Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 17 - Trường tiểu học Noong Hẹt

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 17 - Trường tiểu học Noong Hẹt

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2. Toán:

ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ( trang 82)

I. Mục tiêu:

- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.

- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải toán về nhiều hơn.

* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3( a,c), bài 4.

II. Đồ dùng dạy – học :

- GV: Bảng phụ, Phiếu học tập.

- HS: Bảng con

III.Các hoạt động day- học :

1.Kiểm tra: - 1 ngày có bao nhiêu giờ? 1 ngày có 24 giờ.

 - 14 giờ là mấy giờ? Là 2 giờ chiều.

 

doc 14 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 630Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 17 - Trường tiểu học Noong Hẹt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 17
(Từ ngày 17 / 12/ 2012 đến ngày 21 / 12 / 2012)
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2. Toán:
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ( trang 82)
I. Mục tiêu: 
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải toán về nhiều hơn.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3( a,c), bài 4.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: Bảng phụ, Phiếu học tập.
- HS: Bảng con
III.Các hoạt động day- học :
1.Kiểm tra: - 1 ngày có bao nhiêu giờ? 1 ngày có 24 giờ.
 - 14 giờ là mấy giờ? Là 2 giờ chiều.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn làm bài tập:
+ HS đọc yêu cầu của bài?
- HS làm miệng: nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Em có nhận xét gì về các phép tính trong cùng một cột?
+ Bài yêu cầu làm gì?
- Nêu cách đặt tính rồi tính?
- 2 HS lên bảng làm
- Cho HS làm bảng con
- Chữa - nhận xét.
+ Nêu yêu cầu của bài?
+ HS đọc bài toán
- GV tóm tắt – phân tích bài toán.
- Nêu cách giải?
- Cho HS làm vào vở nháp
- Nhận xét - chữa.
Bài 1(82) Tính nhẩm : 
9 + 7 = 16
7 + 9 = 16
16 – 9 = 7
16 – 7 = 9
8 + 4 = 12
4 + 8 = 12
12 – 8 = 4
12 – 4 = 8
5 + 6 = 11
6 + 5 = 11
11 – 6 = 5
11 – 5 = 6
Bài 2(82) Đặt tính rồi tính :
Bài 3(82) Số?
17
10
10
a) + 1 + 7
c) 
9 + 8 = 17
9 + 6 = 15
9 + 1 + 5 = 15
 Bài 4 (82) 
 Bài giải
Số cây lớp 2B trồng được là : 
48 + 12 = 60 (cây)
 Đáp số : 60 cây
3. Củng cố - dặn dò: 
- 1 ngày có bao nhiêu giờ ?
- Về nhà học bài, làm bài tập giờ sau: Thực hành xem đồng hồ.
Tiết 3 + 4: Tập đọc 	
TÌM NGỌC
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc to, rõ ràng, lưu loát. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. 
- Đọc đúng: Long Vương, đánh tráo, ngoạm ngọc, van lạy, sà xuống.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.
- Qua bài HS hiểu những con vật nuôi sống rất có tình nghĩa với con người.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV : Bảng phụ ghi câu văn dài
- Tranh minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động day- học :
1.Kiểm tra: HS đọc bài “Bé Hoa” và trả lời câu hỏi trong SGK
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài – ghi bảng.
 b) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- GV đọc mẫu - Hướng dẫn HS đọc bài
* Đọc từng câu.
- HS đọc nối tiếp câu
- Rèn đọc từ khó
* Đọc từng đoạn trước lớp
- Bài chia làm mấy đoạn?
- Hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi
 - Giải nghĩa các từ?
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- Đại diện các nhóm đọc
* Lớp đọc đồng thanh cả bài.
1. Luyện đọc
- Từ khó: Long Vương, đánh tráo, ngoạm ngọc, van lạy, sà xuống.
- Câu: Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến//.
-Từ mới: Long Vương, thợ lim hoàn, đánh tráo.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
*1 HS đọc đoạn 1.
- Do đâu chàng trai có viên ngọc quí?
* Học sinh đọc đoạn 2,3
- Ai đánh tráo viên ngọc của chàng trai?
- Chó và mèo đã nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc cho chủ?
* HS đọc thầm đoạn 4,5.
- Cá đớp mất ngọc mèo và chó đã làm gì?
- Khi qua sông quạ đớp mất ngọc chó và mèo đã làm gì?
* HS đọc thầm đoạn 6.
- Thái độ của chàng trai thế nào khi chó và mèo mang ngọc về?
- Tìm những từ ngữ khen chó và mèo?
- Qua câu chuyện, em hiểu điểu gì?
d) Luyện đọc lại
- Thi đọc từng đoạn, toàn bài.
- Nhận xét.
2. Tìm hiểu bài
- Chàng cứu con rắn nước, là con của Long Vương. Long Vương đã tặng chàng viên ngọc quí.
- Người thợ kim hoàn biết đó là viên ngọc quí đã đánh tráo.
- Bắt chuột đi tìm chỗ để ngọc, rồi tìm cách lấy lại.
- Rình bên sông thấy người đánh được cá, họ mổ cá mèo ngoạm ngọc chạy.
- Mèo giả chết, quạ sà xuống ăn, chó nhảy tới vồ lấy lại.
- Mình rỡ và càng yêu quí hai con vật thông minh tình nghĩa..
* Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh. Thực sự là bạn của con người.
3. Luyện đọc lại.
3.Củng cố dặn dò:
- Qua bài em hiểu thêm điều gì?
- Về luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau: Gà “tỉ tê” với gà.
Ngày dạy: Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2012
Tiết 1: Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ( trang 83)
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải toán về ít hơn.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3( a,c), bài 4.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: Bảng phụ
III. Các hoạt động day- học :
1.Kiểm tra: Học sinh làm bảng con 47 + 35 = 82; 63 - 18 = 45 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn làm bài tập:
+ Đọc yêu cầu của bài?
- HS làm miệng nối tiếp
- Nhận xét.
+ Bài yêu cầu làm gì?
- Nêu cách đặt tính, tính?
- HS làm bảng con.
- Nhận xét - chữa.
+ Nêu yêu cầu của bài?
 HS làm phiếu học tập
+ HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Hướng dẫn HS giải.
- 1 em lên giải.
- Lớp làm vào vở nháp.
- Nhận xét - chữa.
Bài 1(83) Tính nhẩm :
12 – 6 = 6
 9 + 9 = 18
17 – 8 = 9
17 – 9 = 8
11 – 8 = 3
 4 + 7 = 11
13 – 5 = 8
8 + 7 = 15
5 + 7 = 12
13 – 8 = 5
2 + 9 = 11
12 – 5 = 7
Bài 2(83) Đặt tính rồi tính :
Bài 3(83) Số ?
8
17
14
a) 
 - 3 - 6
c) 
16 – 9 = 7
16 – 6 – 3 = 7
14 - 8 = 6
14 - 4 - 4 = 6
 Bài 4(83) 
 Tóm tắt : 
 60 l
Thùng lớn : 
Thùng bé : 22 l.
Thùng bé : ?l 
 Bài giải
 Thùng bé đựng số lít nước là : 
 60 – 22 = 38 (lít)
 Đáp số : 38 lít
3.Củng cố - dặn dò: 
- Nêu cách đặt tính, tính?
- Về học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Ôn tập...
Tiết 2.Chính tả (nghe viết): 
TÌM NGỌC
I. Mục tiêu:Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài: Tìm ngọc.
- Viết đúng: tình nghĩa, Long Vương, mưu mẹo, yêu quí.
- Làm đúng các bài tập phân biệt ỉ/ d/ gi, ui/ uy, et/ ec.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Thầy : Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra: GV đọc HS viết bảng con: Cây tre, che nắng, buổi trưa, ăn cơm chưa.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn tập chép:
GV – HS đọc đoạn viết
- Chó và mèo trong bài đã giúp chủ làm gì?
- Đoạn chép có những chữ nào phải viết hoa, tại sao?
- HS viết chữ khó vào bảng con
c) HS viết bài: 
- GV đọc bài, học sinh nghe viết vào vở
- GV đọc lại bài, HS soát lỗi chính ta 
* Chấm - chữa bài:
- GV thu chấm, chữa lỗi (4 bài)
d) Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Nêu yêu cầu của bài?
- Cho HS làm VBT
- Nhận xét – chữa bài
+ Nêu yêu cầu của bài?
- HS làm bài vào vở 
-Từng em đọc bài của mình.
- Nhận xét - chữa.
- Giúp chủ tìm lại viên ngọc quí.
- Chữ cái đầu mỗi câu và tên riêng
 ( Chó, Mèo, Long Vương) phải viết hoa.
- Viết đúng: Tình nghĩa, Long Vương, mưu mẹo, yêu quí.
- HS viết bài vào vở.
- HS đổi vở để soát lỗi
*Bài 2(140) : Điền vào chỗ trống ui hay uy :
- Chàng trai xuống thủy cung được Long Vương tặng viên ngọc quý
- Mất ngọc chàng trai ngậm ngùi, chó và mèo an ủi chủ
- Chuột chui vào tủ lấy viên ngọc cho mèo, chó và mèo vui lắm.
*Bài 3(140) Điền vào chỗ trống
a) r /d/ gi.
- Rừng núi, dừng lại
- Cây giang, rang tôm
b) Et hay ec:
Lợn kêu eng éc, hét to, mùi khét.
 3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét, trả bài viết HS
- Về luyện viết, chuẩn bị bài sau: Gà “tỉ tê” với gà.
Ngày dạy: Thứ tư ngày 19 tháng 12 năm 2012
Tiết 2: Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ( trang 84)
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng.
* Bài tập cần làm: Bài 1(cột 1,3,4), bài 2(cột 1,2), bài 3, bài 4.
II.Đồ dùng dạy – học :
- GV: Bảng phụ, Phiếu học tập.
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động day- học :
1.Kiểm tra: HS làm bảng : 13 – 8 = 5 ; 2 + 9 = 11
 2.Bài mới: 
 a)Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn làm bài tập:
+ HS đọc yêu cầu của bài?
- HS làm miệng
- Nhận xét - Chữa
+ Nêu yêu cầu của bài?
3 em lên bảng làm.
Lớp làm bảng con.
- Nhận xét - Chữa.
+ HS đọc yêu cầu?
- Muốn tìm số bị trừ, số hạng chưa biết, ta làm thế nào?
Lớp làm bảng con.
+ HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Nêu cách giải?
- 1 HS lên bảng giải.
- Cho HS làm vào vở nháp.
Bài 1(84) Tính nhẩm :
a) 9 + 5 = 14
 5 + 9 = 14
b) 14 – 7 = 7
 16 – 8 = 8
8 + 6 = 14
6 + 8 = 14
12 – 6 = 6
18 – 9 = 9 
3 + 9 = 12
3 + 8 = 11
14 – 5 = 9
17 – 8 = 9
 Bài 2(84) Đặt tính rồi tính :
Bài 3(84) Tìm x : 
x + 16 = 20 b) x – 28 = 14
 x = 20 – 16 x = 14 + 28 
 x = 4 x = 42
c) 35 - x = 15
 x = 35 - 15
 x = 20
Bài 4 (84) Bài giải
 Em cân nặng là : 
50 - 16 = 34 (kg)
 Đáp số : 34 kg
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết ?
- Về nhà học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học .
Tiết 3.Tập đọc 
GÀ "TỈ TÊ" VỚI GÀ
I. Mục tiêu :
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. 
- Đọc to, rõ ràng, lưu loát. Ngắt nghỉ hơi đúng .
- Đọc đúng: nũng nịu, xù lông, roóc, xôn xao...
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ: tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở.
- HS hiểu gà cũng biết nói, biết biểu lộ tình cảm giống con người.
II. Đồ dùng dạy - học
- Thầy : tranh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra: 2 em đọc bài: Tìm ngọc. Trả lời câu hỏi SGK.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- GV đọc mẫu – Hướng dẫn HS đọc
* Đọc từng câu.
- HS đọc nối tiếp câu.
- Rèn đọc từ khó.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi.
- Giải nghĩa các từ?
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đại diện các các nhóm đọc
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Gà con biết trò chuyện với gà mẹ từ khi nào?
- Khi đó gà mẹ nói chuyện với gà con như thế nào ?
- Cách gà mẹ bảo cho gà con khi gặp nguy hiểm thế nào?
- Bằng cách nào gà mẹ báo tin cho con biết " Tai họa ! Nấp mau!"
- Bài văn giúp em hiểu điều gì?
d) Luyện đọc lại:
- HS đọc theo cặp 
- HS thi đọc toàn bài.
1. Luyện đọc
- Rèn đọc: Nũng nịu, xù lông, roóc, xôn xao.
- Câu: Từ khi gà con nằm trong trứng/ gà mẹ đã nói chuyện với chúng/ bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng/ còn chúng thì phát tín hiệu/ nũng nịu đáp lời mẹ//.
- Từ mới: tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở..
2. Tìm hiểu bài
- Khi gà con nằm trong trứng
- Gà mẹ gõ mỏ vào vỏ
- Gà mẹ kêu đều cúc.. cúc cúc
- Gà mẹ xù lông miệng kêu liên tục gấp gáp "roóc roóc"
* Loài gà cũng biết nói với nhau, có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, thương yêu nhau như con người
3.Luyện đọc lại
3. Củng cố - dặn dò: ...  người đánh cá lấy lại viên ngọc.
- Tranh 5: Quạ trả lại viên ngọc quí.
-Tranh 6: Chó và mèo trao lại viên ngọc cho chủ.
*Kể lại toàn bộ câu chuyện:
Thi kể toàn bộ câu chuyện.
Bình chọn nhóm, cá nhân kể hay.
 3. Củng cố - dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Về luyện kể lại câu chuyện. 
Ngày dạy: Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2012
Tiết 1: Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( trang 85)
I. Mục tiêu:
- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật.
- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết vẽ hình theo mẫu.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: Bảng phụ vẽ hình bài 4
III. Các hoạt động day- học :
1.Kiểm tra: Lớp làm bảng con : x + 16 = 20 ; x - 28 = 14 
 2.Bài mới:
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- 3 em đọc bài 1
- Nêu yêu cầu của bài
- Thảo luận cặp đôi
+ HS đọc yêu cầu
- Lớp thực hành vẽ đoạn thẳng vào vở.
+ HS đọc yêu cầu
- Lớp thực hành vẽ hình
- HS lên chỉ hình tam giác và hình chữ nhật có trong hình
* Bài 1: Mỗi hình dưới đây là hình gì?
a)Hình tam giác d) Hình vuông
b)Hình tứ giác e) Hình chữ nhật
c)Hình tứ giác g) Hình vuông
* Bài 2:
a) Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm
 8cm
b) vẽ đoạn thẳng có độ dài 1dm
 1 dm 
* Bài 4: Vẽ theo mẫu:
3. Củng cố- Dặn dò:
- Thế nào là đoạn thẳng, đường thẳng, 3 điểm thẳng hàng ?
- Về nhà học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài: Ôn tập về đo lường.
Tiết 2. Luyện từ và câu 
TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI - CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?
I. Mục tiêu: 
- Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh ( bài tập 1); Bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh( bài tập 2, bài tập 3).
II. Đồ dùng dạy học : 
- GV: Bảng phụ ghi bài tập.
- HS: Xem trước bài 
III. Các hoạt động day- học :
1. Kiểm tra: HS làm bài tập 1 (tiết trước)
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Đọc yêu cầu của bài 1?
- HS quan sát tranh SGK.
- HS thảo luận theo cặp.
- HSchọn thẻ từ gắn dưới tranh.
+ HS đọc yêu cầu 2?
- HS làm miệng nối tiếp.
- GVghi một số cụm từ so sánh.
+ Bài 3 yêu cầu làm gì?
- Cho HS làm theo nhóm.
- HS đọc lại bài
*Bài 1(142) Chọn cho mỗi con dưới đây một từ chỉ đúng đặc điểm của nó :
1. Trâu khỏe
2. Rùa chậm
3. Chó trung thành
4. Thỏ nhanh
VD: Khỏe như trâu.
 Chậm như rùa.
 Trung thành như chó.
 Nhanh như thỏ.
*Bài 2(142) Thêm hình ảnh so sánh vào mỗi từ dưới đây :
Đẹp như tiên
Khỏe như trâu
Chậm như sên
Trắng như tuyết
Đỏ như gấc
Cao như sếu
Nhanh như chớp
Hiền như đất
Xanh như tàu lá
 *Bài 3(142) Viết tiếp các câu sau :
a.Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi.
b.Toàn thân nó như một lớp bông màu tro mượt như tơ.
c.Hai cái tai nhỏ xíu như hai cái búp lá non. 
3.Củng cố,dặn dò:
- Câu thường gồm mấy bộ phân? Đó là những bộ phận nào?
- Về nhà học bài. Bài sau Ôn tập. 
Tiết 4. Chính tả (tập chép) 
GÀ " TỈ TÊ" VỚI GÀ
I. Mục tiêu:
- Nhìn chép chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài : Gà “tỉ tê” với gà.
- Viết đúng: dắt bầy con, miệng kêu, đều đều, vừa bới vừa kêu.
- Làm đúng các bài tập phân biệt ao/ au, d/ r/ gi.
II. Đồ dùng day - học:
III. Các hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra: HS viết bảng con: Rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn nghe - viết
- GV – HS đọc bài viết
- Những câu nào là lời gà mẹ nói với con?
- Cần dùng những dấu câu nào để ghi lời của gà mẹ?
* Hướng dẫn viết từ khó.
- GV đọc - HS viết bảng con từ khó. 
c) Viết chính tả. - GV bao quát
 - GV đọc lại 
- GV thu chấm – chữa lỗi (4 bài)
d) Luyện tập:
- Nêu yêu cầu của bài?
- Cho HS làm VBT.
- 1 HS lên bảng làm
- Nhận xét - chữa.
- " Cúc..cúccúc"
- Dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
* Viết đúng: Dắt bầy con, miệng kêu đều đều, vừa bới vừa kêu.
- HS viết bài
- HS soát lỗi
* Luyện tập
Bài 2(145) Điền vào chỗ trống ao, au
- Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào
Bài 3 (145) Điền vào chỗ trống r/d/gi
- Bánh rán, con gián, dán giấy 
- Dành dụm, tranh giành, rành mạch
 3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét – trả bài viết HS
- Về luyện viết, chuẩn bị bài sau: Một trí khôn...
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2012
Tiết 1: Toán
ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG ( trang 86)
I. Mục tiêu:
- Củng cố xác định khối lượng của vật.
- Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các bgayf trong tuần lễ.
- Xác định thời điểm (xem giờ đúng trên đồng hồ).
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(a,b), bài 3(a), bài 4.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: cân đồng hồ, lịch cả năm học. 
- HS: lịch, đồng hồ đeo tay.
III.Các hoạt động day- học :
1.Kiểm tra: HS chữa bài 1 (85) 
 2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn ôn tập
+ Bài yêu cầu làm gì?
- HS quan sát tranh SGK 
- HS làm miệng
- Nhận xét - chữa.
- HS quan sát tờ lịch trong SGK
- Chia lớp thành 2 đội thi 
- Đội này hỏi, đội kia trả lời và ngược lại.
+ HS đọc yêu cầu
- Cho HS trả lời miệng.
- Nhận xét - chữa.
+ Đọc yêu cầu của bài?
- HS quan sát tranh SGK 
- Cho HS làm miệng
*Bài 1(86) 
a) Con vịt cân nặng 3 kg
b) Gói đường cân nặng 5 kg
c) Lan cân nặng 30 kg
*Bài 2(86) Xem lịch rồi cho biết: 
a) Tháng 10 có 31 ngày
- Có 4 ngày chủ nhật là các ngày: 5; 12; 19; 26
b) Tháng 11 có 30 ngày.
- Có 5 ngày chủ nhật.
- Có 4 ngày thứ 5. 
*Bài 3(86) Xem tờ lịch ở bài 2 rồi cho biết:
- Ngày 1 tháng 10 là ngày thứ 4
- Ngày 10 tháng 10 là ngày thứ 6 tuần sau
*Bài 4(86) 
- Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng
- Các bạn tập thể dục lúc 9 giờ sáng
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giừ học
 - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Ôn tập về giải toán 
Tiết 3. Tập làm văn 
NGẠC NHIÊN THÍCH THÚ - LẬP THỜI GIAN BIỂU
I. Mục tiêu: 
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Biết cách thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú.
2. Rèn kĩ năng viết:
- Biết lập thời gian biểu.
II. Đồ dùng day - học:
- Tranh trong SGK 
III. Các hoạt động dạy và học : 
1. Kiểm tra: Đọc thời gian biểu buổi tối của em?
 2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn làm bài tập:
- Bài yêu cầu làm gì?
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS đọc trước lớp.
- Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ gì? 
- Đọc yêu cầu bài 2?
- HS nói câu thể hiện sự ngạc nhiên thích thú.
- HS nói nối tiếp nêu cách nói của mình.
- Nhận xét - chữa.
- Nêu yêu cầu của bài?
- Cho HS viết bài vào vở.
- HS đọc bài trước lớp.
- Nhận xét - chữa.
*Bài 1(146) Đọc diễn cảm lời của bạn nhỏ trong tranh
- Ôi! quyển vở này đẹp quá !
- Con cảm ơn mẹ.
- Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiên thích thú khi thấy món quà mẹ tặng và tỏ lòng biết ơn mẹ.
*Bài 2(146) Em nói thế nào để thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú khi:Bố đi công tác về, tặng em một món quà. Mở gói quà ra em rất ngạc nhiên và thích thú khi thấy một cái vỏ ốc biển to và đẹp . 
- Ôi ! con ốc đẹp quá ! Con cảm ơn bố !
*Bài 3(146): Dựa vào mẩu chuyện hãy viết thời gian biểu buổi sáng của bạn Hà
6 giờ – 6 giờ 30 : ngủ dậy tập thể dục
7 giờ – 7 giờ 15 : ăn sáng
7 giờ 15 – 7giờ 30 : tới trường dự lễ sơ kết học kì I
10 giờ về nhà sang thăm ông bà.
3. Củng cố - dặn dò:
- Em nói lời ngạc nhiên, thích thú trong những trường hợp nào?
- Về học bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập...
Tiết 4: Tập viết
CHỮ HOA: Ô, Ơ
I. Mục tiêu :
- Rèn kỹ năng viết chữ hoa Ô, Ơ theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết câu ứng dụng: Ơn sâu nghĩa nặng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét, nối chữ đúng qui định.
- Rèn kỹ năng viết đúng , viết đẹp.
II. Đồ dùng day - học:
- Thầy : Bảng phụ, chữ mẫu Ô, Ơ
III. Các hoạt động day và học:
1. Kiểm tra: 
- HS viết BC : O, Ong
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. 
- Hướng dẫn học sinh viết Chữ hoa Ô
+ Cho học sinh quan sát chữ mẫu. 
+ GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa phân tích cho học sinh theo dõi. 
- Hướng dẫn học sinh viết Chữ hoa Ơ.
+ Hướng dẫn học sinh viết bảng con. 
- Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng. 
+ Giới thiệu cụm từ ứng dụng: 
 Ơn sâu nghĩa nặng 
+ Hướng dẫn học sinh viết bảng con. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. 
+ GV theo dõi uốn nắn, giúp đỡ học sinh chậm theo kịp các bạn. 
- Chấm chữa: GV thu 7, 8 bài chấm rồi nhận xét cụ thể. 
3.Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại cấu tạo độ cao của chữ Ô, Ơ hoa ? 
- Về luyện viết tiếp bài.
- HS viết bảng con.
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh quan sát mẫu và nhận xét : 
- Chữ hoa Ô cỡ nhỡ cao 5 ly, gồm 2 nét.
- Học sinh viết bảng con chữ Ô. 
- HS viết bảng con : Ơ
- HS viết bảng con : Ơn
- Học sinh đọc cụm từ, nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ.
- Học sinh viết bảng con.
- HS viết bài vào vở. 
Ơ Ơ Ơ Ơ Ơ
Ô Ô Ô Ô Ô
Ơn Ơn Ơn Ơn
Ơn sâu nghĩa nặng 
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
NHẬN XÉT TUẦN 17
I. Mục tiêu:
- HS nắm được ưu, nhược điểm trong tuần 17.
- Biết khắc phục tồn tại, sửa chữa, phát huy.
- Nắm được phương hướng tuần 18.
II. Nội dung.
1.Ổn định tổ chức: Lớp hát.
2. Nội dung sinh hoạt:
* Đánh giá nhận xét hoạt động tuần 17.
+ Đạo đức: các em ngoan ngoãn lễ phép với các thầy giáo, cô giáo, người trên tuổi, đoàn kết hoà nhã với các bạn trong và ngoài lớp, không nói tục.
+ Học tập: các em đi học đều và đầy đủ, trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Tuyên dương : Nam, Trần Linh, Nhật Linh, Mạnh, Bảo a, Nguyệt, Bắc, 
- Song bên cạnh đó vẫn còn em lười học: Hương, Quang.
+ Các hoạt động khác:
- Duy trì tốt hoạt động thể dục, vệ sinh. Các em có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch sẽ. Tuy nhiên một số em vẫn chưa có ý thức giữ gìn vệ sinh như: Tâm. Một số em vẫn để GV phải nhắc nhở mới tự giác tham gia VS cùng các bạn. 
- Nền nếp ca múa hát đầu và giữa giờ duy trì đều đặn.
- Nền nếp truy bài đầu giờ được duy trì tốt.
III. Phương hướng tuần 18.
- Tiếp tục duy trì tốt đạo đức lễ giáo cho học sinh biết kính thầy yêu bạn.
- Tiếp tục thi đua tiết học tốt, ngày học tốt, tuần học tốt.
- Duy trì nền nếp các hoạt động sân trường.
- Duy trì nền nếp học tập, đi học đúng giờ, học bài làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, có đủ đồ dùng học tập .
- Thực hiện tốt việc kiểm tra cuối tháng đảm bảo, đúng chất lượng.
- Giữ gìn tốt vệ sinh cá nhân môi trường 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 17.doc