Tốn (tiết 81)
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
I/ Mục tiêu: Sgk: 82/ sgv: 140/ ckt: 63
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm .
- Thực hiện phép cộng , phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 .
- Biết giải bài toán về nhiều hơn .
- Thực hiện BT1;BT2; BT3( a,c) ; BT4
Thứ Mơn Tiết Tên bài dạy Hai 17/12/2012 Toán Tập đọc Tập đọc 81 49 50 Ôn tập về phép cộng và phép trừ. Tìm ngọc (tiết 1) Tìm ngọc (tiết 2) Ba 18/12/2012 Kể chuyện Toán Chính tả Đạo đức 17 82 33 17 Tìm ngọc Ôn tập về phép cộng và phép trừ (TT) ( NV) Tìm ngọc Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng ( Tiết 2) Tư 19/12/2012 TNXH Tập đọc Toán Luyện từ&Câu GDNGLL 17 51 83 17 17 Phòng tránh té ngã khi ở trường Gà “tỉ tê” với gà Ôn tập về phép cộng và phép trừ (TT) Từ ngữ về vật nuôi – Câu kiểu Ai thế nào ? Viếng nghĩa trang liệt sĩ Năm 20/12/2012 Tập viết Toán Chính tả 17 84 34 Chữ Ô – Ơ Ôn tập về hình học ( TC) Gà “tỉ tê” với gà Sáu 21/12/2012 Tập làm văn Toán Thủ công SHCN 17 85 17 17 Ngạc nhiên thích thú – Thời gian biểu Ôn tập về đo lường Gấp cắt dán biển báo giao thông cấm đỗ xe Sinh hoạt chủ nhiệm Lịch báo giảng tuần 17 Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012 Tốn (tiết 81) Ôn tập về phép cộng và phép trừ I/ Mục tiêu: Sgk: 82/ sgv: 140/ ckt: 63 - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm . - Thực hiện phép cộng , phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 . - Biết giải bài toán về nhiều hơn . - Thực hiện BT1;BT2; BT3( a,c) ; BT4 II/ Hoạt động dạy chủ yếu 1) Ổn định lớp : 2) KTBC : _ Cho HS xem tờ lịch tháng 5 H(HS TB-K) + Ngày 3 – 5 là thứ mấy? + Các ngày thứ năm trong tháng 5 là ngày nào? GV N/X chung. 3) Dạy bài mới: a/ Giới thiệu: Nêu mục đích yêu cầu tiết học “Ôn tận về phép cộng và phép trừ ”. Ghi bảng tựa bài . b/ Hướng dẫn HS làm bài lần lựót: * Bài 1: HS nêu kết quả tính nhẩm. Cho HS nhận biết quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Chữa cột1 9 + 7 = 16 ; 16 – 9 = 7 7 + 9 = 16 ; 16 – 7 = 9. - Hỏi để HS nhận ra: 9 + 7 và 7 + 9 đều bằng 16. Vậy: 9 + 7 = 7 + 9. 9 + 7 = 16, lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ tìm được số hạng kia. GV nhận xét . * Bài 2: HS làm bài rồi chữa. Nếu cách tính như mẫu.Gọi vài em lên bảng thực hiện. 38 8 + 2 = 10 viết 0 nhớ 1. + 42 3 + 4 = 7, thêm 1 = 8, viết 8. GV chấm điểm 1 vài tập – nhận xét . * Bài 3: (câu a, c ) Cho HS tính nhẩm rồi nêu kết quả. Lưu ý khi chữa HS nhận ra đặc điểm từng cặp bài ở phần (a) phân (c). a) HS nhận ra: 9 + 1 + 7 giống như 9 + 8 (vì kết quả tính đều bằng 17) . c) HS nhận ra: 9 + 6 cũng có kết quả như 9 + 1 + 5. Đây là một cách cộng nhẩm qua 10. 9 + 6 = 9 + (1 + 5) = (9 + 1) + 5 = 10 + 5 = 15. Hát _ HS TLCH dựa vào lịch - Nghe giới thiệu đọc tựa bài “Ôn tận về phép cộng và phép trừ”. - HS yếu, TB : Tính nhẩm nêu kết quả. Nêu nhận biết quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Rút ra nhận xét:Lấy tổng trừ đi số hạng này được số hạng kia. - Làm vào vở rồi chữa. Nêu cách tính. 8 + 4 = 12 ; 12 – 8 = 4 ; 2 + 9 = 11 ; 11 – 2 = 9 4 + 8 = 12 ; 12 – 4 = 8 ; 9 + 2 = 11 ; 11 – 9 = 2 - HS yếu, TB : Nêu kết quả sau tính. Làm vào vở nêu nhận xét. a) 38 47 36 b) 81 63 100 +42 +35 +64 -27 -18 - 42 80 82 100 54 45 058 HS khá : - Nêu nhận xét từng cặp bài toán . a) 9 + 1 + 7 = 17 c) 9 + 6 = 15 9 + 8 = 17 9 + 1 + 5 = 15 Nghỉ giữa tiết. * Bài 4: GV TT cho HS làm vào vở rồi chữa bài . Gọi 1 HS lên bảng thực hiện. Tóm tắt 48 cây 2A 12 cây 2B ? cây GV nhận xét – chốt ý đúng . 4/ Củng cố: Cho đại diện 3 tổ lên thi đua thực hiện phép tính 37+13 HS khá, giỏi : Đọc đề toán rồi giải vào vơ.û Bài giải: Số cây do lớp 2 B trồng được là: 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số: 60 cây. _ Hs đặt/t và tính. 3/ Nhận xét – Dặn dò: - Về xem làm tiếp bài làm chưa xong. - Nhận xét tiết học. Tập đọc (tiết 49 – 50) Tìm ngọc I/ Mục tiêu: Sgk: 138 / sgv: 296/ ckt: 25 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài . Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc với giọng kể chậm rãi. - Hiểu ND : Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người . ( trả lời được CH 1, 2,3 ) - HS K-G TL được CH4. II/ Chuẩn bi: _ Tranh minh hoạ bài học trong SGK. III/ Hoạt động dạy chủ yếu: Tiết 1 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra: 3 HS đọc thời gian biểu và trả lời câu hỏi .(HS TB-K-G) _ Hãy kể các việc Phương Thảo làm hằng ngày? _ Phương Thảo ghi các việc cần làm vào TGB để làm gì? GV nhận xét – cho điểm . 3) Dạy bài mới: a/ Giới thiệu: Bài học hôm nay các em sẽ làm quen với hai con vật rất thông minh, tình nghĩa đó là chó và mèo qua câu chuyện “Tìm ngọc”. Ghi bảng tựa bài . b/ Luyện đọc: * GV đọc mẫu: Giọng nhẹ, tình cảm, khẩn trương, hồi hộp đoạn 4, 5 nhấn giọng từ chỉ sự thông minh. * Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : Đọc từng câu : HS tiếp nối nhau đọc từng câu. Luyện đọc từ: nuốt, ngoạm, rắn nước, thả rắn, toan rửa thịt. Đọc từng đoạn trước lớp: HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn, luyện đọc câu: + Nào ngờ,/ vừa đi một quản thì có con quạ sà xuống/ đớp ngọc/ rồi bay lên cây cao.// (giọng ngạc nhiên). - HS đọc chú giải sau bài đọc: Long Vương, thợ Kim hoàn. - GV giải nghĩa thêm từ “rắn nước”: Sống dưới nước, thân vàng, có đóm đen, ăn ếch nháy. - Hát - 3 HS đọc và trả lời. _ HS kể lại bằng lời của mình( sáng, trưa,chiều,tôi _ Để bạn nhớ việc và làm các việc 1 cách thong thả,tuần tự , hợp lý, đúng lúc - Nghe giới thiệu bài. - 2 em đọc tựa bài “Tìm ngọc” - Nghe đọc GV đọc mẫu dò theo. Chú ý giọng đọc của từng đoạn. - Mỗi em đọc 1 câu tiếp nối nhau theo dãy bàn. Luyện đọc từ khó . - Mỗi em tiếp nối nhau đọc 1 đoạn. - Luyện đọc câu theo yêu cầu. - Đọc từ chú giải theo yêu cầu: Long Vương, thợ Kim hoàn. - HS chú ý nghe . Nghỉ giữa tiết. Đọc từng đoạn trong nhóm: GV theo dõi giúp các em yếu đọc được đoạn. Luân phiên nhau mỗi em đọc 1 đoạn, các em khác góp ý. Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). Lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt nhất. Lớp đồng thanh đoạn (1,2). - Luyện đọc ở nhóm, Luân phiên nhau mỗi em đọc 1 đoạn, các em khác góp ý. - 3 nhóm thi đọc .Lớp nhận xét chọn nhóm đọc tốt nhất. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2. Tiết 2 c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Câu 1: Do đâu chàng trai có viên ngọc quý ? ( Cho HS đọc Đ1) => Ý đoạn 1 nói gì ? * Câu 2: Ai đánh tráo viên ngọc ? = >Ý đoạn 2 nói gì ? * Câu 3: Mèo và chó đã làm cách nào để lấy viên ngọc ? - Ở nhà thợ Kim hoàn, mèo nghĩa ra kế gì để ấy lại viên ngọc ? => Ý đoạn 3 nói gì ? - Khi ngọc bị cá đớp, mèo và chó làm cách nào để lấy ngọc lại ? => Ý đoạn 4 nói gì ? - Khi ngọc bị quạ cướp mất mèo và chó làm cách nào để lấy ngọc lại ? => Ý đoạn 5 nói gì ? * Câu 4: Tìm trong bài những từ khen ngợi Mèo và Chó? Ý đoạn 6 nói gì? - HS yếu , TB : Đọc thầm đoạn 1 . + Chàng trai cứu con rắn nước. Con rắn là con của Long Vương . Long Vương tặng chàng viên ngọc quý. => HS khá, giỏi : Long Vương tặng chàng traiù viên ngọc quí. - Đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi: + HS yếu , TB : Một người thợ Kim hoàn đánh tráo khi biết viên ngọc đó là rất quí hiếm. =>HS khá, giỏi : Viện ngọc bị đánh tráo . - Đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi . + HS TB, khá :Mèo bắt 1 con chuột đi tìm ngọc. => HS khá, giỏi : Mèo sai chuột đi tìm ngọc. + HS TB, khá : Mèo và chó rình bên sông xem người nào đánh được con cá lớn, mổ ruột ra lấy viên ngọc, mèo chạy tới ngoạm viên ngọc chạy. => HS khá, giỏi : Chó mèo dành lấy ngọc. + HS TB, khá : Mèo vờ chết, Quạ sà xuống, toan rỉa thịt, mèo nhảy xồ lên vồ. Quạ van lại, trả ngọc lại. = > HS khá, giỏi : Mèo tìm cách lấy lại ngọc. _ Thông minh,tình nghĩa => HS khá, giỏi :Chó và mèo là những con vật thông minh trung thành với chủ. Nghỉ giữa tiết. d/ Luyện đọc lại: GV hướng dẫn HS đọc lại truyện theo yêu cầu của bài. Lớp nhận xét bình chọn HS đọc đúng, đọc hay nhất.õ 4/ Củng cố – Dặn dò: Qua câu chuyện em hiểu điều gì ? GV nhận xét – chốt ý chính . - Nhiều em đọc lại bài, mỗi em 1 đoạn. Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc tốt. Chó và mèo là những vật nuôi rất tình nghĩa, thông minh thật sự là bạn của con người. Vài HS nhắc lại . 5/ Nhận xét – Dặn dò:. - Về xem nội chuẩn bị kể chuyện “Tìm ngọc”. - Nhận xét tiết học . Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2012 Kể chuyện (tiết 17) Tìm ngọc I/ Mục tiêu: Sgk: 140 / sgv: 298 / ckt: 25 Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện . HS K-G kể lại được toàn bộ câu chuyện. ( BT2) II/ Chuẩn bị: _ Tranh minh hoạ truyện “Tìm ngọc” trong SGK. III/ Hoạt động dạy chủ yếu 1/ Ổn định: 2) Kiểm tra: HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện “Con chó nhà hàng xóm” và trả lời câu hỏi về nôị dung truyện.(HS G) GV nhận xét – cho điểm . 3) Dạy bài mới: a/ Giới thiệu: _ Nêu mục đích yêu cầu tiết học. b/ Hướng dẫn kể chuyện: Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh : - HS quan sát 6 tranh minh hoạ SGK, nhớ lại nội dung từng đoạn kể trong nhóm. - Đại diện nhóm thi kể từng đoạn truyện trước lớp. GV nhận xét – tuyên dương . Kể lại toàn bộ câu chuyện: Cho đại diện nhóm kể lại toàn bộ câu chuyện. GV n/x chung. Cho HS bình chọn bạn kể hay. _ Hát - 2 HS kể lại chuyện “Con chó nhà hàng xóm” và trả lời câu hỏi về nôị dung truyện. - Nghe gi ... hể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp ( BT1, BT2 ) - Dựa vào mẩu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học ( BT3 ) . * GDKNS: - KN kiểm soát cảm xúc - KN quản lí thời gian II/ Chuẩn bi: - Tranh minh hoạ bài tập 1 (SGK). - Bút dạ 3,4 tờ giấy khổ to để HS làm BT3 III/ Hoạt động dạy chủ yếu 1/ Ổn định: 2) Kiểm tra: (HS G) - 1 HS đọc bài viết kể về con vật nuôi trong nhà . - 1 HS đọc thời gian biểu buổi tối của mình . Gv nhận xét – cho điểm . 3) Dạy bài mới: a/ Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học “Ngạc nhiên – Thích thú – Thời gian biểu”. Ghi bảng tựa bài . b/ Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: (miệng) - Lớp quan sát tranh để hiểu tình huống, từ đó hiểu lời nói cuả cậu con trai thể hiện thái độ gì ?( K-G) GV nhận xét – chốt ý đúng . - 3, 4 HS đọc lời cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiên * Bài 2: (miệng) ( K-G) - 1 HS đọc yêu cầu . Suy nghĩ trả lời câu hỏi. GV nhận xét kết luận . * GDKNS: - KN kiểm soát cảm xúc - Hát - 1 HS đọc bài viết kể về con vật nuôi trong nhà . - 1 HS đọc thời gian biểu buổi tối của mình . HS nhận xét . - Nghe giới thiệu 2 em đọc tựa bài “Ngạc nhiên – Thích thú – Thời gian biểu”. 2 HS nhắc lại . - Đọc yêu cầu bài tập. - Đọc thầm lời bạn nhỏ “Ôi ! Quyển sách đẹp quá ! Con cảm ơn mẹ”. - Quan sát tranh, suy nghĩ, nêu ý kiến. Nhận xét qua lời nói đó. + Lời nói cậu con trai thể hiện, thái độ ngạc nhiên thích thú, lòng biết ơn mẹ khi thấy món quà mẹ tặng. - 3,4 em đọc lại lời cậu con trai. - Đọc yêu cầu bài tập. - Nhiều em phát biểu ý kiến. + Ôi!Con óc biển đẹp quá, to quá ! Con cảm ơn bố!. + Sao con óc đẹp thế, lạ thế ! Con cảm ơn bố ạ ! - Nghe GV kết luận. Nghỉ giữa tiết. * Bài 3: (viết) - Lớp làm vào vở ; Cho 3,4,HS làm vào giấy khổ to . Cho Hs đọc lại. GV nhận xét chốt lại lời giải đúng; Lớp tự điều chỉnh bài làm . - KN quản lí thời gian - Đọc yêu cầu bài. - Làm vào tập. - 2 em làm giấy khổ to trình bày ở bảng. - Nêu nhận xét và tự chữa bài làm của mình. Thời gian biểu sáng chủ nhật của Hà. 6 giờ 30 – 7 giờ: Ngủ dậy, tập thể dục, đánh rặng, rữa mặt. 7 giờ – 7 giờ 15: Ăn. 7 giờ 15 – 7 giờ 30: Mặc quần áo. 7 giờ 30: Đến trường dự lễ sơ kết học kì. 10 Giờ: Về nhà sang thăm ông bà. 4/ Củng cố: Cho HS nhắc lại tựa bài 5/ Nhận xét – Dặn dò: - Xem lại các bài đã học chuẩn bị ôn tập cuối kì . - GV nhận xét tiết học . Tốn (tiết 85) Ôn tập về đo lường I/ Mục tiêu: Sgk: 86 / sgv: 145/ ckt: 64 - Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân . - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần . - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12 . - Thực hiện BT1; BT2(a,b); BT3(a); BT4 II/ Chuẩn bi: Cân đồng hồ, tờ lịch của năm hoặc vài tháng, đồng hồ để bàn. III/ Hoạt động dạy chủ yếu 1/ Ổn định: 2) Kiểm tra: _ Cho 2 HS vẽ2 đoạn/t dài 8cmvà 1dm (HS TB-K) GV n/x chung 3) Dạy bài mới: a/ Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học “Ôn tập về đo lường”. Ghi bảng tựa bài . b/ Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: HS làm rồi chữa. Khuyến khích HS nêu thành câu: ( gọi HS TB-Y) GV nhận xét . * Bài 2: (câu a, b ) ( gọi HS TB-Y) Cho HS nêu cách làm rồi làm và chữa. Tổ chức làm bài theo từng nhóm. Mỗi nhóm đọc tờ lịch của 1 tháng trong năm và trả lời câu hỏi (tương tự SGK) trong phiếu giao việc cho mỗi nhóm. - Hát - 2 HS lên vẽ - Nghe giới thiệu 2 em đọc tựa bài “Ôn tập về đo lường”. - Quan sát tranh vẽ trong sách. Đọc câu hỏi. Nhiều em trả lời. Lớp nhận xét. + Con vịt cân nặng 3 kg. + Gói đường cân nặng 4 kg. + Lan cân nặng 30 kg. - Quan sát tờ lịch và trả lời các câu hỏi trong SGK theo yêu cầu GV đặt ra cho từng nhóm. - Đại diện nhóm trình bài trước lớp. Lớp nhận xét. a) Tháng 10 có 31 ngày, có 4 ngày chủ nhật, ngày 5,12,19,26. b) Tháng 11 có 30 ngày, có 5 ngày chủ nhật, có 4 ngày thứ năm. Nghỉ giữa tiết * Bài 3: ( câu a )( gọi HS TB-Y) Làm tương tự như bài 2. => Chú ý: Dạy bài năm nào dùng tờ lịch năm đó * Bài 4: Cho HS làm rồi chữa. - GV sử dụng đồng hồ và tranh vẽ 1 tình huống có nội dung tương tự như bài 4 để HS củng cố kĩ năng về thời điểm (xem đồng hồ). 4/ Củng cố: - Cho HS quay kim đồng hồ chỉ 8 giờ; 10 giờ - Đọc yêu cầu suy nghĩ trả lời câu hỏi trong SGK. - Quan sát tranh SGK trả lời các câu hỏi. - Vài em trả lời, lớp nhận xét. a) Ngày 1 tháng 10 là ngày thứ . Ngày 10 tháng 10 là ngày thứ . - Quan sát tranh và đồng hồ trả lời câu hỏi. a) Các bạn chào cờ lúc 7 giờ. b) Các bạn tập thể dục lúc 9 giờ. 5/ Nhận xét – Dặn dò: - Về tập xem lịch, coi giờ đồng hồ. - Nhận xét tiết học. - Khen ngợi những HS làm bài tốt. Thủ cơng (tiết 17) Gấp, cắt dán biển báo giao thông cấm đỗ xe (tiết 1) I/ Mục tiêu: sgv: 227 / ckt: 107 - Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. II/ Chuẩn bị: Hình mẫu biển báo cấm đỗ xe. BB cấm xe đi ngược chiều. - Quy trình gấp cắt dán cấm đỗ xe. - Giấy thủ công, giấy màu (đỏ, xanh và màu khác, giấy trắng), kéo, hồ, bút chì, thước kẻ. III/ Hoạt động dạy chủ yếu 1/ Ổn định: 2) Kiểm tra: Dụng cụ: Kéo, giấy hồ, bút chì 3) Dạy bài mới: a/ Giới thiệu: GV nêu yêu cầu tiết học “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe”. b/ Hướng dẫn quan sát và nhận xét: - Giới thiệu hình mẫu: BB cấm đỗ xe. HS quan sát nhận xét về kích thước, màu sắc , các bộ phận của biển báo giao thông cấm đỗ xe với biển báo cấm xe đi ngược chiều.( GV đưa lên 2 biển báo) H + Giữa 2 BB có gì giống nhau? Khác nhau? + Mặt BB cấm đỗ xe có mấy hình tròn? Những hình tròn này có màu gì? Trên hình tròn màu xanh còn có gì? HCN có màu gì? c/ GV hướng dẫn mẫu: * Bước 1: Gấp cắt biển báo cấm đỗ xe. - Gấp hình tròn màu đỏ từ hình vuông cạnh 6 ô. - Gấp cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 4 ô. - Gấp hình chữ nhật màu đỏ dài 4 ô, rộng1 ô . - Cắt hình chữ nhật khác dài 10 ô rộng 1 ô làm chân biển. * Bước 2: Dán biển báo cấm đỗ xe. - Dán chân biển lên tờ giấy. - Dán hình tròn màu đỏ chồm lên chân biển ½ ô. - Dán hình tròn xanh ở giữa hình tròn đỏ. - Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ vào giữa hình tròn màu xanh. _ Hát - Để dụng cụ học thủ công lên bàn cho GV kiểm tra. - Nghe giới thiệu, đọc tựa bài “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe”. - Quan sát hình mẫu, nêu nhận xét về kích cỡ và màu sắc. - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa các BB ngược chiều và BB cấm đỗ xe. + Giống nhau: Hình tròn, chân biển, + Khác nhau: Mặt biển và màu sắc của biển. - Chú ý kỹ và quan sát kĩ thao tác mẫu của GV. - Lưu ý cách dán mẫu của GV. Nghỉ giữa tiết d/ Thực hành tập gấp cắt dán biển báo cấm đỗ xe: -1 HS nhắc lại qui trình gấp cắt dán.1 Hs gấp,cắt,dán - GV nhắc HS dán hình cân đối và phẳng. - Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm. GV nhận xét . - HS nhắc lại qui trình gấp cát dán biển báo cấm đỗ xe. + Bước 1: Gấp cắt dán biển báo cấm đỗ xe. + Bước 2: Dán biển báo cấm đỗ xe. - Chú ý cách dán hình cân đối và phẳng. - Lớp thực hành: Gấp, cắt, dán theo nhóm. - Chú ý GV đánh giá sản phẩm. 5/ Nhận xét - dặn dò: - Chuẩn bị giấy thủ công, kéo, hồ, Gấp cắt dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. - Nhận xét tinh thần học tập, chuẩn bị, kỹ năng gấp sản phẩm. SINH HOẠT LỚP Tuần 17 I. Mục tiêu: - Chủ điểm: Ngày 22/ 12. Uống nước nhớ nguồn. - Đánh giá hoạt động học tập tuần qua. - Rèn luyện hành vi học sinh. Lên kế hoạch hoạt động học tập tuần tới. II. Chuẩn bị: Sắp xếp bàn ghế. Chép kế hoạch hoạt động tuần tới. Kẻ bảng ghi số liệu thi đua. III. Nội dung: Phần mở đầu: Hát tập thể. 1. Lớp trưởng nêu mục đích yêu cầu và xin ý kiến GVCN cho tiến hành buổi sinh hoạt. 2. Mời GVCN và ban cán sự lớp ngồi vào bàn. Phần cơ bản: 1/ Tổng kết hoạt động tuần qua: * Lớp trưởng lần lượt mời các tổ báo cáo và thư ký ghi biên bản: NỘI DUNG TỔ 1 TỔ 2 TỔ 3 SỐ LƯỢT 1 – Đạo đức : ( 10 điểm) - Nĩi tục, chửi thề - Gây gỗ, đánh nhau - Đi trễ, về sớm - Lễ phép chào hỏi thầy cơ, người lớn. Cộng 2 – Học tập : ( 10 điểm) - Khơng làm bài, khơng thuộc bài - Đạt điểm 9- 10 - Tham gia học tập, thảo luận nhĩm tích cực Cộng 3 – Chuyên cần: ( 10 điểm) - Nghỉ học khơng phép - Đi học đều Cộng 4 – Đồng phục, vệ sinh : ( 10 điểm) - Áo trắng - Vệ sinh lớp, sân trường - Vệ sinh cá nhân Cộng 5 – Nề nếp khác: (10 điểm) - Truy bài đầu giờ - Xếp hàng ra vào lớp - Tiêu tiểu khơng đúng quy định - Thể dục buổi sáng, múa hát sân trường - Vệ sinh cá nhân Cộng 6 – Phong trào : ( 10 điểm) - Sinh hoạt Sao, chào cờ đày đủ (%) - báo cáo tuần kịp thời - Tham gia phong trào (%) Cộng Tổng cộng ( 60 điểm) Xếp hạng II / Phương hướng tới: _ Tiếp tục DTSS Hs _ Y/C HS nghỉ phải có phụ huynh đến xin phép. _ Các tổ trực nhật phải làm vệ sinh tốt. _ Nhắc HS chuẩn bị bài và ĐDHT đầy đủ trước khi đến lớp. _ GD HS ăn chín uống chín. _ GD HS đi về phải chào hỏi ông bà ,cha mẹ. _ Vận động HS tiếp tục tham gia BHYT- BHTN. _ Phân công đôi bạn cùng tiến trong lớp. _ GD Hs đi về vào bên phải. _ Sau cùng cả lớp vỗ tay và hát.
Tài liệu đính kèm: