2. KTBC: GT sách toán 2
3. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
Bài 1: Củng cố về số có một chữ số
- HD HS nêu các số có 1 chữ số.
- HS nêu 0, 1, 2, 9.
- Yêu cầu HS làm phần a.
a) viết số bé nhất có 1 chữ số.
- HS nêu.
- GV chữa bài yêu cầu HS đọc các số có một chữ số từ bé -> lớn và từ lớn -> bé.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
b) Viết số bé nhất có một chữ số 
- HS viết: 0
c) viết số lớn nhất có 1 chữ số.
- HS viết: 9
7. Ghi nhớ: Có 10 chữ số có một chữ số đó là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9; số 0 là số bé nhất có 1 chữ số, số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số.
Bài 2 (miệng)
- HS nêu yêu cầu bài 2.
- GV đưa bảng vẽ sẵn 1 số các ô vuông.
- Nêu tiếp các số có hai chữ sô
- Nêu miệng các số có hai chữ số.
- GV gọi HS nên viết vào các dòng.
- Lần lượt HS viết tiếp cacsố thích hợp vào từng dòng.
- Đọc các số của dòng đó theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
a) Viết số bé nhất có hai chữ số.
- HS viết bảng con.
b) Viết số lớn nhất có hai chữ số.
- 1 học sinh lên bảng viết 10
- Tương tự phần b
Bài 3.
- GV vẽ 3 ô liền nhau lên bảng rồi viết.
33
34
35
- Gọi HS lên bảng viết số liền sau của số 34
- 1 HS lên bảng 33.
- Tương tự đối với số liền sau số 34
- Số liền sau số 34 là 35
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài vào vở
- 4 em lên bảng.
- GV nhận xét chữa bài. Chơi trò chơi "Nêu nhanh số liền sau, số liền trước"
- GV HD cách chơi: GV nêu 1 số VD: 72 rồi chỉ vào 1 HS ở tổ 1 HS đó phải nêu ngay số liền trước của số đó là 71, GV chỉ vào HS ở tổ 2 HS đó phải nêu ngay số liền sau số đó là số 73
- Luật chơi: Mỗi lần 1HS nêu đúng số cần tìm được 1 điểm sau 3 đến 5 lần chơi tổ nào được nhiều điểm thì tổ đó thắng.
4. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học.
Đạo đức
bài 1:	học tập sinh hoạt đúng giờ (t1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
2. Kỹ năng:
 -HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý và thực hiện đúng thời gian biểu.
3. Thái độ:
 -HS có thái độ đồng tình với các bạn học tập sinh hoạt đúng giờ.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp: Hát.
2. KTBC: Giới thiệu sách lớp 2.
3. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
* HĐ1: Bày tỏ ý kiến.
- GV chia nhóm phát phiếu cho HS thảo luận.
- HS thảo luận nhóm, quan sát tranh 1 và 2.
- Trong giờ học GV HD lớp làm BT.
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bạn Lan tranh thủ làm BT tiếng việt, bạn Tùng vẽ máy bay  em có nhận xét gì về việc làm của các bạn.
- Trong giờ toán các bạn làm việc khác như vậy các em không làm tròn bổn phận trách nhiệm của các em và chính điều đó làm ảnh hưởng đến quyền học tập của các em.
- Cả nhà đang ăn cơm riêng bạn Dương vừa ăn vừa xem phim như thế có được không? Vì sao?
* HĐ 2: Sử lý tình huống
- Cách tiến hành: GV chia nhóm giao nhiệm vụ.
- Mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp.
- Ngọc đang ngồi xem 1 chương trình ti vi rất hay. Mẹ nhắc ngọc đã đến giờ đi ngủ. Theo em bạn ngọc có ứng xử như thế nào ?
- Ngọc nên tắt ti vi đi ngủ đúng giờ không làm mẹ lo lắng.
- Đầu giờ HS xếp hàng vào lớp Tịnh và Lai đihọc muộn. Tịnh rủ bạn đằng nào cũng bị muộn rồi chúng mình đi mua bi đi. Em hãy chọn giúp Lai cách ứng xử trong tình huống đó ? 
- Bạn Lai từ chối đi mua bi và khuyện bạn không nên bỏ học đi làm việc khác 
KL: Mỗi tình huống có nhiều cách ứng xử chúng ta nên biết cách lựa chọn cách ứng xử
Hoạt động 2L Giờ nào việc nấy 
Cách tiến hành:
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm 
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày 
Buổi sáng em làm những việc gì ?
Buổi trưa em làm những việc gì ?
Buổi chiều em làm những việc gì?
Buổi tối em làm những việc gì ?
Kết luận: Tân sắp xếp thời gian biểu hợp lý để dễ học tập, vui chơi làm việc nhà, nghỉ ngơi 
Hướng dẫn HS thực hành ở nhà 
- Cùng cha mẹ XD thời gian biểu và thực hiện thời gian biểu 
Thứ ba ngày tháng năm 2006
Thể dục
Giới thiệu chương trình
Trò chơi: Diệt các con vật có hại
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giới thiệu chương trình thể dục lớp 2
- Một số quy định trong giờ học thể dục
- Biên chế tổ chọn cán sự 
- Học giậm chân tại chỗ đứng lại 
- Ôn trò chơi: Diệt các con vật có hại 
2. Kỹ năng:
- Biết được 1 số nội dung cơ bản của chương trình 
- Biết những điều cơ bản của chương trình HT
- Thực hiện tương đối đúng tham gia chơi tương đối chủ động
3. Thái độ
- HS có thái độ học tập đúng đắn
II. Phương tiện địa điểm
- Địa điểm. Sân trường vệ sinh an toàn nơi tập 
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi 
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu 
4 - 5'
ĐHTT
-GV nhận lớp tập hợp phổ biến ND yêu cầu giờ học
x x x x x
x x x x x
Khởi động
Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, vai, đầu gối
ĐHKĐ: x x x x
 x x x x
C. Phần cơ bản 
22'
- KT bài cũ 
KT đội hình đội ngũ 
Bài mới.
Giới thiệu chương trình thể dục 2
Một số quy định khi học thể dục 
ĐH luyện:
- Phổ biến tổ tập luyện 
x x x x x
x x x x x
- Giậm chân tại chỗ đứng lại 
5 - 6'
Trò chơi: Diệt các cn vật có hại 
Phổ biến cách chơi
D. Kết thúc:
- Đứng vỗ tay hát
- Nhận xét giờ học giao việc về nhà 
Kể chuyện
Bài 1:	 	Có công mài sắt có ngày nên kim
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói.
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý trong tranh kể lại được từng đoạn và toàn bộ ND câu truyện : Có công mài sắt có ngày nên kim
- Biết kể chuyện tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với ND
2. Rèn kĩ năng nghe 
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể.
Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn
II. Đồ dùng dạy học
- 4 tranh minh hoạ truyện trong SGK
- 1 chiếc kim 1 khăn quấn đầu 1 bút lông và một giấy để HS phân vai dựng lại câu chuyện
III. Các hoạt động dạy học
A. Mở bài: Giới thiệu các tiết kể truyện trong sách Tiếng Việt 2
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn kể chuyện 
a. Kể từng đoạn trong câu truyện theo tranh
-1 HS đọc yêu cầu của bài 
- GV giới thiệu tranh SGK
- HS quan sát từng tranh đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh.
+ Kể truyện trong nhóm 
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu truyện trong nhóm 
* Kể chuyện trước lớp 
- Các nhóm thi kể trước lớp, từng đoạn, cả câu chuyện.
GV và cả lớp nhận xét về ND cách diễn đạt, cách thể hiện.
2.2 Kể toàn bộ câu chuyện
- Vài HS kể lại toàn bộ câu chuyện 
- Phân vai dựng lại câu chuyện 
- Trong truyện có những vai nào ?
- Người dẫn chuyện, cậu bé,bà cụ 
Lần 1: GV làm người hướng dẫn chuyện
1HS nói lời cậu bé 1HS nói lời bà cụ 
Lần 2: Từng nhóm 3 HS kể không nhìn SGK 
- HS kể phân vai theo từng nhóm 
- Lần 3L Từng nhóm 3HS kèm theo động tác điệu bộ 
- Cả lớp bình chọn nhóm ... a bài
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét 
4. Hướng dẫn làm bài tập 
- Bài 2 a.
- GV nêu yêu cầu 
- 1HS lên làm mẫu 
- 2HS lên bảng làm 
- Cả lớp làm vào SGK
a. Quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên, làng xóm 
- Nhận xét chữa bài
Bài 3:
- Viết chữ cái còn thiếu trong bảng sau
- 1HS đọc yêu cầu 
- Các em hãy đọc tên các chữ cái ở cột 3
- HS đọc và điền vào chỗ trống ở cột 2 tương ứng
- 3 HS làm bài trên phiếu đã viết sẵn 
Tên 10 chữ cái theo thứ tự 
G, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ .
Bài 4: Học thuộc lòng chữ cái vừa viết
- GV xoá những chữ cái đã viết ở cột 2
- Vài HS nối tiếp nhau viết lại 
- Thi đọc thuộc lòng 10 tên chữ cái 
4. Củng cố - dặn dò 
- Nhân xét tiết học 
- Về nhà học thuộc lòng 19 chữ cái đầu.
Toán
Tiết 4: 	 Luyện tập
A. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về: Phép cộng không nhớ tính nhẩm và tính viết (đặt tính rồi tính); tên gọi thành phần kết quả của phép cộng
- Giải toán có lời văn.
B. Các HĐ dạy học
1. ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ.
- Cả lớp làm bảng con 2 HS lên bảng 
53 30
- Nhận xét bài làm của HS
22 28
75 58
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài
Bài 1:
- 1HS nêu yêu cầu của bài 
- Củng cố cách đặt tính và tính.
- Cả lớp làm bảng con 
- Củng cố về tên gọi thành phần trong phép tính.
- 2HS lên bảng làm 
 34 53 29 62
 42 26 40 5
 76 79 69 67
Trong phép cộng 34 gọi là gì ?
- 34 là số hạng 
- 42 gọi là gì ?
- 42 là số hạng 
- 76 gọi là gì ?
- 76 là tổng
Bài 2: 
- Bài yêu cầu gì?
- Tính nhẩm 
- Nêu cách tính nhẩm ?
- 5 chục cộng 1 chục bằng 6 chục, 6 chục cộng 2 chục bằng tám chục
Vởy 50 +10 + 20 = 80
- Cả lớp tính nhẩm và nêu miệng
- GV nhận xét chữa bài 
Bài 3: 
1 HS nêu yêu cầu 
- Đặt tính rồi tính tổng 
- Cả lớp làm bảng con 
- 1 HS lên bảng làm 
42 20 5
25 68 21
68 88 26
Bài 4
- 1HS đọc đề bài 
Nêu tóm tắt đề toán 
Tóm tắt:
Trai: 25 HS
Gái: 32 HS
Tất cả: .HS?
Bài giải:
Số học sinh đang ở thư viện là:
 25 + 32 = 57 (học sinh)
 Đáp số: 57 học sinh
Bài 5
Điền chữ số thích hợp vào ô trống 
- 1HS đọc yêu cầu
- Trò chơi: Thi điền nhanh điền đúng 
32 36 58 43
45 21 20 52
- Đại diện 3 em ở 3 tổ lên điền. Tổ nào điền nhanh đúng tổ đó thắng
77 57 78 95
4. Củng cố - dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà xem lại bài 
Mĩ thuật
Bài 1: 	 Vẽ trang trí 
Vẽ đậm, vẽ nhạt
I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết được ba độ đậm nhạt chính,đậm vừa, nhạt
2. Kỹ năng:
- Biết tạo những sắc độ đậm nhạt trong bài vẽ trang trí vẽ tranh.
3. Thái độ
- Giúp HS cảm nhận được cái đẹp, vận dụng trong cuộc sống hàng ngày 
II. Chuẩn bị 
Giáo viên:
- Sưu tầm tranh ảnh bài vẽ trang trí có độ đậm nhạt hình minh hoạ 3 sắc độ đậm, đậm vừa và nhạt. Bộ đồ dùng dạy học
Học sinh:
- Vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp: Hát 
2. Kiểm tra: KT sự chuẩn bị đồ 	HT của HS 
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- GV giới thiệu tranh ảnh có 3 độ đậm, đậm vừa và nhạt 
- HS quan sát 
- Cho biết 3 độ đậm, đậm vừa đậm nhạt?
- 3 sắc độ khác nhau 
- Có 3 sắc độ chính: Đậm, đậm vừa, nhạt
- Ngoài 3 độ đậm nhạt chính còn các mức độ đậm khác nhau ?
- HS nêu 
- GV đưa hình minh hoạ bộ đồ dùng dạy học
- HS quan sát 
Hoạt động 2: Cách vẽ đậm nhạt 
- GV vẽ lên bảng 
- HS quan sát 
Các độ đậm nhạt 
+ Đậm 
+ Đậm vừa 
+ Độ nhạt 
- Vẽ đậm đưa nét mạnh nét đan dày 
- Vẽ nhạt đưa nét nhẹ hơn có thể vẽ bằng màu, chì đen 
Hoạt động 3. Thực hành 
- HS làm bài 
Chọn màu 
- GV động viên để HS hoàn thành bài vẽ 
- Vẽ độ đậm nhạt
Hoạt động 4. Nhận xét đánh giá 
- HS nhận xét tìm ra bài vẽ mà mình ưa thích 
- Dặn dò:
- Sưu tầm tranh ảnh, in sách báo tìm ra chỗ đậm, đậm vừa và nhạt khác nhau.
Thứ sáu ngày tháng năm 2006
Âm nhạc
Tiết 1: 	 Ôn các bài hát lớp 1 
Nghe quốc ca
I. Mục tiêu:
- Gây không khí hào hứng học âm nhạc 
- Nhớ lại các bài hát đã học ở lớp 1
- Hát đúng hát đều hoà giọng
- Giáo dục thái độ nghiêm trang khi chào cờ nghe quốc ca
II. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp: Hát
2. KT
3. Bài mới
1. Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Ôn tập các bài hát lớp 1.
- ở lớp 1 các em đã học bao nhiêu bài hát ?
- 12 bài hát 
- HS nêu tên từng bài hát 
- Cả lớp tập hát lại 1 số bài hát
 - HS hát kết hợp vỗ tay
- Gọi HS biểu diễn trước lớp 
- 1 số HS lên biểu diễn 
(đơn ca, tốp ca)
- Khi hát cần phụ hoạ múa đơn giản 
Hoạt động 2. Nghe quốc ca
- GV hát cho HS nghe 
- HS nghe 
- Bài quốc ca được hát khi nào ?
- Khi chào cờ các em phải đứng như thế nào?
- Đứng nghiêm trang không cười đùa 
- GV hô nghiêm 
- HS tập đứng chào cờ nghe hát quốc ca
- Cũng như lớp 1 lớp 2 các em chưa học bài quốc ca 
- Các em nghe để viết và quen dần với giai điệu, lên lớp 3 các em mới chính thức học bài quốc ca
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Về nhào ô lại các bài hát đã học ở lớp1
Tập làm văn
Tiết 1: 	Tự giới thiệu câu và bài
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Biết nghe và trả lời đúng 1 số câu hỏi về bản thân 
- Biết nghe và nói lại được những điều em biết về một bạn trong lớp 
2. Rèn kỹ năng viết
- Bước đầu biết kể một chuyện theo 4 tranh
3. Rèn ý thức bảo vệ của công 
II. Đồ dùng dạy học
A. Mở đầu
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1. 
1 HS đọc yêu cầu 
- GV hỏi mẫu 1 câu 
- Tên em là gì?
- HS giới thiệu tên mình
- Yêu cầu lần lượt từng cặp HS thực hành hỏi đáp 
VD: Tên bạn là gì?
Tên tôi là Nguyễn Hương Giang
- Quê bạn ở đâu 
- Bạn học lớp nào ? trường nào
- Tôi học lớp 2C trường TH Lê Văn Tám
- Bạn thích mônhọc nào nhất
- Tôi thích môn toán
- Bạn thích làm những việc gì ?
- Tôi thích quét nhà 
Bài 2: (miệng)
- 1HS nêu yêu cầu 
Qua bài tập 1 nói lại những điều em biết về một bạn 
- Nhiều HS nói về bạn 
- Cả lớp nhận xét 
- GV nhận xét 
Bài 3: (miệng)
- 1HS nêu yêu cầu 
- Kể lại ND mỗi bức tranh dưới đây bằng 1, 2 câu để tạo thành 1 câu chuyện 
HD học sinh kể lại ND mỗi bức tranh 
- HS kể liên kết câu 1,2 
- Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy một khóm hồng đang nở hoa rất đẹp Huệ thích lắm.
- Nhìn tranh 3 kể tiếp câu 3
- Huệ giơ tay định ngắt bông hồng. Tuấn thấy thế vội ngăn lại.
- Nhìn tranh kể câu 4 
- Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa trong vườn. Hoa ở vườn phải để cho tất cả mọi người cùng ngắm
- Nhìn 4 tranh kể lại toàn bộ câu chuyện
- 3HS kể lại toàn bộ câu chuyện
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà xem lại bài tập 3
Toán
	Tiết 5: 	 Đề xi mét
I. Mục tiêu:
- Giúp HS: Bước đầu nắm được tên gọi ký hiệu và độ lớn của đơn vị do đê xi mét (dm) 
- Nắm được quan hệ đo giữa đê xi mét và xăng ti mét (1dm = 10 cm)
- Biết làm các phép tính cộng trừ với các số đo có đơn vị đê xi mét.
- Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị đê xi mét
II. Đồ dùng dạy học
- 1 băng giấy có chiều dài 10 cm
- Thước thẳng 2 dm, 3 dm
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Bảng con 
43 20 25
25 68 23
68 88 48
3. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
- Giới thiệu bài 
- Giới thiệu đơn vị đo độ dài đê xi mét 
- Đưa băng giấy dài 10 cm 
- 1 HS lên đo độ dài băng giấy 
- Băng giấy dài mấy cm ?
- Dài 10 cm 
- 10 xăng ti mét còn gọi là gì ?
1 đê xi mét 
- 1 đề xi mét được viết tắt là ?
10 cm = 1 dm 
1 dm = 10 cm 
- Vài HS nêu lại 
- Hướng dẫn HS nhận biết các đoạn thẳng có độ dài 1 dm, 2 dm, 3 dm trên thước thẳng.
- HS quan sát nhận biết
2.Thực hành 
Bài 1: Miệng 
- 1HS đọc yêu cầu 
- HD học sinh quan sát so sánh độ dài hình vẽ SGK trả lời các câu hỏi. 
- HS quan sát hình vẽ SGK
- Cả lớp làm vào SGK 
- Nhiều HS nêu miệng
Bài 2: Tính (theo mẫu)
- Đọc yêu cầu bài 
a. 1dm + 1 dm = 2 dm 
- Cả lớp làm vào SGK
Tương tự HS làm tiếp phần còn lại 
8dm + 2 dm = 10 dm
Lưu ý: Không được viết thiếu tên đơn vị ở kết quả tính 
8dm - 2 dm = 6 dm 
10 dm - 9 dm = 1 dm
3 dm + 2 dm = 5 dm
9 dm + 10 dm = 19 dm
16 dm - 2 dm = 14 dm
35 dm - 3 dm = 32 dm
Bài 3: 
- 1HS đọc yêu cầu 
- GV nhắc lại Yêu cầu đề bài 
- Không dùng thước đo hãy ước lượng độ dài của mỗi đoạn thẳng - ghi số thích hợp vào ô chấm 
- HS thực hành ước lượng rồi ghi số thích hợp vào chỗ chấm 
- Sau khi ước lượng có thể kiểm tra lại = đo độ dài 
4. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà xem lại các bài tập đã học 
Tự nhiên xã hội
Tiết 1: 	Cơ quan vận động
I. Mục tiêu
- Sau bài học, học sinh có thể: Biết xương với cơ là hai cơ quan vận động của cơ thể
- Hiểu được nhờ có hoạt động của xương và cơ mà có thể cử động được.
- Năng vận động sẽ giúp xương và cơ phát triển tốt
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ cơ quan vận động 
III. Hoạt động dạy học
Khởi động:
- Cả lớp hát bài: Con công hay múa 
Hoạt động 1: Làm 1 số cử động 
Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp 
-HS quan sát các 1,2,3,4 (SGK)
Làm 1 số động tác như bạn nhỏ trong sách
- Gọi 1 nhóm lên thể hiện các động tác: Giơ tay, quay cổ cúi gập người 
- HS thực hiện
Bước 2: Cả lớp đứng tại chỗ cùng làm theo lời hô của lớp trưởng.
- Cả lớp thực hiện.
- Trong các động tác các em vừa hô bộ phận nào của quan vận động 
- HS nêu
Hoạt động 2: Quan sát nhận biết cơ quan vận động
- Cách tiến hành
- Bước 1: GV hướng dẫn cho HS thực hành 
- HS thực hành: Tự nắm bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình 
- Dưới lớp da của cơ thể có gì ?
- Có xương và bắp thịt (cơ) 
Bước 2: Cho HS thực hành cử động 
- HS thực hành VD: Cử động cánh tay, bàn tay, cổ..
- Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương mà cơ thể cử động được
Bước 3: Cho HS quan sát hình 
- HS quan sát hình 5, 6 (SGK)
Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể ?
- Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể 
Hoạt động 3: Trò chơi: Vật tay
Bước 1: HD cách chơi 
- Hai bạn ngồi đối diện nhau cùng tỳ khửu tay phải hoặc tay trái lên bàn, 2 cánh tay của 2 bạn đó đan chéo vào nhau.
- Khi cô nói "Chuẩn bị" thì 2 cánh tay của từng đôi vật để sẵn lên mặt bàn 
- Khi GV hô bắt đầu thì cả hai bạn cùng dùng sức ở tay để cố gắng kéo cánh tay của đối phương. 
Bước 2: Cho HS xung phong chơi.
- HS xung phong lên chơi mẫu 
Bước 3: GV tổ chức cho cả lớp cùng chơi theo nhóm 3 người. Trong đó có 2 bạn chơi 1 bạn làm trọng tài 
IV. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 1.doc