Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 8

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 8

A/Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài .

- Hiểu ND : Cô giáo như mẹ hiền , vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người ( trả lời được các CH trong SGK )

B/ Đồ dùng dạy học :

 - Tranh minh hoạ SGK.

 - BP viết sẵn câu cần luyện.

C/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 34 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 1010Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8	
Thứ hai, ngày tháng năm 2009
& Tiết 1:	CHÀO CỜ
	--------------------------------------------------------------
& Tiết 2 + 3: 	Tập đọc
NGƯỜI MẸ HIỀN
A/Mục tiêu:
Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài .
Hiểu ND : Cô giáo như mẹ hiền , vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người ( trả lời được các CH trong SGK )
B/ Đồ dùng dạy học :
 - Tranh minh hoạ SGK.
 - BP viết sẵn câu cần luyện.
C/ Các hoạt động dạy học:
Họat động của GV
Họat động của HS
1ổn định tổ chức : 
- Nhắc nhở học sinh
2.Kiểm tra bài cũ : 
-Đọc và TLCH bài: Thời khoá biểu.
- Nhận xét đánh giá .
3. Bài mới 
a.Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài 
b. Luyên đọc :
- GV đọc mẫu .
- Huớng dẫn luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ .
* Luyện đọc câu .
- Yêu cầu đọc nối tiếp câu .
- Từ khó .
- Yêu cầu đọc lần hai.
* Luyện đọc đoạn 
+ Bài chia làm + đoạn đó là những đoạn nào+
* Đoạn 1:
BP: Yêu cầu đọc câu
+ Giọng của ai+ đọc như thế nào.
GT: gánh xiếc
* Đoạn 2: 
- BP Yêu cầu đọc đúng:
- Yêu cầu đọc đúng và hay.
GT: lách
* Đoạn 3:
GT : lấm lem
* Đoạn 4:
BP: Yêu cầu đọc:
- Yêu cầu đọc lại
+ Bài có mấy nhân vật + Đó là những nhân vật nào.
+ Nêu cách đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc nối tiếp 4 đoạn.
* Đọc trong nhóm.
* Thi đọc.
Nhận xét- Đánh giá.
*Luyện đọc toàn bài:
c, Tìm hiểu bài: 
* Câu hỏi 1.
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 để TLCH
- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại lời thì thầm của Minh với Nam.
*Câu hỏi 2:
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 để TLCH.
*Câu hỏi 3: 
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 TLCH.
+ Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ như thế nào. 
*Câu hỏi 4: 
- Đọc thầm đoạn 4.
+ Lần trước bị bác bảo vệ giữ lại Nam khóc vì sợ. Lần này vì sao Nam khóc+ Người mẹ hiền
trong bài là ai.
+ Qua câu chuyện này giúp con hiểu điều gì.
*Luyện đọc lại.
- Đọc phân vai:
3.Củng cố dặn dò: 
+ Vì sao cô giáo trong bài được gọi là người mẹ hiền.
- Yêu cầu cả lớp hát bài: Cô và mẹ
- Về nhà đọc lại bài
- Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài sau. 
- Hát
- 3 học sinh đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
- Nhắc lại.
- Lắng nghe
- Mỗi học sinh đọc một câu 
- không nên // nổi
 lấm lem // vùng vẫy CN- ĐT
- Đọc câu lần hai.
- Bài chia 4 đoạn, nêu các đoạn.
- 1 học sinh đọc đoạn 1 – Nhận xét
+ Ngoài phố có gánh xiếc./ Bọn mình ra xem đi !//
 Tớ biết/ có một chỗ tường thủng.//
- Giọng nói của Minh. Cần đọc với giọng háo hức.
- Đọc chú giải.
- 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
- 1 học sinh đọc đọan 2.
+ Cô nhẹ nhàng/ kéo Nam lùi lại/ rồi đỡ em ngồi dậy.//
 Cô phủi cát lấm lem trên người Nam/ và đưa Nam về lớp.//
- 1 học sinh đọc lại đoạn 2.
- đưa mình qua chỗ chật hẹp nơi chen chúc một cách khéo léo
- 1 học sinh đọc đoạn 3- lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc lại.
- Bị dính bẩn nhiều chỗ.
- 1 học sinh đọc – lớp nhận xét.
+ Cô xoa đầu Nam/ và gọi Minh đanh thập thò ở cửa lớp vào/ nghiêm trang hỏi:// “Từ nay các em có trốn học nữa không”
- 1 học sinh đọc lại.
- Bài có 4 nhân vật: cô giáo, Nam, Minh, bác bảo vệ.
- Nêu
- 4 học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn.
- Luyện đọc nhóm 4.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc đoạn 3.
- Lớp nhận xét bình chọn.
- 3 học sinh đọc cả bài.
- HS đọc ĐT .
- 1 học sinh đọc toàn bài.
* Gìơ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu+
- Minh rủ Nam chốn học ra phố xem xiếc.
- Ngoài phố có gánh xiếc, bọn mình đi xem đi.
*Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào+ 
- Chui qua lỗ tường thủng.
* Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì+
- Cô nói với bác bảo vệ: “ Bác nhẹ taylớp tôi” 
 Cô đỡ em ngồi dậy phủi đất cát dính bẩn trên người em, đưa em về lớp. 
- Cô rất dịu dàng, yêu thương học trò. Cô bình tĩnh, nhẹ nhàng khi thấy học trò phạm khuyết điểm.
* Cô giáo làm gì khi Nam khóc+
- Cô xoa đầu Nam an ủi
- Lần này Nam khóc vì đau và xấu hổ.
- Người mẹ hiền trong bài là cô giáo.
- Cô giáo vừa thương yêu học sinh vừa nghiêm khắc dậy bảo học sinh nên người. Cô như người mẹ hiền của các em.
- 3 nhóm cử đại diện thi đọc theo vai.
- Nhận xét – bình chọn.
- Cô giáo được coi là người mẹ hiền vì: cô thương yêu h/s, dậy bảo học sinh nên người giống như người mẹ hiền đối với các con trong gia đình.
& Tiết 4: 	 Tóan
36 + 15
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36+15
- Biết giải toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. 
II. Chuẩn bị
4 bó que tính + 11 que tính rời 
SGK, bảng con
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 26+5
HS đọc bảng cộng 6
GV cho HS lên bảng làm
Đặt tính rồi tính:
16 + 4 56 +8
36 + 7 66 + 9
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Học dạng toán: số có 2 chữ số cộng với số có 2 chữ số qua bài: 36 + 15
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 +15
Ÿ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép cộng 36 + 15 (phép cộng có nhớ)
GV nêu đề toán: Có 36 que tính, thêm 10 que tính nữa. Vậy có tất cả bao nhiêu que tính?
GV chốt:
6 que tính rời, cộng 5 que tính bằng 1 bó (10 que tính) và 1 que tính rời, được 51 que tính
36 + 15 = 51
GV yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu cách tính
v Hoạt động 2: Thực hành
Ÿ Mục tiêu: Làm bài tập dạng 36 + 15
Bài 1: Tính
Bài 2: Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết các số hạng, GV lưu ý cách đặt và cách cộng
Bài 3: GV cho HS đặt đề toán theo tóm tắt
Để biết cả 2 bao nặng bao nhiêu kg, ta làm ntn?
- Bài tập 4: Yêu cầu nhẩm hoặc tính tổng 2 số có kết quả 45 rồi nêu quả bóng có kết quả đó
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
GV cho HS chơi trò chơi: Đúng, sai
GV nêu phép tính và kết quả
42 + 8 = 50 71 + 20 = 90
36 + 14 = 40 52 + 20 = 71
Chuẩn bị: Luyện tập
- Hát
-Lớp làm bảng con
 -HS thao tác trên que tính và nêu kết quả
-HS lên trình bày
-HS đặt:
 36 6+5=11 viết 1 nhớ 1
+15 3+1=4 thêm 1 bằng 5, viết 5
 51
-HS đọc
-HS làm bảng con cột 1 và làm vở cột 2
 25 44 18 39
+36 +37 +56 +16
 61 81 74 55
a) 36 và 18 b) 24 và 19
 36 24 36 
 +18 + 19 +25
 54 43 61
-HS đặt
-Lấy bao gạo cộng với số lượng của bao ngô.
-HS làm bài
-HS giơ bảng: đúng, sai
- Làm vào bài .
- Nhận xét
v
vvvvvvvvvvvvvvvvvvvvv
vvvv
Thứ ba, ngày tháng năm 2009
& Tiết 1:	Tóan
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Thuộc bảng 6,7,8,9 cộng với một số .
Biết cách thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ .
Biết nhận dạng hình tam giác .
II. Chuẩn bị
SGK
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 36 + 15
 16 26 36 46 36
+29 +38 +47 +36 +24
 45 64 83 82 60
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Để củng cố kiến thức đã học, hôm nay chúng ta luyện tập.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Đọc bảng cộng qua 10 phạm vi 20
Ÿ Mục tiêu: Thuộc công thức và tính. Nhẩm cộng qua 10 phạm vi 20.
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
GV cho HS ghi kết quả
v Hoạt động 2: Làm bài tập
Ÿ Mục tiêu: Cộng qua 10 phạm vi 100
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
Số hạng
26
26
17
38
26
15
Số hạng
5
25
36
16
9
36
Tổng
Bài 3: Số
+6
+6
4
5
6
7
8
9
10
10
16
Bài 4:
Để tìm số cây đội 2 làm thế nào?
Bài 5:
Hình bên có
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
GV cho HS thi đua điền số
Chuẩn bị: Bảng cộng
- Hát
-HS sửa bài
6 + 5 = 11 6 + 7 = 13
5 + 6 = 11 6 + 8 = 14
6 + 6 = 12 4 + 6 = 10
6 + 10 = 16 7 + 6 = 13
-HS dựa tóm tắt đọc đề
-Lấy số cây đội 1 cộng số cây đội 2 nhiều hơn.
-HS làm bài, sửa bài
-3 hình tam giác
-Số lớn nhất có 1 chữ số: 9
-Số bé nhất có 2 chữ số: 10
Tổng của 2 số trên: 9 + 10 = 19
& Tiết 2:	 CHÍNH TẢ
NGƯỜI MẸ HIỀN
A/ Mục tiêu: 
Chép lại chính xác bài CT , trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài .
Làm đúng BT2 ; BT(3) a /b hoặc BT chương trình phương ngữ do GV sọan
B/ Đồ dùng dạy học:
 - BP: Viết sẵn đoạn viết, các bài tập 2,3.
C/ Các hoạt động dạy và học
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1, ổn định tổ chức: 
2, Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc các từ: 
- Nhận xét. 
3, Bài mới: 
a, GT bài: 
- Ghi đầu bài.
b, Nội dung:
* Đọc đoạn viết.
? Cô giáo nói với hai bạn điều gì.
? Đoạn chép có những dấu câu nào.
? Trường hợp nào viết hoa.
 * HD viết từ khó:
- Ghi từ khó:
- Xoá các từ khó – Yêu cầu viết bảng.
- Nhận xét – sửa sai.
*HD viết bài:
- Đọc đoạn viết.
- Yêu cầu chép bài.
- Đọc lại bài, đọc chậm
GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của h/s.
* Chấm, chữa bài:
Thu 7- 8 bài chấm điểm.
c, HD làm bài tập:
* Bài 2:
- Treo BP nội dung bài tập 2.
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi.
* Bài 3: 
- Yêu cầu làm bài- chữa bài.
- Nhận xét - đánh giá.
4, Củng cố – dặn dò: 
- Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại.
- Nhận xét tiết học
Hát
- 2 HS lên bảng viết – cả lớp viết b/c
 Lớp, lời, dạy, giảng, trong.
- Nhắc lại.
- Nghe – 2 học sinh đọc lại.
- Từ nay con có trốn học đi chơi nữa không.
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu hỏi chấm.
- Đầu dòng, sau dấu chấm, tên riêng.
- xấu hổ, bật khóc, xoa đầu
 thập thò, trốn, xin lỗi. CN - ĐT
- Viết bảng con.
- Nghe
- Nhìn bảng đọc từng câu, từng cụm từ viết bài.
- Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai.
* Điền vào chỗ trống: ao / au.
a. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
b. Trèo cao ngã đau
- Nhận xét. 
* Điền vào chỗ trống:
a. R/ d/ gi.
 - Con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà.
 - dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loại cá.
- Nhận xét.
Thứ tư, ngày tháng năm 2009
& Tiết 1:	Đạo đức
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ 
A/ Mục tiêu : 
Biết trẻ em có bổ phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
Tham gia một số việc phù hợp với khả năng.
B/ Chuẩn bị : Phiếu học tập .
C/ Các họat động dạy và học :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động : Hát
2.Bài mới: 
 a) Hoạt động 1: Xử lí tình huống . 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận sau đó cử người lên đóng vai để xử lí tình huống theo phiếu bài tập .
-Tình huống 1 : Lan đang giúp mẹ trông em thì có các bạn đến rủ đi chơi . Lan sẽ làm gì ?
- Tình huống 2 : Mẹ đi làm muộn chưa về. Lan sắp đi học mà chưa ai nấu cơm cả . Nam phải làm gì bây giờ ?
-Tình huống 3:Ăn cơm xong mẹ bảo Hoa đi rửa bát. Trên ti vi đang có phim hay bạn giúp Hoa đi .
- Tình huốn ... hư thế nào?
b- GV đọc bài từng câu.
c- Chấm chữa bài.
3- Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 2:
-Gọi h/s đọc yêu cầu
Bài tập 3: (lựa chon 3a)
-H/s K,G làm cả phần b
C- Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học.
- 2, 3 học sinh lên bảng làm bài tập 3a
- Cả lớp làm bảng con.
- 2 hS đọc lại.
- Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập.
- Thầy không trách, xoa đầu với bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu.
- Chữ đầu dòng, đầu câu, An.
- Viết lùi vào một ô.
- HS viết chữ ghi tiếng khó dễ lẫn: vào lớp, làm bài, thì thào, trìu mến.
- HS viết vào vở.
- HS đọc yêu cầu của đề.
- 1 HS làm bảng lớp.
- Cả lớp làm vở bài tập.
-Đọc bài làm
-Nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS lên bảng làm.
- Xem lại bài, sửa hết lỗi chính tả.
& Tiết 5: 	Luyện từ và câu
TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI, DẤU PHẨY
A/ Mục đích:
Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động , trạng thái của loài vật và sự vật trong câu ( BT1,BT2) .
Biết đặt dấu phẩy và chỗ thích hợp trong câu ( BT3 ) 
B/ Đồ dùng dạy học:
 - Viết sẵn một số câu để trống các từ chỉ HĐ.
 - BP: viết bài tập 1,2; vbt.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Điền các từ chỉ HĐ vào chỗ trống.
 - Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
a. GT bài: 
- Ghi đầu bài:
b. HD làm bài tập:
* Bài 1: 
- Y/C đọc bài
- Treo BP.
- Các câu đó nói gì.
- Tìm những từ chỉ hoạt động( Gạch dưới những từ chỉ HĐ, trạng thái)
Từ ăn, uống, toả là những từ chỉ hoạt động, trạng thái
*Bài 2:
- Y/C quan sát tranh.
Gió, đuổi, chạy, nhẹ, luồn là những từ chỉ HĐ. 
*Bài 3: 
- Nêu y/c.
- Treo bảng phụ.
- Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người, các từ ấy TLCH gì.
- Để tách rõ hai từ cùng TLCH làm gì? trong câu, ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào.
- Nhận xét - đánh giá.
3. Củng cố dặn dò: 
- Chốt lại nội dung bài: Trong bài học này, ta đã LT tìm và dùng từ chỉ HĐ, trạng thái của người, loài vật hay sự vật. Biết cách dùng dấu phẩy để đấnh dấu các bộ phận câu giống nhau.
- Nhận xét giờ học. 
- 2 hs lên bảng thực hiện.
a. Thầy Thái dạy môn toán.
 Tổ trực nhật quét lớp.
b. Cô Hiền giảng bài rất hay.
 Bạn Hạnh đọc truyện.
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
* Tìm các từ chỉ hoạt động trạng thái của loài vật và sự vật.
- ý nói tên các con vật, sự vật trong mỗi câu (con trâu, đàn bò )
- HS nêu: Các từ chỉ h/đ “ăn”, “uống”, “toả”.
a. Con trâu ăn cỏ.
b. Đàn bò uống nước dưới ruộng.
c. Mặt trời đang toả ánh nắng.
* Chọn từ điền vào chỗ trống.
- Thảo luận nhóm đôi làm bài.
- Đọc bài đồng dao.
 Con Mèo, con Mèo
 Đuổi theo con Chuột
 Giơ vuốt nhẹ nhàng
 Con chuột chạy quanh
 Luồn hang luồn hốc.
* Có thể đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong những câu sau:
- Lớp làm bài trong vbt – 3 em lên bảng làm bài.
a. Lớp em học tập tốt lao động tốt.
- Có hai từ chỉ HĐ: Học tập và lao động.
- Ta đặt dấu phẩy vào sau chữ học tập tốt.
b. Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến học sinh.
c. Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
- Nhận xét.
v
vvvvvvvvvvvvvvvvvvvvv
vvvv
Thứ sáu, ngày tháng năm 2009
& Tiết 1:	Tập làm văn 
TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VÀ BÀI
Mục tiêu
- Biết nói lời mời , yêu cầu , đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1) .
- Trả lời được câu hỏi về thầy giáo ( cô giáo ) lớp 1 của em ( BT2) ; viết được khoảng 4,5 câu nói về cô giáo ( thầy giáo ) lớp1 ( BT3)
II. Chuẩn bị
GV: Tranh
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ :Kể ngắn theo tranh - TKB
Thầy kiểm tra SGK: Gọi 2HS lên bảng, yêu cầu đọc thời khóa biểu ngày hôm sau (Bài tập 2 tiết Tập làm văn, tuần 7)
Ngày mai có mấy tiết? Đó là những tiết gì? Em cần mang những quyển sách gì đến trường.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
* Bài tập 1, 2
Thầy cho HS chơi trò chơi: “Phóng viên”
Dựa vào câu hỏi để hỏi bạn.
Dựa vào câu hỏi bài 1 để nói lại những điều em biết về bạn.
Chốt: Em biết nói về bản thân về bạn chính xác, diễn đạt tự nhiên
* Bài 3:
Nêu yêu cầu bài: 
Thầy cho HS kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể bằng 1 hoặc 2 câu
Sau đó cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện
4. Củng cố – Dặn dò 
Thầy nhận xét và nhấn mạnh: Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu kể 1 sự việc. Cũng có thể dùng 1 số câu để tạo thành bài, kể 1 câu chuyện.
Chuẩn bị: Xem lại những bài đã học.
- Hát
- HS đọc.
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- HS tham gia trò chơi
- Từng cặp HS: 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời dựa vào dạng tự thuật. Theo kiểu phỏng vấn.
- HS nêu
- Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy một khóm hồng nở hoa Huệ thích lắm. Huệ giơ tay định ngắt 1 bông hồng, Tuấn vội ngăn bạn. Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa. Hoa này là của chung để mọi người cùng ngắm.
- HS viết vở
- HS thi đua 2 nhóm
& Tiết 2:	TOÁN
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100
I. Mục tiêu
- Biết thực thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
- Biết cộng nhẩm các số tròn chục .
- Biết giải bài tóan với một phép cộng có tổng bằng 100. 
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ
HS: Vở 
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Luyện tập 
Gọi HS lên bảng và yêu cầu tính nhẩm 
	40 + 30 + 10 
	50 + 10 + 30 
	10 + 30 + 40 
	42 + 7 + 4 
Nhận xét và cho điểm HS
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Yêu cầu HS nhận xét về số các chữ số trong kết quả của phép tính phần kiểm tra bài cũ 
Nêu : Hôm nay sẽ học những phép tính mà kết quả của nó được ghi bởi 3 chữ số đó là  GV ghi tựa bài 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 83 + 17 
Nêu bài toán : có 83 que tính , thêm 17 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? 
Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? 
Thực hiện phép tính 
	 83 
	+ 17 
Em đặt tính như thế nào ? 
v Hoạt động 2: Luyện tập và thực hành
Ÿ Mục tiêu: Giải được các BT có liên quan phép cộng có tổng bằng 100 
Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách đặt tính thực hieện phép tính: 
 99 + 1 
 64 + 36 
Bài 2:Yêu cầu HS đọc đề.
 60 + 40
Yêu cầu HS nhẩm lại.
Bài 3:( HS khá)
-Gọi h/s đọc yêu cầu của bài tập
Bài 4:
Bài toán thuộc dạng toán gì?
Tóm tắt:
Sáng bán : 85 kg
Chiều bán nhiều hơn sáng : 15 kg
Chiều bán :  kg ? 
4. Củng cố – Dặn dò
Yêu cầu HS nêu lại cách tính , thực hiện phép tính 83 + 17 
Chuẩn bị: Lít 
- Các kết quả đều là số có 2 chữ số 
- HS nhắc lại 
- Nghe và phân tích đề toán 
	83 + 17 
- 1 HS lên bảng cả lớp làm nháp . 
- HS trình bày cách thực hiện phép tính 
- 2 HS lên bảng 
- Tính nhẩm : 
 60 + 40 = 100 
 80 + 20 = 100 
-1 h/s đọc yêu cầu
-Làm bài vào vở nháp
-Chữa bài,nhận xét
- 1 HS đọc đề 
- Bài toán về nhiều hơn 
- HS làm bài 
 85 + 15 = 100 kg 
& Tiết 3: 	Kể chuyện
NGƯỜI MẸ HIỀN
A/ Mục tiêu:
Dựa theo tranh minh họa , kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền 
HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2)
B/ Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa .
C/ Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- 2học sinh kể lại câu chuyện: Người thầy cũ.
- Nhận xét- Đánh giá.
3. Bài mới: 
a, Giới thiệu bài mới : 
- Ghi đầu bài:
b, HD Kể chuyện: 
* Dựa vào tranh vẽ, kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- Treo tranh. 
? Hai nhân vật trong tranh là ai.Nói cụ thể về hình dáng từng nhân vật.
? Hai cậu trò chuyện với nhau điều gì.
- YC kể bằng lời kể của mình.
- YC kể tiếp đoạn 2,3,4.
- Gọi các nhóm kể.
* Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét- đánh giá.
+học sinh khá biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2)
4, Củng cố, dặn dò: 
- Gọi nhóm 5 em lên phân vai kể kết hợp động tác, điệu bộ.
- Qua câu chuyện con cảm nhận được điều gì?
- Về nhà tập kể lại câu chuyện.
- Nhận xét tiết học
- 2 học sinh kể trước lớp.
- Nhận xét.
- Người mẹ hiền.
- Quan sát tranh, đọc lời nhân vật trong tranh để nhớ n/d từng đoạn câu chuyện.
- 1,2 học sinh kể mẫu đoạn 1 theo lời gợi ý của GV.
+ Hai nhân vật trong tranh là Minh và Nam, Minh mặc áo hoa không đội mũ còn Nam đội mũ mặc áo màu sẫm.
+ Minh thì thầm bảo Nam: “ Ngoài phố có gánh xiếc” và rủ Nam trốn học đi xem. Nam rất tò mò muốn đi nhưng cổng trường khoá. Minh bảo cậu ta biết có một chỗ tường thủng, hai đứa có thể trốn ra.
- Nhận xét – bổ sung.
- Luyện kể theo nhóm 5.
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp.
- Nhận xét- Bình chọn nhóm kể hay nhất.
Lần 1 nhìn sách, lần 2 tự kể theo lời của mình.
- 3 tổ cử đại diện lên kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Nhận xét về n/d, cách thể hiện
+ Lần 1: GV là người dẫn chuyện.
1 học sinh vai Nam.
1 học sinh vai Minh.
1 học sinh vai bác bảo vệ.
1 học sinh vai cô giáo.
+ Lần 2: học sinh tự phân vai kể.
- Nhận xét- bình chọn.
- 1 học sinh kể toàn bộ câu chuyện
- Tình thương yêu của cô giáo đối với học
& Tiết 4:	SINH HOẠT TẬP THỂ
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 8
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt.
- HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực tự học . 
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:
- Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn.
III. Kế hoạch tuần 9:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt mừng Đảng mừng Xuân.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 5
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
v
vvvvvvvvvvvvvvvvvvvvv
vvvv

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 2 chuan KTKN tuan 8.doc