Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 17 (chuẩn)

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 17 (chuẩn)

Tiết 1, 2: Tập đọc : TÌM NGỌC Tiết 49,50

 A- Mục tiêu :

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.

 - Hiểu ND : câu chuyện về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thật sự là bạn của con người .

 B- Chuẩn bị:

 GV:- Tranh minh họa bài đọc

 HS :- SGK

 C- Tiến trình dạy học:

 

doc 26 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 437Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 17 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
THứ
MôN
BàI
Thứ 2
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Âm nhạc
Tìm ngọc
Tìm ngọc
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
GV bộ môn
Thứ 3
Toán 
Kể chuyện
Chính tả
Thủ công
Tập viết
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
Tìm ngọc
N-V: Tìm ngọc
Gấp, cắt, dán biển bào giao thông cấm đỗ xe
Chữ hoa Ô, Ơ
Thứ 4
Tập đọc
Toán
LTVC
Mĩ thuật
Gà “tỉ tê” với gà
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào?
Gv bộ môn
Thứ 5
Thể dục
Toán
TNXH
Gv bộ môn
Ôn tập về hình học
Phòng tránh ngã khi ở trường
Thứ 6
Toán
Chính tả
Tập làm văn
Đạo đức
Sinh hoạt lớp
ôn tập về đo lường
TC: Gà “tỉ tê” với gà
Ngạc nhiên, thích thú. Lập thời gian biểu
Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng
Ngày soạn : 8 / 12 / 2012
Ngày dạy : Thứ hai, ngày 10 tháng 12 năm 2012
Tiết 1, 2: Tập đọc : TÌM NGỌC Tiết 49,50
 A- Mục tiêu :
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.
 - Hiểu ND : câu chuyện về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thật sự là bạn của con người .
 B- Chuẩn bị: 
 GV:- Tranh minh họa bài đọc 
 HS :- SGK
 C- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ: Thời gian biểu 
- Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi 
+Em hãy kể lại các công việc Phương Thảo làm hằng ngày ?
+ Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì ?
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm 
2- Bài mới : 
- Giới thiệu tranh cho học sinh quan sát .
2.1- Giới thiệu bài : 
- Các con vật nuôi rất thông minh và tình nghĩa . Hôm nay, các em làm quen với chó và mèo trong Tìm ngọc 
2.2- Luyện đọc 
- Giáo viên đọc mẫu : giọng đọc nhẹ nhàng , tình cảm , khẩn trương hồi hợp ở các đoạn 4, 5 nhận giọng những từ kể về sự thông minh và tình nghĩa của chó , mèo với chủ .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ 
a- Học sinh đọc nối tiếp câu 
- Hướng dẫn học sinh đọc từ khó : nuốt , ngoạn, hiếm, đánh tráo, kim hoàn , tránh .
b- Đọc nối tiếp đọan.
+ Bài này chia làm 6 đoạn.
- Đọc từ chú giải .
c- Đọc từng đoạn trong nhóm 
d-Thi đọc giữa các nhóm .
e-Đọc đồng thanh
TIẾT 2
3- Tìm hiểu bài 
Câu 1: Do đâu chàng trai có viên ngọc quý ?
Câu 2 : Ai đánh tráo viên ngọc ?
+ Ở nhà người thợ kim hoàn , mèo nghĩ kế gì để tìm ngọc ?
+ Khi bị cá đớp mất ,Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc ?
+ Mèo lấy được ngọc rồi nhưng chuyện gì đã xảy ra ?
+ Khi ngọc bị quạ cướp mất, Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại ?
Câu 4: Tìm trong bài những từ khen ngợi Mèo và Chó .
4- Luyện đọc lại.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thi đọc lại truyện.
- Cả lớp chọn người đọc hay nhất .
5- Củng cố- dặn dò
+ Qua câu chuyện em hiểu gì ? ( Chó và Mèo là con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa ,thông minh, thật sự là bạn của con người )
- Nhận xét tiết học 
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện đọc thêm và xem trước bài : Gà “ tỉ tê” với gà .
- 2học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Học sinh quan sát tranh và cho biết tên các con vật trong tranh.
-Học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu trong bài.
-Học sinh đọc cá nhân –đồng thanh.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp .
- Học sinh đọc cá nhân –đồng thanh.
+ Xưa, / có một chàng trai thấy một bọn trẻ định giết một con rắn nước / liền bỏ tiền ra mua/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ / con rắn ấy là con của Long Vương .
+ Mèo liền nhảy tới / ngoạm ngọc/ chạy biến.// ( hồi hộp ) 
+ Nào ngờ,/ vừa đi một quãng thì có con quạ xà xuống / đớp ngọc / rồi bay lên cây cao .//
- 1học sinh đọc từ chú giải .
- Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong nhóm .
- Học sinh thi đọc từng đoạn-cả bài đọc đồng thanh , cá nhân giữa các nhóm .
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1-2.
- 1 học sinh đọc toàn bài .
- Chàng cứu con rắn nước, con rắn ấy là con của Long Vương .Long Vương tặng chàng viên ngọc quý.
- Một người thợ kim hoàn , đánh tráo viên ngọc khi khi biết đó là viên ngọc quý hiếm.
- Ở nhà người thợ kim hoàn , mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc. Con chuột tìm được .
- Mèo và chó rình bên sông ,thấy có người đánh được con cá lớn , mổ ruột ra thấy có viên ngọc , mèo nhảy tới ngoạm viên ngọc chạy .
- Mèo đội ngọc trên đầu bị quạ sà xuống đớp ngọc rồi bay lên cây cao.
- Mèo nằm phơi bụng vờ chết .Quạ sà xuống toan rỉa thịt .Mèo nhảy xổ lên vồ, Quạ van lạy, trả lại ngọc.
- Thông minh , tình nghĩa.
- Học sinh thi đọc lại truyện.
Tiết 3: Toán : 	ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ Tiết 81
 A- Mục tiêu
 - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
 B-Chuẩn bị:
 GV : Mô hình đồng hồ có thể quay kim .
 HS : Bảng con, SGK
 C- Tiến trình giờ dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ : Luyện tập chung
+ 18 giờ còn gọi là mấy giờ ?
+ 24 giờ còn gọi là mấy giờ ?
+ 22 giờ còn gọi là mấy giờ ?
-Giáo viên nhận xét,ghi điểm.
2- Bài mới 
2.1- Giới thiệu bài : ôn tập về phép cộng và phép trừ .
2.2- Thực hành :
Bài 1:Gọi HS đọc Y/C của bài
- Cho HS làm miệng
-Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét phép tính : 9 + 7 và 7 + 9
-Khi ta đổi chỗ các số hạng thì kết quả vẫn không đổi .
-Trong phép trừ 16 - 9= 7 và 
16 – 7 = 9. Lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia 
Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính và thực hiện phép tính 
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
-Giáo viên nhận xét 
Bài 3: Giáo viên hướng dẫn 
-Học sinh tính nhẩm rồi ghi kết quả vào SGK 
-Giáo viên cho học sinh nhận xét :
9+1+7=17 cũng bằng 9+8=17 .
Bài 4: Giáo viên hướng dẫn phân tích đề bài 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- GV tóm tắt.
 48 cây
Lớp 2A trồng 12 cây
Lớp 2B trồng 
 ? cây 
3- Củng cố- dặn dò 
- GV nhhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- Học sinh trả lời .
- Còn gọi là 6 giờ chiều
- Còn gọi là 12 giờ đêm.
- Còn gọi là 10 giờ tối.
1 học sinh đọc yêu cầu bài
- HS nối tiếp nhau làm miệng
 9 + 7 = 16 8 + 4 = 12 
 7 + 9 = 16 4 + 8 = 12 
 16 – 9 = 7 12 – 8 = 4 
 16 – 7 = 9 14 – 4 = 8 
 6 + 5 = 11
 5 + 6 = 11
 11 – 6 = 5
 11 – 5 = 6
1 học sinh đọc yêu cầu bài.
a) 38 + 42 47 + 35 36 + 64
+
+
+
 38 47 36
 42 35 64
 80 82 100
b) 81 – 27 63 – 18 100 – 42 
-
-
-
 81 63 100
 27 18 42
 54 45 58
-1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- 2 HS lên bảng làm
a)
 + 1 + 7
 9 10 17
 9 + 8 = 17
c) 9 + 6 = 15 
 9 + 1 + 5 = 15
-1 học sinh đọc yêu cầu bài.
 Bài giải
Số cây lớp trồng được là:
 48+ 12 = 60 ( cây )
 Đáp số : 60 cây
Tiết 4: Âm nhạc: GVBM
Thứ ba, ngày 11 tháng 12 năm 2012
Tiết 1: Toán : ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ( TT) Tiết 82
 A- Mục tiêu :
 - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
 B- Chuẩn bị :
 GV : Bảng phụ ghi BT3
 HS : Bảng con, SGK
 C- Tiến trình giờ dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ : Ôn tập về phép cộng và phép trừ 
- Gọi học sinh thực hiện phép tính 
 38+42 81-27 100 - 42
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm 
2- Bài mới :
2.1- Giới thiệu bài : Ôn tập về phép cộng 
Và phép trừ:
Bài 1: Tính nhẩm
-Giáo viên hướng dẫn học sinh tính nhẩm rồi ghi kết quả 
- Cho HS làm miệng
-Giáo viên nhận xét , sửa bài 
Bài 2: 
-Giáo viên hướng dẫn học đặt rồi tính 
-Yêu cầu học nhắc lại cách tính .
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
-Giáo viên nhận xét , sửa bài
Bài 3(a,c ) :Giáo viên hướng dẫn cách tính .
- Gọi HS lên bảng làm
Bài 4: Gọi HS đọc Y/C của bài
Giáo viên phân tích đề.
+Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
Tóm tắt : 60 lít
Thùng lớn :
Thùng bé 22lít
 ? Lít 
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở, GV chấm điểm 1 số em
-Giáo viên nhận xét, chữa bài.
3.Củng cố- dặn dò
- Cho học sinh nhắc lại cách thực hiện phép cộng, trừ có nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn lại bảng trừ, bảng cộng trong phạm vi bảng tính , cộng trừ có nhớ.
- Xem trước bài : Ôn tập về phép cộng và phép trừ .
-Học sinh làm bảng con
-3 học sinh làm bảng lớp 
-1 học sinh đọc yêu cầu lại
-Học sinh tiếp nối nhau làm miệng 
 12 – 6 = 6 6 + 6 = 12 
 9 + 9 = 18 13 – 5 = 8
 14 – 7 = 7 8 + 7 = 15
 17 – 8 = 9 16 – 8 = 8
 17 – 9 = 8 5 + 7 = 12
 8 + 8 = 16 13 – 8 = 5
 11 – 8 = 3 2 + 9 = 11
 4 + 7 = 11 12 – 6 = 6
-1 học sinh đọc yêu cầu bài 
a) 68 + 27 56 + 44 82 + 48
-
+
+
 68 56 82
 27 44 48
 95 100 34
b) 90 – 32 71 – 25 100 – 7 
-
-
-
 90 71 100
 32 25 7
 58 46 93
-1 học sinh đọc yêu cầu bài.
2 học sinh lên bảng làm
a)
 - 3 - 6
 17 14 8
 17 - 9 = 8
c) 16 – 6 = 9 
 16 – 6 – 3 = 7 
- 1học sinh đọc đề bài .
- 1 HS lên bảng làm.
 Bài giải 
Số lít nước thùng bé đựng là :
 60 - 22 = 38 ( lít)
 Đáp số : 38 lít
Tiết 2: Kể chuyện : TÌM NGỌC Tiết 17
 A- Mục tiêu
 - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
 B- Chuẩn bị:
 GV:Tranh minh họa truyện Tìm ngọc.
 HS : SGK
 C- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ : Con chó nhà hàng xóm
- Gọi học sinh kể lại câu chuyện
+ Nội dung câu chuyện là gì ?
- Giáo viên nhận xét,đánh giá.
2- Bài mới
2.1- Giới thiệu bài : Tìm ngọc
2.2- Hướng dẫn kể chuyện
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh 
- Giáo viên nêu câu hỏi gợi ý cho học sinh nhớ lại nội dung chuyện .
Tranh 1:
+ Thấy bọn trẻ định giết con rắn chàng trai làm gì ?
 + Vì sao chàng trai có viên ngọc quý ?
Tranh 2 : Vì sao viên ngọc bị đánh tráo ?
+ Thấy chủ buồn Chó và Mèo làm gì?
Tranh 3:
+Mèo bắt chuột làm gì ?
Tranh 4:Chó tranh ngậm ngọc,việc gì xảy ra ?
+ Chó nghĩ cách gì để tìm ngọc ?
+Mèo rình người đánh cá để làm gì ?
Tranh 5: Mèo đội ngọc về nhưng chuyện gì đã xảy ra ?
+ Mèo nghĩ ra mẹo gì để lấy lại ngọc ?
Tranh 6 : Lấy được ngọc chàng trai thế nào ?
2.3-Giáo viên chia nhóm, cho học sinh kể .
- Giáo viên nhận xét , đánh giá.
2.4- Kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Giáo viên nêu yêu cầu bài .
- Cho học sinh kể trong nhóm .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện .
- Kể nối tiếp.
- Kể theo vai.
- Gọi 1học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
3- Củng cố- dặn dò
- Câu chuyện vừa kể là chuyện gì?
- Câu chuyện có nội dung như thế nào ...  sinh quan sát tranh và đồng hồ tương ứng trả lời câu hỏi
 a.Các bạn chào cờ lúc mấy giờ ?
 b. Các bạn tập thể dục lúc mấy giờ ?
4.Củng cố- dặn dò 
-Giáo viên cho học sinh thi nhau lên cân rồi nói cho cả lớp biết mình cân nặng bao nhiêu kg ?
- Giáo viên đưa tờ lịch năm và hỏi bất cứ ngày nào là thứ mấy để học sinh trả lời .
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà học bài và xem trước bài : Ôn tập về giải toán
- Học sinh vẽ bảng con, 1học sinh vẽ bảng lớp .
- 1học sinh đọc yêu cầu bài .
Con vịt cân nặng 3kg
Gói đường cân nặng 4kg
Lan cân nặng 30 kg 
- 1học sinh đọc yêu cầu bài.
Có 31 ngày .
Có 4 ngày chủ nhật .Đó là ngày 5,12,19,26 tháng 10 .
Có 30 ngày 
Có 5 ngày chủ nhật , có 4 ngày thứ năm .
- 1học sinh đọc yêu cầu bài .
- Thứ tư
- Thứ sáu 
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài .
- Học sinh quan sát tranh và đồng hồ 
- Lúc 7 giờ .
- 9 giờ sáng .
Tiết 2: Chính tả : ( Tập chép ) GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ Tiết 34
 A- Mục tiêu
 - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu.
- Làm được BT2 hoặc BT ( 3) a / b.
 B- Chuẩn bị
 GV: Bảng phụ viết đoạn chép.
 - Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2,3a.
 HS : Bảng con, vở, VBT
 C- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ : Tìm ngọc
-Giáo viên đọc cho học sinh viết từ : thủy cung, ngọc quý, ngậm ngùi, an ủi, rừng núi, dừng lại.
-Nhận xét , ghi điểm.
2- Bài mới
2.1- Giới thiệu bài : Gà “ tỉ tê” với gà.
2.2- Hướng dẫn viết chính tả 
a- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.
- Giáo viên đọc 1 lần đọan văn đã chép trên bảng phụ .
+Đoạn văn nói điều gì ?
b- Hướng dẫn HS trình bày :
+ Trong đoạn văn,những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con ?
+Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ ?
c- Hướng dẫn viết từ khó :
-Giáo viên phân tích tiếng dễ viết sai dắt, kiếm,liên tục, thong thả.
d- Viết bài :
e- Soát lỗi :GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
d- Chấm, chữa bài :
-Giáo viên chấm 5-7 bài ,nhận xét .
3- Hướng dẫn học sinh làm bài
Bài 2: Cho cả lớp đọc thầm bài .
-Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Bài 3:Giáo viên chọn bài 3a.
- Học sinh tự làm bài vào vở.
- Nhận xét ,chữa bài.
4.Củng cố- dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại những từ đã viết sai và xem trước bài :Tìm ngọc
-Học sinh viết bảng con. 1học sinh viết bảng lớp.
- 2,3 học sinh đọc lại đoạn văn.
- Cách gà mẹ gọi báo tin cho con biết “không có gì nguy hiểm ,lại đây mau các con, mồi ngon lắm!”
- “ Cúc cúccúc” những tiếng này được nêu lên đều đều , nghĩa là “ không có gì nguy hiểm “ kêu nhanh kết hợp với động tác bới đất, nghĩa là “lại đây mau “.
- Dấu hai chấm và ngoặc kép.
- Học sinh viết bảng con từ khó viết.
-Học sinh nhìn bảng chép lại bài.
- HS soát lỗi bằng bút chì
- 1học sinh nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn ,làm bài vào giấy nháp .
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
Sau mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về . Trên cây gạo ngoài đồng , từng đàn sáo chuyền cành lao xao. Gió rì rào như báo tin vui , giục người ta như đón chào xuân mới .
- 1học sinh nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn ,làm bài vào giấy nháp .
- 1 học sinh lên bảng làm bài
bánh rán, ,con gián, dán giấy.
Tiết 3: Tập làm văn : NGẠC NHIÊN-THÍCH THÚ
 LẬP THỜI GIAN BIỂU Tiết 17
 A- Mục tiêu
 - Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2).
- Dựa vào mẫu chuyện, lập được thời gian biểu theo cáh đã học (BT3).
 B- Chuẩn bị
 GV:Tranh minh họa bài 1.Bảng phụ viết sẵn bài tập 3.
 HS : VBT
Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ : Khen ngợi- kể ngắn về các con vật –lập thời gian biểu
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh
- Nhận xét ghi điểm.
2- Bài mới
2.1- Giới thiệu bài: Ngạc nhiên-thích thú-lập thời gian biểu.
2.2- Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1: ( miệng )
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh 
+Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ gì?
+ Lời nói tỏ lòng biết ơn như thế nào ?
- Giáo viên và cả lớp nhận xét.
Bài 2: ( miệng )
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài .
+Bố đi công tác về tặng em cái gì ?
+Mở gói quà ra em thấy thế nào?
+Em nói như thế nào để thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú ấy ?
- Cho học sinh đóng vai tình huống.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3(viết )
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài.Cả lớp đọc thầm bài .
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT
Nhận xét , chữa bài.
4.Củng cố- dặn dò
- Các em phải biết thể hiện thái độ ngạc nhiên ,thích thú và lòng biết ơn khi nhận quà .
- Biết tự lập thời gian biểu cho mình để làm việc đúng lúc và thong thả.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem trước bài : Ôn tập.
- 1học sinh kể về một vật nuôi trong nhà , 1học sinh đọc thời gian biểu buổi tối của em .
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.Cả lớp đọc thầm bài .
- Ngạc nhiên thích thú khi thấy món quà mẹ tặng ( ôi ! quyển sách đẹp quá)
- Con cảm ơn mẹ.
- 3-4 học sinh đọc lại lời bạn trai thể hiện đúng thái độ ngạc nhiên, thích thú và lòng biết ơn
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.Cả lớp đọc thầm bài .
- Tặng em một gói quà.
- Em rất ngạc nhiên và thấy thích thú khi thấy một cái vỏ ốc biển rất to và đẹp.
- Học sinh phát biểu .
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.Cả lớp đọc thầm bài .
- Cả lớp làm bài vào VBT.1học sinh làm bảng làm .
- Cả lớp sửa bài.
+Thời gian biểu buổi sáng chủ nhật của bạn Hà :
6giờ 3’ đến 7 giờ : ngủ dậy, thể dục , đánh răng ,rửa mặt.
7 giờ đến 7giờ 30’ : ăn sáng , mặc quần áo.
7 giờ 30’ đến 10 giờ : đến trường dự lễ sơ kết kì I.
10giờ đến nhà ông nội.
Tiết 4: Đạo đức : 	GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (tt) Tiết 17
 A-Mục tiêu
 - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng .
 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng 
 - Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.
 B-Chuẩn bị
 GV: Đồ dùng để thực hiện trò chơi sắm vai .
 - Tranh ảnh các hoạt động
 HS : VBT
 C- Tiến trình dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ : giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng .
+ Khi đi sinh hoạt tập thể thấy giấy,rác vứt bừa bãi ,em cần thái độ như thế nào ?
+Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng có tác dụng ?
- Nhận xét, đánh giá.
2-Bài mới
* Giới thiệu bài : giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng (tt)
Hoạt động 1:Quan sát tình hình trật tự ,vệ sinh nơi công cộng .
- Cho HS quan sát tranh SGK
- Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Nơi công cộng này được dùng để làm gì?
+ Ở đây trật tự ,vệ sinh có được thực hiện tốt không ?Vì sao các em cho là như vậy?
+ Nguyên nhân nào gây nên tình trạng mất vệ sinh ở đây ?
+Mọi làm gì để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng .
Giáo viên kết luận : Mọi người đều phải giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng ..Đó là nếp sống văn minh giúp cho mọi người được thuận lợi ; góp phần bảo vệ môi trường , có lợi cho sức khỏe.
Hoạt động 2: bày tỏ thái độ .
- Giáo viên yêu cầu học sinh bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành.
a)Việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người được thuận lợi .
b)Chỉ cần giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng mà mình thường xuyên qua lại.
c)Giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng có lợi ích cho sức khỏe .
d)Giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng là góp phần bảo vệ môi trường.
e)Chỉ cần giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng có bảng nội quy hoặc được nhắc nhở.
Hoạt động 3 : Trò chơi “ Ai đúng ai sai “
- Giáo viên hướng dẫn trò chơi .
- Giáo viên nêu các ý kiến –các đội chơi xem xét ý kiến đó đúng hay sai và đưa tay trả lời .
1) Người lớn mới phải giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng .
2)Giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng là bảo vệ môi trường.
3)Đi nhẹ, nói khẽ , giữ yên lặng là giữ gìn trật tự, nơi công cộng .
4)Không đươc xả rác nơi công cộng.
5)Xếp hàng trật tự mua vé vào xem phim.
6)Bàn tán với nhau khi đang xem trong rạp chiếu phim.
7)Bàn bạc với nhau trong giờ kiểm tra.
8)Vứt rác tùy ý khi không ai nhìn thấy .
9)Đổ nước thải xuống đường ,đá bóng trên lòng đường.
4-Củng cố- dặn dò
- Mọi người đều phải giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng .Đó là nếp sống văn minh .Là bổn phận của mọi người cùng góp phần bảo vệ môi trường .
- Nhận xét tiết học.
Về nhà thực hiện tốt những điều đã học.
Xem trước bài : Ôn tập	
-Học sinh phát biểu.
-Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi.
- Học sinh bày tỏ thái độ tán thành (đưa tay phải) không tán thành ( đưa tay trái ) không ý kiến (vòng tay )
- Học sinh trình bày ý kiến 
- Tán thành –vì sao ?
- Không tán thành –vì sao ?
- Chia lớp làm 3 đội cử ra đội trưởng của đội .
- Các đội xem xét ý kiến đúng hay sai.
Tiết 5: Sinh hoạt : NHẬN XÉT TUẦN 16 
 A- Mục tiêu :
 - Giáo dục học sinh biết nghiêm túc trong giờ sinh hoạt , biết khắc phục tồn tại và duy trì ưu điểm.Giúp học sinh thực hiện tốt bảng cam kết an ninh học đường.Lễ phép với mọi người xung quanh. Biết giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, biết bảo vệ của công.
 - HS nắm được phương hướng tuần 17.Để xe đúng nơi quy định.
 B- Tiến trình dạy học
 1.Cả lớp vui hát : Trái đất này 
 2.GV nhận xét :
 * Đạo đức : Đa số các em thực hiện tốt bản cam kết an ninh học đường .Các em chăm , ngoan , lễ phép , thực hiện đúng nội quy của nhà trường.Thực hiện tốt an toàn giao thông và an ninh học đường .Các em đi học chuyên cần,không vắng trường hợp nào .Biết đoàn kết thân ái với bạn bè.thực hiện tốt vòng tay bè bạn.Biết bảo vệ của công .
 *Học tập : Hầu hết các em tham gia phát biểu tốt- có chuẩn bị bài và đồ dùng đầy đủ trước khi đến lớp . Ra lớp hiểu bài vào lớp thuộc bài.Biết giúp đỡ những bạn học yếu vươn lên trong học tập. 
 * Hoạt động khác :Tham gia tốt phong trào của đội. Tập thể dục nhanh, tập tương đối đúng động tác, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn .
3-Phương hướng tuần 18 .
 - Thực hiện theo kế hoạch của đội và của nhà trường đề ra .
 - Ôn tập tốt để thi học kì đạt kết quả cao
 - Duy trì nề nếp của lớp . .
 - Không chạy nhảy , xô đẩy lẫn nhau. 
 - Bao bọc sách vở cẩn thận .
 - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 4- Cả lớp bình xét HS có ý thức để tuyên dương .
 5- Cũng cố, Dặn dò
 Về nhà thực hiện tốt lời cô dặn dò, chuẩn bị bài cho tuần sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 2 TUAN 17 CKT KN(1).doc