Thể dục:
ĐIỂM SỐ 1 - 2, 1 - 2 THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN
I. Mục tiêu:
-Biết cách điểm số 1 – 2, 1- 2 theo đội hình hàng vòng tròn.
II. Điạ điểm, phương tiện:
Sân trường sạch sẽ, Còi,
III. Hoạt động dạy học
1. Phần mở đầu :7
GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
HS vỗ tay và hát 1 bài
Khởi động các khớp xương
HS tập bài thể dục 1 lần
2. Phần cơ bản :23
Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn
HS chuyển từ đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn
Cán sự điều khiển lớp, HS thực hiện điểm số (2- 3 lần). GV quan sát, nhận xét
Ôn trò chơi”Bịt mắt bắt dê”
GVnhắc lại luật chơi, cách chơi
HS chơi thử 1 lần.
GV tổ chức cho HS chơi
3. Phần kết thúc :5
HS tâp động tác cúi người thả lỏng.
HS nhảy thả lỏng.
Gv cùng HS hệ thống bài học
tuần 13 Thứ 3 ngày 4 tháng 12 năm 2012 Thể dục: Điểm số 1 - 2, 1 - 2 theo đội hình vòng tròn I. Mục tiêu: -Biết cách điểm số 1 – 2, 1- 2 theo đội hình hàng vòng tròn. II. Điạ điểm, phương tiện: Sân trường sạch sẽ, Còi, III. Hoạt động dạy học 1. Phần mở đầu :7’ GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. HS vỗ tay và hát 1 bài Khởi động các khớp xương HS tập bài thể dục 1 lần 2. Phần cơ bản :23’ Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn HS chuyển từ đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn Cán sự điều khiển lớp, HS thực hiện điểm số (2- 3 lần). GV quan sát, nhận xét Ôn trò chơi”Bịt mắt bắt dê” GVnhắc lại luật chơi, cách chơi HS chơi thử 1 lần. GV tổ chức cho HS chơi 3. Phần kết thúc :5’ HS tâp động tác cúi người thả lỏng. HS nhảy thả lỏng. Gv cùng HS hệ thống bài học Nhận xét tiết học. _______________________________________ Toán 34 - 8 I. Mục tiêu: -Biết cách thực hiện phép có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 – 8. -Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ. -Biết giải bài toán về ít hơn BT cần làm BT1(cột 1,2,3 );BT3, BT4 (a) II. Đồ dùng dạy học: 3 bó một chục que tính và 4 que tính rời, bảng cài III. Hoạt động dạy học: 35’ Hoạt đông1 : Giới thiệu phép trừ :34 – 8 GV tổ chức hướng dẫn cho HS tự tìm kết qủa của phép trừ 34 -8. GV nêu bài toán có 34 que tính cô lấy đi 8 que tính. Hỏi cô còn lại mấy que tính HS tự nêu cách lấyvà thực hiện trên que tính GV: Làm thế nào để lấy được 8 que tính? HS thảo luận nhiều cách khác nhau. Nhận xét bổ sung. GVKL: Ta tháo bó chục lấy bốn que tính rời và bốn que nữa. HS đếm và trả lời còn lại mấy que tính? (26 que tính) . GV viết phép tính và kết quả: 34 – 8 = 26. Ngoài ra ta còn có cách tính nào nữa? HS nêu HS đặt phép tính: 34 - 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6,viết 6. - 8 nhớ1. 2 6 - 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. Lưu ý HS đặt thẳng cột, khi tính ta tính từ phải sang trái 1số HS nhắc lại Hoạt đông2-Thực hành: GV hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập ở SGK . Bài 1: Tính. Yêu cầu HS viết kết quả thẳng cột. 94 64 44 72 53 74 - - - - - - 7 5 9 9 8 6 87 59 35 63 45 68 HS làm bài , chữa bài Bài 3: 2 HS đọc bài toán cả lớp đọc thầm. Nêu tóm tắt bài toán rồi giải. Bài giải : Số gà nhà bạn Ly nuôi là: 34 - 9 = 25 (con ) Đáp số : 25 con Bài 4: Tìm x: 3 HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết và số bị trừ. X + 7 = 34 2 HS lên bảng làm bài Cả lớp làm vào vở .- GV theo dõi. Hoạt động 3:Củng cố - dặn dò:2’ Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau ____________________________________ Chính t ả Bông hoa Niềm Vui I. Mục tiêu: -Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật. - Làm được BT2; BT(3)a/b II. Đồ dùng dạy học: Bảng đã chép sẵn bài viết. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: 5’ 2 học sinh viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con: lặng yên, tiếng nói, đêm khuya GV nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới: Hoạt động1.Giới thiệu bài:2’ Hoạt động2.Hướng dẫn tập chép:16’ a. Hướng dẫn chuẩn bị: Giáo viên đọc mẫu. 2 học sinh đọc lại. Cô giáo cho phép Chi hái thêm 2 bông hoa nữa cho ai?Vì sao? Một bông cho mẹ Chi vì đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo, một bông cho Chi vì em có tấm lòng nhân hậu Chữ nào được viết hoa trong đoạn văn trên? Học sinh viết từ khó, từ dễ lẫn vào bảng con: hăng hái, nữa, trái tim, dạy dỗ. b. Học sinh chép bài vào vở: Học sinh chép bài giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm., kèm cặp HS viết chậm c. Chấm chữa bài: Hoạt động3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:10’ 1.Tìm các từ chứa iê/ yê: học sinh nối tiếp tìm: yếu; kiên, khuyên 2. Đặt câu có tiếng phân biệt các thanh hỏi/ thanh ngã; phụ âm r/ d 3 tổ thi tiếp sức VD: Mẹ cho em đi xem múa rối nước . Gọi dạ bảo vâng . Tôi cho bé nửa bánh Cậu ăn nữa đi. Gv cùng Hs nhận xét Hoạt động4.Cũng cố dặn dò:2 ’Nhận xét tiết học _______________________________________ Kể chuyện Bông hoa Niềm Vui I. Mục tiêu: -Học sinh kể đoạn mở đầu của câu chuyệntheo 2 cách: theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện( BT1). -Dựa theo tranh, kể lại được nội dung đoạn 2,3(BT2); kể được đoạn cuối của câu chuyện( BT3). II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh họa sách giáo khoa. 3bông cúc màu xanh. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: 5’ 2 học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện : Sự tích cây vú sữa. GV nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2’ 2.Hướng dẫn kể chuyện:25’ 1. Kể đoạn mở đầu theo 2 cách.( học sinh chọn một trong 2 cách để kể) Cách 1: Kể đúng trình tự câu chuyện. Yêu cầu HS kể đúng thứ tự các chi tiết, đủ ý không nhất thiết phải đúng từng câu, từng chữ. Cách 2: Gv yêu cầu HS đảo vị trí các ý của đoạn VD: Cách 2: Bố của Chi bị ốm phải nằm viện. Chi rất thương bố. Em muốn hái tặng bố một bông hoa Niềm Vui trong vườn, hi vọng bông hoa sẽ giúp bố mau khỏi bệnh. Vì vậy mới sáng tinh mơ, Chi đã ở trong vườn hoa của trường. Kể trong nhóm, kể trước lớp. GV nhận xét, bổ sung.. 2.Học sinh quan sát tranh kể lại được đoạn 2, 3 theo lời của mình. Tranh 1: Chi vào vườn hoa của trường để tìm bông hoa Niềm Vui Tranh 2: Cô giáo cho phép Chi hái 3 bông hoa (1 bông cho bố đang ốm, 1 bông cho mẹ vì bố mẹ đã dạy dỗ Chi thành một cô bé hiếu thảo, 1 bông cho Chi vì em có trái tim nhân hậu). HS xung phong thi kể lại câu chuyện bằng lời của mình Kể theo nhóm( 4 em). Thi kể giữa các nhóm. Gv cùng HS nhận xét 3. Kể đoạn cuối câu chuyện tưởng tượng thêm lời cảm ơn của bố Chi. HS tập kể trong nhóm sau đó thi kể trước lớp. VD: Chẳng bao lâu bố Chi khỏi bệnh. Ra viện được một ngày, bố đã cùng Chi đến trường cảm ơn cô giáo. Hai bố con mang theo một khóm hoa cúc đại đoá màu tím rất đẹp. Bố cảm động nói với cô giáo: “Cảm ơn cô đã cho phép cháu Chi hái những bông hoa rất quý trong vườn trường Nhận xét, bổ sung., tuyên dương những HS kể hay GV và HS chọn người kể hay nhất 2 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện . Gv cùng HS nhận xét 3- Củng cố , dặn dò: 3’- Chi trong câu chuyện là cô bé như thế nào ?Hs nêu GV nhận xét tiết học. Về nhà tập kể lại câu chuyện. __________________________________ Buổi chiều: Cô Lam soạn giảng ___________________________________ Thứ 4 ngày 5 tháng 12 năm 2012 Âm nhạc : Gv bộ môn soạn giảng _____________________________________ Toán 54 - 18 I. Mục tiêu: -Biết thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100, dạng 54 – 18. -Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm đơn vị đo dm. -Biết vẽ tam giác cho sẵn 3 đỉnh. *BTcần làm BT1(a );BT2(a,b),BT3, BT4; III. Hoạt động dạy học: Hoạt động1.Giới thiệu bài: 1’ Hoạt động2.Tổ chức cho học sinh thực hiện phép trừ dạng 54 - 18: Lấy 5 bó và 4 que tính? Có bao nhiêu que tính? Bớt đi 18 que tính .Còn bao nhiêu que tính? Muốn biết 54 que tính bớt đi 18 que tính ta làm tính gì? Giáo viên ghi phép trừ lên bảng: 54 –18 HS cùng GV thao tác trên que tính để tìm ra kết quả HS tự đặt tính rồi tính. 54 - 4 không trừ được8, lấy 14 trừ 8 bằng 6,viết 6 - 18 nhớ1. 36 - 1 thêm 1 được2, 5 trừ 2 bằng 3, viết3 Lưu ý HS đặt thẳng cột, khi tính ta tính từ phải sang trái Gọi một số học sinh nhắc lại cách thực hiện Hoạt động 3.Thực hành: 17’ Bài 1( a): Hoạt động nhóm. Các nhóm đổi chéo bài kiểm tra kết quả. 74 24 84 64 44 - - - - - 26 17 39 39 28 48 7 45 25 16 HS thực hiện ,sau đó chữa bài Bài 2( a,b): 3 học sinh đặt tính và thực hiện. Đặt tính rồi tính hiệu , biết số trừ và số bị trừ lần lượt là : 74 và 47 64 và 28 Bài 3: Bài toán cho biết gì? HS nêu Bài toán hỏi gì? 1 học sinh giải bài ở bảng: Bài giải Mảnh vải màu tím dài là: 34 – 15 = 19 ( dm) Đáp số: 19 dm Bài 4: Học sinh nêu cách vẽ. HS vẽ hình theo mẫu GV chấm , chữa bài 4.Cũng cố dặn dò:2’Hệ thống KTND bài học Gv nhận xét tiết học ________________________________________________ Tập đọc Quà của bố I. Mục tiêu: -Biết nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu câu . -Hiểu nội dung bài: tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con.(trả lời được các CH trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ một số con vật: niềng niễng, cà cuống III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 5’ 3 học sinh đọc nối tiếp bài: Bông hoa Niềm Vui , kết hợp trả lời câu hỏi B. Dạy bài mới : Hoạt động1.Giới thiệu bài: 1’ Hoạt động2.Luyện đọc:19’ a. GV đọc mẫu toàn bài. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc từng câu. Đọc đúng các từ: cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, quẫy tóe nước, xập xành, con muỗm, mốc thếch, ngó ngoáy, lạo xạo, cánh xoăn,... Đọc từng đoạn trước lớp: HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn (Đoạn 1: từ đầu đến thao láo, đoạn 2: còn lại). GV hướng dẫn HS đọc đúng 1 số câu; Mở thúng câu ra là cả một thé giới dưới nước :// cà cuống ,/ niềng niễng đực, / niềng niễng cái / bò nhộn nhạo .// Mở hòm đựng dụng cụ ra là cả một thế giới mặt đất :// con xập xành ,/ con muỗm to xù ,/ mốc thếch ,/ ngó ngoáy .// kết hợp giải nghĩa các từ sau chú giải. Giải nghĩa thêm: thơm lừng, mắt thao láo. Đọc từng đoạn trong nhóm. Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). Cả lớp đọc đồng thanh. Hoạt động3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 8 Quà của bố đi câu về có những gì? ( cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối...) Vì sao có thể nói đó là một thế giới dưới nước?( vì quà rất nhiều con vật và cây cóisống dưới nước) Quà của bố đi cắt tóc về có những gì? Con xập xánh, con muỗm, những con dế đực cánh xanh. Vì sao có thể gọi đó là một thế giới mặt đất?( vì quà rất nhiều con vật sống trên mặt đất) Từ ngữ nào? Câu nào cho ta thấy con rất thích món quà của bố?( Hấp dẫn nhất là.......Quà của bố làm em tôi giàu quá!) Vì sao quà của bố giản dị, đơn sơ mà các con thấy giàu quá? Vì bố mang về những con vật mà trẻ em rất thích, những món quà đó chứa đựng tình cảm yêu thương của bố. Hoạt động4. Luyện đọc lại: Thi đọc đoạn., cả bài đọc theo nhóm , cá nhân HS cùng Gv nhận xét C.Cũng cố dặn dò:2’ Bài tập đọc muốn nói với chúng ta điều gì? Gv nhận xét tiết học _______________________________________ Luyện từ và câu Từ ngữ về công việc gia đình. Câu kiểu: Ai làm gì? I. Mục tiêu: -Nêu được 1 số từ ngữ chỉ công ... c hình tròn . Hình có thể chưa tròn đều và có kích thước to ,nhỏ tuỳ thích . Đường cắt có thể mất mô Với HS khéo tay : -Gấp , cắt ,dán hình tròn . Hình tương đối tròn. Đường cắt ít mấp mô . Hình dán phẳng -Có thể gấp , cắt ,dán được thêm hình tròn có kích thước khác nhau . II- Đồ dùng dạy học : Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông. Giấy thủ công hoặc giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì, thước. III. Các hoạt động dạy học: HĐ1:Hướng dẫn quy trình gấp :18’ Bước 1: Gấp hình Cắt hình vuông có cạnh 6 ô.( hình 1) Gấp tư hình vuông theo đường chéo được hình 2a. Gấp đôi hình 2a để lấy đường dấu giữa mở ra được hình 2b. Gấp hình 2b theo đường dấu sao cho 2 cạnh bên sát vào nhau được hình 3. Bước 2: Cắt hình tròn Lật mặt sau hình 3 được hình 4. Cắt theo đường dấu , mở ra được hình 5a, cát theo đường cong được hình 5b. Mở ra được hình tròn. Bước 3: Dán hình tròn 1 số hs nhắc lại quy trình các bước gấp HĐ2-HS thực hành trên giấy nháp: 15’ Gv theo dõi giúp đỡ những Hs làm đang còn lúng túng HĐ3- Củng cố- dặn dò: 2’ Nhận xét tiết học. Dặn Hs tiết sau mang giấy thủ công đi để thực hành ______________________________________ Tự nhiên xã hội Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở I. Mục tiêu: -Nêu được 1 số việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở. - Biết tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở. - HS biết được ích lợi của việc giữ vệ sinh môi trường *-KNS Hợp tác với mọi người tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở III. Hoạt động dạy học: Kiển tra:5’ - Kể tên một số đồ dùng trong gia đình em? Nêu tác dụng của một số đồ dùng đó? Bài mới: 1. Khám phá: - Làng xóm nơi em ở có sạch sẽ không? – 2 -3 HS trả lời. GV: Như vậy việc giữ sạch làng xóm là rất cần thiết.Giữ sạch làng xóm cũng chính là giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. Vậy làm gì để giữ sạch môi trường, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. HS chơi trò chơi “ Bắt muỗi”. 2. Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo cặp. HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 28. 29 và trả lời các câu hỏi: Mọi người trong từng hình đang làm gì ? Làm như vậy nhằm mục đích gì?Những hình nào cho biết mọi người trong nhà đều tham gia làm vệ sinh xung quanh nhà ở? (KG)+ Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở có lợi gì? Một số nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận: H1: Các bạn đang quét rác trên hè phố, trước cửa nhà. (Để cho hè phố sạch sẽ, thoáng mát) H2: Mọi người đang chặt bớt cành cây, phát quang bụi rậm.(Để ruồi muỗi không có chỗ ẩn nấp để gây bệnh). H3:Chị phụ nữ đang dọn sạch chuồng nuôi lợn.(Để giữ vệ sinh xung quanh, ruồi không có chỗ đậu). H4: Anh thanh niên đang dọn rửa nhà vệ sinh.( Để giữ vệ sinh môi trường xunh quanh). H5: Anh thanh niên đang dùng cuốc để dọn sạch cỏ xung quanh khu vực giếng. ( Làm thế để cho giếng sạch sẽ, không làm ảnh hưởng đến nguồn nước sạch). + Hãy cho biết mọi người trong bức tranh sống ở vùng nào? nơi nào? H1: Sống ở thành phố. H2: Sống ở nông thôn. H3: Sống ở miền núi H4: Sống ở miền núi H5: Sống ở nông thôn. GV: Như vậy, mọi người dân dù sống ở đâu cũng đều phải biết giữ môi trường xung quanh sạch sẽ. HS làm việc cả lớp: Phát quang bụi râm xung quanh nhà để làm gì? Tại sao phải cọ rửa, giữ vệ sinh chuồng nuôi gia súc, nhà vệ sinh Tại sao phải giữ vệ sinh xung quanh giếng nước và khơi thông cống rãnh? Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở có lợi gì? GV kết luận: Để đảm bảo được sức khỏe và phòng tránh được bệnh tật mỗi người trong gia đình cần góp sức mình để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ. Môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ, thoáng đãng, khô ráo sẽ không có chỗ cho sâu bọ, ruôì, muỗi gián, các mầm bệnh sinh sống, ẩn nấp và không khí cũng được trong sạch; tránh được khí độc và mùi hôi do phân, rác gây ra. Hoạt động 2: Liên hệ thực tế MT: HS có ý thức hiện giữ gìn vệ sinh sân, vườn, khu vệ sinh....nói với mọi người trong gia đình cùng thực hiện giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở. Gv yêu cầu HS liên hệ đến việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở của mình ở nhà các em đã làm được những việc gì để giữ môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ? Khu vực ở xóm em có sạch sẽ không? Xóm em có thường tổ chức làm vệ sinh ngõ xóm hàng tuần không? Em cần phải làm gì để xung quanh nhà ở được sạch sẽ? Em phải làm gì để góp phần giúp ngõ xóm sạch sẽ? GV nêu 1 số tình huống để HS nêu cách xử lí: Nếu đi học về em thấy 1 đống rác ngay trước nhà và dược biết đó là do chị vừa đổ, em sẽ xử lí thế nào? Em thấy đàn bò của nhà hàng xóm đã thải phân ngay trên đường đi lại ở ngõ xóm nhà em, em sẽ xử lí thế nào?... 1 số HS khác nêu tình huống và cách xử lí. GV kết luận: Em phải có ý thức thực hiện giữ vệ sinh xung quanh nhà ở của mình và cả ở đường xóm. Đồng thời em hãy nhắc nhở mọi người cùng thực hiện giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò : 3’ GV và HS hệ thống lại bài học: Em cần làm gì để góp phần bảo vệ MT xung quanh nhà ở? GV nhận xét giờ học. _______________________________________ Buổi chiều : Cô Lam soạn giảng _______________________________________ Thứ 6 ngày 7 tháng 12 năm 2012 Tập làm văn Kể về gia đình I. Mục tiêu: -Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước BT1. -Viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu ) theo nội dung BT1. II.Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ cảnh gia đình có bố mẹ và hai con *-KNS:- Tự nhận thức về bản thân III. Hoạt động dạy học: Hoạt động1.Giới thiệu bài: 2’ Hoạt động2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:26’ Bài tập 1.Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập và gợi ý . Gv gợi ý cho HS kể về gia đình chứ không phải trả lời câu hỏi, HD Hs kể gọn đủ ý... HS đọc thầm yêu cầu và các gợi ý. Gợi ý: Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai? Nói về từng người trong gia đình em? Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? GV nhắc HS chú ý: Các em kể về gia đình chứ không phải trả lời câu hỏi, có thể kể nhiều hơn 5 câu, nhưng không cần kể dài. Em phải làm gì để thể hiện tình cảm đối với những người thân trong gia đình ? HS lần lượt nêu 2 HS giỏi kể mẫu . VD: Gia đình em có bốn người. Bố mẹ em là giáo viên . Chị gái em học lớp 5 Trường Tiểu học Sơn Diệm , còn em đang học lớp 2ATrường Tiểu học Sơn Diệm Mọi người trong gia đình em rất yêu thương nhau. Gia đình em sống rất hạnh phúc .Em rất tự hào về gia đình em. HS kể trong nhóm, kể trước lớp. GV cùng HS khác nhận xét, bổ sung. Bài 2: Ghi lại đoạn văn 3 – 5 câu kể về gia đình mình. GV nhắc HS : Viết câu phải đúng, rõ ý, viết xong cần phải đọc lại bài để phát hiện, sữa sai. Học sinh viết bài. Giáo viên theo hướng dẫn thêm. Một số học sinh đọc bàicủa mình. Cả lớp nhận xét. GV nhận xét, bổ sung. Hoạt động3. Củng cố dặn dò : 2’ Nhận xét tiết học, bài viết của HS. Tuyên dương những HS làm bài hay, trình bày đẹp. _________________________________________ Toán 15,16,17,18 trừ đi một số I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ để lập các bảng trừ: 15,16,17, 18 trừ đi một số -Làm BT1 II. Hoạt động dạy học: A.Kiểm tra :5’ Gọi HS đọc bảng trừ (14 trừ đi 1 số) HS làm vào bảng con: Đặt tính và tính 54 – 17; 84 – 56; 74 – 28; 44 – 25 Nhận xét, đánh giá B. Bài mới Hoạt động1- Hướng dẫn HS lập các bảng trừ:16’ GV hướng dẫn HS lập các bảng trừ theo nhóm 4. HS thao tác trên 15 que tính rời đẻ lập bảng 15 trừ đi một số. Viết và đọc các phép trừ đó. 15 -6 =9 15 -7 = 8 15 -8 =7 15 -9 = 6 Tương tự HS thao tác với 16, 17, 18 que tính để lập bảng trừ: 16, 17, 18 trừ đi một số. 16 – 7 = 9 17 – 8 = 9 18 – 9 = 9 16 – 8 = 8 17 – 9 = 8 16 – 9 = 7 HS học thuộc các bảng trừ đó..1 số Hs xung phong đọc thuộc Gv nhận xét Hoạt động2. Thực hành:12’ Bài 1: Tính HS làm vào bảng con sau đó làm vào vở 15 15 15 17 18 16 16 16 8 9 7 8 9 9 7 8 ........ ........ ........ ......... ........ ........ .......... GV chấm bài nhận xét giờ học.Dặn HS về nhà học thuộc bảng trừ. Hoạt động3. Củng cố dặn dò : 2’ Nhận xét tiết học ________________________________________ Mĩ thuật : Gv bộ môn soạn giảng ____________________________________ Tập viết Chữ hoa L I. Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa L ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng Lá dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Lá lành đùm lá rách( 3 lần) II. Đồ dùng dạy học: Chữ hoa L Viết sẵn mẫu chữ trên dòng kẻ: Lá lành đùm lá rách III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 5’ Học sinh viết bảng con chữ K 1học sinh viết bảng chữ Kề. Cả lớp viết bảng con GV nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới: 30’ 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn viết chữ hoa: GV treo mẫu chữ hoa L lên bảng. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ về độ cao, các nét, cách viết. GV viết mẫu lên bảng. HS theo dõi. L L L L L Hướng dẫn HS viết chữ L trên bảng con.(2, 3 lượt). Giáo viên theo dõi uốn nắn thêm 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Lỏ lành đựm lỏ rỏch Giáo viên giải nghĩa từ: Nhắc nhở chúng ta cần cưu mang, giúp dỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn hoạn nạn Học sinh quan sát , nhận xét. GV viết mẫu chữ Lỏ Hướng dẫn học sinh viết chữ Lỏ vào bảng con. 4. Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở HS viết bài vào vở Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm. Chấm chữa bài 5 .Cũng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. ______________________________________ Hoạt động tập thể Sơ kết tuần 13 I. Mục tiêu. - Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần. - Xây dựng kế hoạch tuần tới. II.Hoạt động dạy học. GV giới thiệu tiết sinh hoạt. HĐ1: Đánh giá kết quả hoạt động của lớp trong tuần. Lớp trưởng điều hành .Yêu cầu tổ trưởng lên nhận xét từng cá nhân trong tổ. Về nề nếp , học tập , sinh hoạt 15 phút và các hoạt động khác. Bình chọn cá nhân xuất sắc đề nghị tuyên dương, nhắc nhở các cá nhân còn chậm tiến.bộ trong mọi hoạt động của lớp Giáo viên nhận xét và cho lớp bình chọn tổ xuất sắc, nhắc nhở các tổ chậm tiến. HĐ2. Xây dựng kế hoạch tuần tới. GV lớp trưởng lên kế hoạch tuần tới.,vạch rõ mọi chỉ tiêu của nhà trường và của lớp Các thành viên trong tổ thảo luận , thống nhất kế hoạch. Lớp trưởng thông qua kế hoạch đã được thống nhất. Tổng kết tiết sinh hoạt.
Tài liệu đính kèm: