TUẦN 14
Thứ 2 ngy thng năm 201
Tốn
Tiết 66: 55 – 8; 56 -7; 37 -8; 68 - 9. (sgk-66)
A.Mục tiu :
- Biết cch thực hiện php trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68 – 9.
- Biết tìm số hạng chưa biết trong một tổng.
TUẦN 14 Thứ 2 ngày tháng năm 201 Toán Tiết 66: 55 – 8; 56 -7; 37 -8; 68 - 9. (sgk-66) A.Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68 – 9. - Biết tìm số hạng chưa biết trong một tổng. B. Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra bài cũ : - Chữa bài 2, sgk- 65. - Nhận xét cho điểm. II. Bài mới : 1.Cách đặt và thực hiện phép trừ : 55 – 8; 56 – 7; 37 – 7; 68 – 9:. B1 : GV nêu bài toán dẫn ra các phép trừ . + Có 55 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - 1 hs nhắc lại đề bài. - Muốn biết còn lại b/n que tính ta phải làm gì ? - Gv viết lên bảng : 55 – 8 = ? B2 :Đặt tính và tính : - Gọi 1 hs lên bảng. - Yêu cầu hs nhắc lại cách làm. GV Chốt . 2.Hướng dẫn tương tự với các phép trừ còn lại : - Cho hs làm việc cặp đôi tìm KQ , nêu cách đặttính và tính. * GV chốt cách trừ. Luyện tập 1. Tính : 45 75 95 9 6 7 66 96 36 7 9 8 87 77 48 9 8 9 - Hs nối tiếp trừ miệng. - GV chốt cách thực hiện phép trừ. 2. Tìm x : a. x + 9 = 29 ; b. 7 + x = 35 - x trong phép cộng trên gọi là gì ? -Nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng III. Củng cố, dặn dò. - 1 hs trừ miệng 55 – 8; - GV n/x tiết học. - 2 học sinh lên bảng. - Dưới lớp học sinh nối tiếp đọc bảng trừ 15; 16; 17; 17; 18 - đi 1 số. - n/x. - Thực hiện phép trừ : 55 - 8 - Vài hs đọc. - Vài hs làm bảng lớp.hs lớp làm nháp. - Nhận xét. - Hs /ĐT. - 3 hs lên bảng làm bài tập, lớp làm vbt. - n/x. - Cho học sinh thi giải. - lớp làm cbt, n/x. TẬP ĐỌC CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I.Mục tiêu: – Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài . – Hiểu ND : Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết thương yêu nhau. (trả lời được các câu hỏi 1,2 3,5 ). -HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi đề bài. 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu. 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ ngữ: a) Đọc từng câu: - Hướng dẫn đọc đúng: buồn phiền, bẻ gãy, đoàn kết... - GV đọc. b) Đọc từng đoạn trước lớp: - Hướng dẫn đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng: - Một hôm, / ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,’ cả trai, / gái,/ dâu, / rể lại và bảo:// -Người cha cởi bó đũa ra, /rồi thong thả / bẻ gảy từng chiếc một cách dễ dàng. // - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ mới. c) Đọc từng đoạn trong nhóm. d) Thi đọc giữa các nhóm. - 2 HS đọc lại truyện “Quà của bố” và trả lời câu hỏi.. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - HS đồng thanh. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - HS đọc từ chú giải trong SGK. Đại diện nhóm đọc: từng đoạn, cả bài ĐT, CN) . TIẾT 2 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu hỏi: 1) Câu chuyện này có những nhân vật nào? Thấy các con không thương yêu nhau, ông cụ làm gì? 2) Tại sao bốn người con không ai bẻ gảy được bó đũa? 3)Người cha bẻ gảy bó đũa bằng cách nào? 4)Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì? -Cả bó đũa được ngầm so sánh với ai? 5)Người cha muốn khuyên các con điều gì? 4. Luyện đọc lại: Hướng dẫn HS đọc truyện theo phân vai . 5. Củng cố - Dặn dò: Yêu cầu HS đặt tên khác thể hiện ý nghĩa truyện. Nhận xét dặn dò. - HS đọc đoạn 1 - Có 5 nhân vật: Ông cụ và bốn người con. - Ông cụ rất buồn phiền, bèn tìm cách dạy bảo các co: ông đặtmột túi tiền, một bó đũa lên bàn, gọi các con lại và nói sẽ thưởng túi tiền cho ai bẻ được bó đũa. HS đọc đoạn 2 - Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ.. - HS đọc đoạn 3 - Người cha cởi bó đũa ra, thong thả bẻ gãy từng chiếc. - Với từng người con. - Với từng người con. - Anh em phải đoàn kết, thương yêu, đùm bọc nhau. - Các nhóm HS tự phân vai thi đọc toàn chuyện. - HS nhận xét . Đoàn kết là sức mạnh. Sức mạnh đoàn kết. Anh em phải thương yêu nhau. Đạo đức Giữ gìn trường, lớp sạch đẹp ( t1) A. Mục tiêu Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường, lớp sạch đẹp. Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường, lớp sạch đẹp. Hiểu giữ gìn trường, lớp sạch đẹp là trách nhiệm của học sinh. Thực hiện giữ gìn trường, lớp sạch đẹp. Nhắc nhở bạn bè cùng giữa gìn trường, lớp sạch đẹp. ( Không yêu cầu HS đóng vai tiểu phẩm Bạn Hùng thật đáng khen) B. Đồ dùng dạy học Tranh sgk – vbt. C.Các hoạt động dạy – học Tiết 1 1. Khởi động : Cho Hs hát bài : Em yêu trường em. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động 1 : Bài tập 1 - Tiểu phẩm Bạn Hùng thật đáng khen. - GV đọc chuyện. Yêu cầu hs thảo luận trả lời câu hỏi : ? Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình ? ? Em thử đoán xem vì sao Hùng lại đặt thêm hộp giấy đó ? - KL : 3. Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ Bài tập 3 : Gọi 1 HS đọc đề bài. Em đồng tình với việc làm nào trong các tranh dưới đây ? Vì sao ? Nếu là em , em sẽ làm gì ? - Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi nội dung từng tranh, nêu cách ứng xử. - Gọi HS trình bày : - KL : Việc làm tranh 2,4,5 là việc nên làm. Việc làm tranh 1,3 không nên làm. Vì Thảo luận cả lớp : Các em cần làm gì để giữ gìn trường, lớp sạch đẹp ? - Trong những việc đó việc gì em đã làm được ? Việc gì em chưa làm được ? Vì sao ? GV KL : 4. Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến Bài tập 2. Gọi HS đọc đề bài. - HS tự làm vbt. - Gọi HS đọc bài làm và giải thích vì sao em cho là đúng ? - Kl : Chốt : Giữ gìn trường, lớp sạch đẹp mang lại nhiều lợi ích. Là trách nhiệm và bổn phận của mỗi HS, điều đó thể hiện lòng yêu trường, lớp và giúp các em được học tập, sinh hoạt trong môi trường trong lành. 5. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - HS thảo luận cặp đôi nội dung tranh và trả lời câu hỏi. - Vứt rác vào đúng nơi quy định là góp phần gìn giữ trường, lớp sạch đẹp. Bạn Hùng đã biết thực hiện đúng quy định giữ vệ sinh chung. Đó là việc nên làm. Bạn Hùng thật đáng khen. - HS quan sát thaaor luận nhóm. - HS nêu. - ...Nên làm trực nhật hàng ngày ; không bôi bẩn, vẽ bậy lên bàn ghế; không vứt rác bừa bãi ; đi vệ sinh đúng nơi quy định. - Ý kiến đúng : a,b,c,d. Ý kiến sai : đ Thứ 3 ngày tháng năm 20 Toán Tiết 67: 65 –38; 46 -17; 57 -28; 78 -29. (sgk-67) A.Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 65 –38; 46 -17; 57 -28; 78 -29. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên. B. Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra bài cũ : - Chữa bài 1, 2 sgk- 66. - Nhận xét cho điểm. II. Bài mới : 1.Cách đặt và thực hiện phép trừ : 65 – 38; 46 –17; 57 – 28; 78 – 29: B1 : GV nêu bài toán dẫn ra các phép trừ . + Có 65 que tính, bớt đi 38 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - 1 hs nhắc lại đề bài. - Muốn biết còn lại b/n que tính ta phải làm gì ? - Gv viết lên bảng : 65 – 38 = ? B2 :Đặt tính và tính : - Gọi 1 hs lên bảng. - Yêu cầu hs nhắc lại cách làm. GV Chốt : Gồm 2 bước : * Đặt tính. * Tính từ phải sang trái. 2.Hướng dẫn tương tự với các phép trừ còn lại : - Cho hs làm việc cặp đôi tìm KQ , nêu cách đặttính và tính. * GV chốt cách trừ. 3. Luyện tập 1. Tính : 85 55 95 27 18 46 96 86 66 48 27 19 98 88 48 19 39 29 - Hs nối tiếp trừ miệng. - GV chốt cách thực hiện phép trừ. 2. Số ? 86 – 6 → ? - 10 → ? 58 – 9 → ? - 9 → ? 3. Giải toán : Năm nay bà 65 tuổ, mẹ kém bà 27 tuổi. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi ? III. Củng cố, dặn dò : - 1 hs trừ miệng 55 – 8; - GV n/x tiết học. - 2 học sinh lên bảng. - Dưới lớp học sinh nối tiếp đọc bảng trừ 15; 16; 17; 17; 18 - đi 1 số. - n/x. - Thực hiện phép trừ : 65 - 38 - Vài hs đọc. - Vài hs làm bảng lớp.hs lớp làm nháp. - Nhận xét. - Hs /ĐT. - 3 hs lên bảng làm bài tập, lớp làm vbt. - n/x. - Cho học sinh thi giải. - lớp làm cbt, n/x. - Cho học sinh thi giải. n/x. - Học sinh đọc bài làm.Nêu dạng toán. CHÍNH TẢ(nghe viết ) CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I.Mục tiêu: -Nghe-viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật . -Làm được BT (2)a/b /c,hoặc (3)a/b/c hoặc BT do GV soạn . II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, giấy khổ to. - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi đề bài. 2. Hướng dẫn tập chép: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn bài chính tả. - Giúp HS nhận xét: + Tìm lời người cha trong bài chính tả. + Lời người cha được ghi sau những dấu gì? - Viết từ khó: GV đọc 2.2. HS chép bài vào vở. 2.3.Chấm - chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2b và 2c: GV chốt lời giải đúng: -2b: i /iê:mải miết, hiểu biết,chim sẻ điểm 10. -2c:ăt /ăc: chuột nhắt, nhắc nhở, đặt tên, thắc mắc. Bài 3: Thực hiện như bài 2 4. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét bài học. - Yêu cầu HS về nhà soát lại bài chính tả và các bài tập đã làm. - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con 4 tiếng bắt đầu bằng: r/ d/ gi - 2 HS đọc lại -Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng... sức mạnh. -... Được ghi sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng. - HS viết bảng con. . - HS chép vào vở. - HS đọc yêu cầu -.Cả lớp đọc thầm lại -Một số HS làm bài trên giấy khổ to. Cả lớp làm vào vở bài tập. -HS làm ở giấy, lên dán ở bảng lớp. - Cả lớp và GV nhận xét. KỂ CHUYỆN CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục đích, yêu cầu: – Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện. ( HS khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK . III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi đề bài 2. Hướng dẫn kể chuyện: 2.1. Kể từng đoạn theo tranh - Kể trong nhóm. - Kể trước lớp GV nhận xét 2.2.Phân vai, dựng lại câu chuyện. - GV nhận xét, góp ý. -Bình chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét biểu dương cho điểm những em kể tốt, nhóm kể tốt. - Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe. - 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Bông hoa niềm vui . - Lắng nghe. ... MT : Biết được một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc. Phát hiện được một số lí do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống. * Cách tiến hành: Bước 1 : động não : ? Kể tên những thứ có thể gây ngộ đọc qua đường ăn uống ? - GV gh lên bảng : Bước 2 : Làm việc nhóm ? Trong những thứ em đã kể trên những thứ nào cần được cất giữ trong nhà ? - Các nhóm quan sát hình 1,2,3- trang 30 tìm lí do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc ? Bước 3 : Làm việc cả lớp - Đại diện nhóm trình bày. - Kl : Hoạt động 2 : Quan sát hình vẽ và thảo luận : Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc MT : Ý thức được bản thân và người lớn trong nhà có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người. * Cách tiến hành : Bước 1 : Nhóm : yêu cầu quan sát tranh 4,5,6 + Chỉ và nói mọi người đang làm gì. Nêu tác dụng của việc làm đó ? Bước 2 : làm việc cả lớp. - Đại diện nhóm trình bày, Nhận xét. Kl : Hoạt động 3 : Đóng vai MT : Biết cách ững xử bản thân hoặc người khác bị ngộ độc . Bước 1 : Làm việc nhóm : các nhóm đưa ra các tình huống đẻ tập ứng xử khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc. - GV nêu tình huống. Bước 2 : làm việc cả lớp - Gọi hs lên đóng vai. KL : C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò hs về nhà chú ý cách phòng tránh ngộ độc. - Mỗi hs nêu một thứ. - Nhóm 1 : tranh 1 + Nếu bạn trong hình ăn bắp ngô thì điều gì sẽ xảy ra ? - Nhóm 2 – tranh 2 + Trên bàn đang có thứ gì ? Nếu em bé lấy được lọ thuốc và ăn phải vì tưởng đó là kẹo thì điều gì sẽ xảy ra ? -Nhóm3 – tranh 3 + Nơi góc nhà đang để các thứ gì ? Nếu đẻ lần lộn thuốc trừ sâu, nươc mắm,......thì điều gì sẽ xảy ra với mọi người trong gia đình ? Một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc là : thuốc trừ sâu, dầu hỏa, thuốc tây, thức ăn ôi thiu,.. Một số người có thể bị ngộ đọc vì các lí do sau : - Uống nhầm dầu hỏa tưởng là nước, do không dán nhãn mác, do để lẫn lộn, do không đạy, bảo quản đồ ăn đúng cách, ăn uống hoặc uống thuốc quá liều,... - HS nêu : Cần : Sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp những thứ đồ dùng trong gia đình, dán mác tất cả các các thứ ăn được, uống được không uống được, các loại chất dúng tẩy rửa,... hạn dùng,chỗ cất ở đâu ?.....cất xa tầm tay trẻ em. - Không để lẫn thức ăn với chất tẩy rửa,.. - Không ăn thức ăn ôi, thiu,..Phải rửa sạch thức ăn trước khi đem chế biến. - Nhóm 1 : ,2 : tập cách ứng xử khi bản thân bị ngộ độc. - Nhóm 3,4 : tập cách ứng xử khi người khác bị ngộ độc. - HS nêu : Khi bị ngộ độc cần báo ngay cho người lớn biết và gọi cấp cứu nhớ đem theo vật mà ngộ đọc hoặc nói cho cán bộ y tế biết người nhà bị ngộ độc thứ gì. Thủ công GẤP, CẮT,DÁN HÌNH TRÒN ( tiết 2) A.Mục tiêu : - Biết cách gấp, cắt, dán hình tròn. - Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình có thể chưa tròn, đều và có thể có kích thước to, nhỏ tùy thích. Đường cắt có thể mấp mô.Với hs khéo tay có thể gấp, cắt dán thêm được hình tròn có kích thước khác. B. Đồ dùng dạy học : - Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông. - Giấy thủ công, kéo, hồ dán,.. C. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. KT bài cũ :(1-2’)- KT sự chuẩn bị của h/s. - Nhận xét. 3. Bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài: b. Nhắc lại bài cũ. c. HD quy trình gấp: -Cho h/s qs quy trình gấp,cắt,dán hình tròn. + Bước 1: Gấp hình - Gấp từ hình vuông có cạnh 6 ô, gấp từ hình vuông theo đ ờng chéo . Gấp đôi hình vuông để lấy đường dấu giữa. - Gấp theo đường dấu gấp sao cho hai cạnh bên sát vào đường dấu giữa. + Bước 2: Cắt hình tròn. - Lật mặt sau cắt theo đường CD - Sửa theo đường cong mở ra được hình tròn. + Bước 3: Dán hình tròn. - Dán hình tròn vào vở hoặc tờ giấy khác màu làm nền. - Lưu ý: Bôi hồ mỏng, đặt hình cân đối, miết nhẹ. d. Thực hành trên giấy nháp. - Cho h/s tập gấp, cắt hình trên giấy nháp. - HDthực hành. 4. Củng cố – dặn dò: (2’) - Để gấp, cắt, dán được hình tròn ta cần thực hiện mấy bước? - Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực hành gấp, cắt, dán hình tròn. - Hát - Nhắc lại. - Quan sát bài mẫu. - Quan sát quy trình gấp, cắt, dán hình tròn. - Gấp, cắt, hình tròn từ hình vuông. - Thực hành gấp, cắt, dán hình tròn trên giấy nháp. - Thực hiện qua 3 bước. Thứ 6 ngày tháng năm 20 Toán Tiết 70: Luyện tập (sgk- 70) A.Mục tiêu : Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn. Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. B. Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra bài cũ : - Chữa bài 2 (sgk-69) - Nhận xét cho điểm. II. Bài luyện tập : 1.Tính nhẩm : 18 – 9 = 16 – 8 = 14 – 7 = 17 – 9 = 17 – 8 = 15 – 7 = 13 – 6 = 12 – 8 = 16 – 7 = 14 – 6 = 12 – 5 = 16 – 6 = 15 – 6 = 13 – 5 = 11 – 4 = 14 – 5 = 12 – 3 = 12 – 4 = 10 – 3 = 13 – 3 = - Nêu cách tính nhẩm. - Gọi 4 hs lên bảng, đọc bài làm. - GV chốt : Phải thuộc cách nhẩm. 2.Đặt tính rồi tính : a. 35 – 8; 63 – 5 b. 57 - 9; 94 – 36 - Cho 3 hs làm bảng, đọc miệng cách tính. - GV chốt: Kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ.... 3. Tìm x b. 8 + x = 42 4. Giải toán : - 1 hs đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì ? - Bài hỏi gì ? - Muốn biết thùng bé có bao nhiêu kg đường ta phải làm gì ? - Bài toán thuộc dạng toán gì ? + Gọi 1 hs lên bảng, học sinh lớp làm vbt. - Nhận xét chữa bài. III. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức chỉ có phép cộng và trừ ? - hs tự làm bài. - Hs nối tiếp đọc bài làm. - n/x : 15 – 6 = 15 – 5 – 1 = 9 14 – 7 = 14 – 4 – 3 = 7.... - 1 hs nêu yêu cầu bài. - hs làm vbt, đọc bài làm.. - n/x - 1 hs đọc y/c bài. - 3 hs lên bảng, giải thích cách làm. - lớp n/x. Tóm tắt : Thùng to : 45 kg Thùng bé t ít hơn thùng to : 6 kg Thùng bé : ......kg Bài giải Số kg đường thùng bé có là : 45 – 6 = 39 (kg Đáp số : 39 kg đường. - học sinh tự làm bài. - n/x. TẬP LÀM VĂN QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI. VIẾT TIN NHẮN I. Mục tiêu: – Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về ND tranh BT1. – Viết được một mẩu tin nhắn ngắn gọn ,đủ ý (BT2). I. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ BT1 ở SGK. . -Vở BTTV III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:(miệng) GV nêu yêu cầu của bài. GV khuyến các em nói theo cách nghĩ của mình. GV và cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay. Bài 2:(viết) GV giúp HS nắm được yêu cầu của bài; nhắc HS nhớ tình huống để viết lời nhắn ngắn gọn, đủ ý. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS nhớ thực hành việc nhắn tin. - HS quan sát tranh và lần lượt trả lời từng câu hỏi. a. Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn cháo. b. Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm. c. Tóc bạn buột thành hai bím có thắt nơ. d.Bạn mặc một bộ quần áo rất đẹp. 3,4 HS thi kể trước lớp. HS làm vào vở bài tập Nhiều HS đọc bài trước lớp. Lớp nhận xét, bình chọn người viết nhắn tin hay nhất. TẬP VIẾT CHỮ HOA M I.Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa M (1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ );chữ và câu ứng dụng :Miệng (1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ ),Miệng nói tay làm (3 lần ). II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ M đặt trong khung như SGK. - Bảng phụ viết cụm từ "Miệng nói tay làm". - Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi đề bài. 2. Hướng dẫn viết chữ 2.1. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét chữ M Giới thiệu trên khung chữ mẫu: - Cao 5 li, gồm 4 nét: móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải. -Cách viết: +Nét 1: ĐB trên ĐK2, viết nét móc từ dưới lên, lượn sang phải, DB ở ĐK6. +Nét 2: từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút, viết một nét thẳng đứng xuống ĐK1. +Nét 3: từ điểm DB của nét 2, đổi chiều bút, viết một nét thẳng xiên (hơi lượn ở 2 đầu) lên ĐK6. +Nét 4: từ điểm DB của nét 3, đổi chiều bút, viết nét móc ngược phải, DB trên ĐK2. 2.2. Hướng dẫn Hs viết trên bảng con: GV nhận xét, uốn nắn, nhắc lại qui trình để viết đúng. 2.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng "Miệng nói tay làm". - Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: nói đi đôi với làm. - Hướng dẫn quan sát, nhận xét.: + Cao 2,5 li: M, g, l, y. + Cao 1,5 li: t +Cao 1li: các chữ còn lại. 3.3. Hướng dẫn viết vào bảng con. 4. Viết vào vở tập viết: 5.Chấm - chữa bài. 6. Củng cố - dặn dò:Về nhà luyện viết bài ở nhà. - Cả lớp viết vào bảng con. - 2 em viết bảng:E, £, Em . - Lắng nghe. - HS viết vào bảng con chữ M viết 2,3 lần. - HS đọc từ ứng dụng. - HS viết vào bảng con, viết chữ Miệng 2 - 3 lượt, cụm từ - Viết vào vở tập viết. Thể dục Trò chơi : vòng tròn A. Mục tiêu - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. B.Địa điểm, phương tiện Trên sân trường. C. Các hoạt động dạy – học 1. Phần mở đầu : - Tập trung học sinh. Phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. - Đứng tại chỗ : vố tay – hát. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc rồi chuyển thành vòng tròn. 2. Phần cơ bản : - Yêu cầu hs đi thường theo nhịp : nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải. Vẫn giữ nguyên đội hình vòng tròn, hs điểm số 1 – 2, nhắc các em nhớ số của mình để chơi vòng tròn, sau đó các em đi theo vòng tròn, vỗ tay tạo nhịp kết hợp nghiêng người, ngả đầu múa múa và đọc vần điệu : Vòng tròn, vòng tròn Từ một vòng tròn Chúng ta cùng chuyển Thành hai vòng tròn. Khi đọc đến hai vòng tròn những em số 1 nhảy sang trái một bước. Những em số 2 nhảy sang phải một bước. Tạo thành 2 vòng tròn.Sau đó làm lại đến lần này các em đọc đến một vòng tròn Vòng tròn, vòng tròn Từ hai vòng tròn Chúng ta cùng chuyển Thành một vòng tròn. số 1 nhảy sang phải, còn những em số 2 nhảy sang trái về đội hình một vòng tròn. - HS chơi, gv uốn nắn, sửa cho các em. 3. Phần kết thúc : - Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng, rung đùi. - Nhận xét tiết học, dặn dò hs về nhà.Giao bài về nhà : 1,2 phút. - Lớp trưởng tập lớp thành tổ. - Điểm danh. - Làm theo yêu cầu của gv. - HS lên tập mẫu. - Nhận xét. - HS dồn hàng nghe gv nhận xét.
Tài liệu đính kèm: