Giáo án các môn học lớp 2, kì II - Tuần 34

Giáo án các môn học lớp 2, kì II - Tuần 34

1. Kiến thức:

Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Đọc với giọng kể chuyện, nhẹ nhàng, phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện.

2. Kỹ năng:

Hiểu ý nghĩa của các từ mới: ế hàng, hết nhẵn.

Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Câu chuyện cho ta thấy sự thông cảm sâu sắc và cách an ủi rất tế nhị của một bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. Giáo dục các con lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động.

3. Thái độ: Ham thích môn học.

II. Chuẩn bị

GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. Một số các con vật nặn bằng bột.

HS: SGK.

 

doc 21 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 920Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2, kì II - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày tháng 05 năm 2007
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI 
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Đọc với giọng kể chuyện, nhẹ nhàng, phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện.
Kỹ năng: 
Hiểu ý nghĩa của các từ mới: ế hàng, hết nhẵn.
Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Câu chuyện cho ta thấy sự thông cảm sâu sắc và cách an ủi rất tế nhị của một bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. Giáo dục các con lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động.
Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. Một số các con vật nặn bằng bột.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
HỖ TRỢ ĐĂC BIỆT
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Lượm
Gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Lượm.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệuPhát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫuGV đọc mẫu đoạn 1, 2.
Giọng kể: nhẹ nhàng, tình cảm.
Giọng bạn nhỏ: xúc động, cầu khẩn khi giữ bác hàng xóm ở lại thành phố; nhiệt tình, sôi nổi khi hứa sẽ cùng các bạn mua đồ chơi của bác.
b) Luyện phát âm
Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau: 
+ bột màu, nặn, Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt khóc, cảm động, món tiền, hết nhẵn hàng,
Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Luyện đọc đoạn
Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh 
Hát
3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi cuối bài.
Theo dõi và đọc thầm theo.
7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ này.
Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp.
Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn. Chú ý các câu sau.
Tôi suýt khóc/ nhưng cứ tỏ ra bình tĩnh://
Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu.// (giọng cầu khẩn).
Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.// (giọng buồn).
Cháu mua/ và sẽ rủ bạn cháu cùng mua.// (giọng sôi nổi).
Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng)
Lần lượt từng HS đọc trước lớp của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
6 HS lên đọc truyện, bạn nhận xét.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI (TT) 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
HỖ TRỢ ĐĂC BIỆT
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Người làm đồ chơi (tiết 1).
GV nhận xét.
3. Bài mới Giới thiệu: Người làm đồ chơi (tiết 2).
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài:
Gọi 2 HS đọc lại bài, 1 HS đọc phần chú giải.
Bác Nhân làm nghề gì?
Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi của bác ntn?
Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác như thế?
Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
Thái độ của bạn nhỏ ntn khi bác Nhân định chuyển về quê?
Thái độ của bác Nhân ra sao?
Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàn cuối cùng?
Hành động của bạn nhỏ cho con thấy bạn là người thế nào?
Gọi nhiều HS trả lời.
Thái độ của bác Nhân ra sao?
Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?
Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng?
Bạn nhỏ trong truyện rất thông minh, tốt bụng và nhân hậu đã biết an ủi, giúp đỡ động viên bác Nhân.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi 6 HS lên bảng đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, bác Nhân, cậu bé).
Con thích nhân vật nào? Vì sao?
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo
Hát
HS đọc bài. Bạn nhận xét.
2 HS đọc theo hình thức nối tiếp.
1 HS đọc phần chú giải.
Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vỉa hè.
Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn.
Vì bác nặn rất khéo: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt, con gà sắc màu sặc sỡ.
Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa.
Bạn suýt khóc, cố tình tỏ ra bình tĩnh để nói với bác: Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu.
Bác rất cảm động.
Bạn đập cho lợn đất, đếm được mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác.
Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn mang đến niềm vui cho người khác./ Bạn rất tế nhị./ Bạn hiểu bác hàng xóm, biết cách an ủi bác./
Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc của mình.
Cần phải thông cảm, nhân hậu và yêu quý người lao động.
Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn cháu đã an ủi bác./ Cháu tốt bụng quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu./
Con thích cậu bé vì cậu là người nhân hậu, biết chia sẻ nỗi buồn với người khác.
Con thích bác Nhân vì bác có đôi bàn tay khéo léo, nặn đồ chơi rất đẹp.
HS lắng nghe
MÔN: TOÁN
Tiết : ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (TT).
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:Thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chia đã học.
 Bước đầu biết mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
2Kỹ năng: Nhận biết một phần tư số lượng thông qua hình minh hoạ. Giải bài toán bằng một phép tính chia.
Số 0 trong phép cộng và phép nhân.
3Thái độ: Ham thích học môn toán.
II. Chuẩn bịGV: Bảng phụ, phấn màu.HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
HỖ TRỢ ĐĂC BIỆT
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập về phép nhân và phép chia: Sửa bài 5. GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
Hỏi: khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả của 36 : 4 không? Vì sao?
Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài.
Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:Gọi 1 HS đọc đề bài.
Có tất cả bao nhiêu bút chì màu?
Chia đều cho 3 nhóm nghĩa là chia ntn?
Vậy để biết mỗi nhóm nhận được mấy chiếc bút chì màu ta làm ntn?
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:Yêu cầu HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
Vì sao em biết được điều đó?
Hình a đã khoanh vào một phần mấy số hình vuông, vì sao em biết điều đó?
Bài 5: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Hỏi: 4 cộng mấy thì bằng 4?
Vậy điền mấy vào chỗ trống thứ nhất.
Khi cộng hay trừ một số nào đó với 0 thì điều gì sẽ xảy ra?
Khi lấy 0 nhân hoặc chia cho một số khác thì điều gì sẽ xảy ra?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.Chuẩn bị: Oân tập về đại lượng.
Hát
2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.
Làm bài vào vở bài tập. 16 mỗi HS chỉ đọc 1 con tính.
Có thể ghi ngay kết quả 36:4=9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Có 27 bút chì màu, chia đều cho 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy bút chì màu.
Có tất cả 27 bút chì màu.
Nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau.
Ta thực hiện phép tính chia 27:3
Bài giải.
Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được là:
	27 : 3 = 9 (chiếc bút)
	Đáp số: 9 chiếc bút.
Hình nào được khoanh vào một tư số hình vuông?
Hình b đã được khoanh vào một phần tư số hình vuông.
Vì hình b có tất cả 16 hình vuông, đã khoanh vào 4 hình vuông.
Hình a đã khoanh vào một phần năm số hình vuông, vì hình a có tất cả 20 hình vuông đã khoanh vào 4 hình vuông.
Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống.
0 cộng 4 bằng 4.Điền 0.
Tự làm các phần còn lại.
Khi cộng hay trừ một số nào đó với 0 thì kết quả là chính số đó.
Khi 0 nhân hoặc chia cho một số khác thì kết quả vẫn bằng 0.
HS lắng nghe
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI 
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn tóm tắt nội dung của bài Người làm đồ chơi.
2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr; ong/ ông; dấu hỏi/ dấu ngã.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bịGV: Bảng chép sẵn nội dung các bài tập chính tả.HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
HỖ TRỢ ĐĂC BIỆT
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Lượm.Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào bảng con theo yêu cầu:
+ Tìm các tiếng chỉ khác nhau âm chính i/ iê; hay dấu hỏi/ dấu ngã. Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
Yêu cầu HS đọc.
Đoạn văn nói về ai?
Bác Nhân làm nghề gì?
Vì sao bác định chuyển về quê?
Bạn nhỏ đã làm gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài?
Vì sao các chữ đó phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
GV yêu cầu HS đọc các từ khó viết.
Yêu cầu HS viết từ khó.
Sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn ...  chuẩn bị để thăm quan vườn thú vào giờ sau:
Chuẩn bị bảng ở hoạt động 1 để HS ghi chép theo kiểu phân loại nhóm các con vật em quan sát được trong vườn thú.
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
Hát
HS trả lời, bạn nhận xét.
HS nhận xét, bổ sung.
HS nhắc lại cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời.
Trưởng nhóm nêu câu hỏi, các thành viên trả lời, sau đó phân công ai nói phần nào – chuẩn bị thể hiện kết quả dưới dạng kịch hoặc trình bày sáng tạo: Lần lượt nối tiếp nhau.
Các nhóm trình bày. Trong khi nhóm này trình bày thì nhóm khác lắng nghe để nhận xét.
 Mặt Trăng và Mặt Trời có gì giống nhau về hình dáng? Có gì khác nhau (về ánh sáng, sự chiếu sáng). Mặt Trời và các vì sao có gì giống nhau không? Ơû điểm nào?
HS trả lời cá nhân câu hỏi này.
HS lắng nghe
 THỦ CÔNG 
Tiết : ÔN TẬP, THỰC HÀNH THI KHÉO TAY
 LÀM ĐỒ CHƠI THEO Ý THÍCH
 I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
 1/Kiến thức : HS biết thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích
 2/Kĩ năng :Làm được đồ chơi đúng kĩ thuật.
 3/Thái độ : Yêu thích sản phẩm mình làm được.
 II- CHUẨN BỊ :
 1/Giáo viên : Mẫu con bướm bằng giấy, 1 mẫu thật. Tranh quy trình.
 2/Học sinh : Giấy thủ công, kéo, bút chì, thước
 III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
 1/Khởi động : 2’ Hát bài hát 
 2/Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ học tập 
 3/Bài mới 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 *Giới thiệu bài : 
- Hôm nay các em sẽ thực hành làm đồ chơi bằng giấy thủ công theo ý thích.
 *Hoạt động 1 : Học sinh thực hành làm vòng đeo tay và trang trí .
_GV gọi 2 HS nhắc lại các bước làm con bướm 
_GV nhắc HS khi gấp và dán các tờ giấy à cho đều .
_Gợi ý cho HS trang trí con bướm như vẽ ô nhõ _Trong khi HS thực hành GV đến các bàn quan sát , giúp đỡ các em còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm 
_GV cho các em cất sản phẩm tiết sau làm tiếp 
4 Củng cố : +GV dặn các em cất sản phẩm cẩn thận tiết sau làm tiếp .
5 Dăn dò: + Bài nhà: tập làm con bướm bẳng giấy màu
+ Chuẩn bị: bài sau
_ 2 HS nhắc lại các bước làm con bướm
+Bước 1 : Cắt giấy .
+Bước 2 : Làm các bộ phận của con bướm
+Bước 3 : Làm hoàn chỉnh .
_HS thực hành làm vòng đeo tay
_HS cất sản phẩm .
HS lắng nghe
MÔN : MĨ THUẬT
 Tiết : VẼ TRANH ĐỀ TÀI: PHONG CẢNH ĐƠN GIẢN 
 MỤC TIÊU : HS vẽ phong cảnh đơn giản 
 HS yêu thích phong cảnh 
 ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 Giáo viên :
 SGK , SGV ; Tranh ảnh về phong cảnh đơn giản .Hình gợi ý cách vẽ tranh ; 
 Bài vẽ của HS các lớp trước .
 Học sinh : Tranh ảnh về phong cảnh dơn giản 
 SGK ; Vở thực hành ; Bút chì , màu vẽ , giấy màu , hồ . 
 HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Kiểm tra bài cũ :
 Dạy bài mới :
 a) Giới thiệu bài :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1:Tìm, chọn nội dung vẽ trang trí 
-Yêu cầu hs nói về các hoạt động được thể hiện qua các tranh vẽ phong cảnh đơn giản -Gợi ý cho hs nhớ lại các hình ảnh, màu sắc của cái bình đựng nước 
Hoạt động 2:Cáchquan sát tượng 
-Yêu cầu hs chọn nội dung và mô tả các hoạt động của nội dung mình chọn.
-Gợi ý cách vẽ:
+Vẽ cách hình chính.
+Vẽ các hình phụ cho sinh động.
+Vẽ màu tươi sáng cho phù hợp với các bức tượng mà các em quan sát
Hoạt động 3:Thực hành 
-Cho hs thực hành theo nhóm 3 hs trên giấy A 3.
-Gợi ý bố cục .
Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá 
-Nhận xét các bài hoàn thành, tuyên dương, động viên, khen thưởng.
Dặn dò:
Quan sát chuẩn bị cho bài sau.
Nhận xét tiết học
-Nói về các hoạt động vui chơi trong hè.
-Nói về nội dung tranh vẽ
-Thực hành vẽ theo nhóm.
HS lắng nghe
MÔN : HÁT
 Tiết : ÔN TẬP CÁC BÀI HÁT ĐÃ HỌC
 MỤC TIÊU :
 Ôn hát đúng nhạc và thuộc lời bài :Chim chích bông và bài chú ếch con
 Hát đúng những tiếng có luyến 2 móc đơn 
 HS biết trình bày trong dịp gặp mặt thiếu nhi , các ngày lễ hội và biết cách đối đáp hòa
 giọng , thể hiện sự nhiệt tình , sôi nổi 
 ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 Giáo viên :
 Nhạc cụ ; Đàn giai điệu , đệm và hát bài ; chim chích bông, chú ếch con
 Học sinh :
 SGK ; Vở chép nhạc , nhạc cụ gõ 
 HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Phần mở đầu: 
Giới thiệu nội dung tiết học: 
Học bài hát : Bắt Kim Thang. 
2. Phần hoạt động :
Nội dung: Oân bài hát chim chích bông 
GV giới thiệu về bài hát. 
Hoạt động 1: Dạy hát. GV dạy theo cách thông thường. 
Bài hát chia làm 2 đoạn:
Đoạn 1: .
Đoạn 2: 
GV dịch giọng bài hát cho phù hợp với giọng hát của HS.
GV cần hướng dẫn các em hát đúng chỗ hát luyến hai nốt nhạc. 
Hoạt động 2:Oân bài hát chú ếch con
Tập trình bày theo cách hát đối đáp và hoà giọng. 
3. Phần kết thúc:
GV yêu cầu
Tập trình bày bài hát theo cách hát đối đáp.
Nhắc HS học thuộc lời ca của bài và tìm động tác phụ hoạ. 
HS hát từng câu theo yêu cầu của GV.
HS thực hiện. 
Vài hs hát lại lời của 2 bài hát
HS lắng nghe
MÔN: THỂ DỤC
Tiết : CHUYỀN CẦU
 I-MUC TIÊU:
 -hs HỌC TÂNG CẦU 
 Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
 HS biết truyền cầu đúng kĩ thuật
 II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
 -Địa điểm: sân trường sạch sẽ.-Phương tiện: còi.
 III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. 
Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. 
Chạy chậm theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên. 
Đứng tại chỗ làm động tác xoay người để khởi đông. 
Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời 
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. 
a. Bài tập RLTTCB:
học sinh truyền cầu .
GV điều khiển lớp đi theo đội hình 2-3 hàng dọc. GV chú ý sửa những động tác chưa chính xác. 
Mỗi tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số vàđi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
GV nhận xét đánh giá. Theo yêu cầu HS nào chuyền cầu được nhiều lần là đạt kết quả cao
b. Trò chơi:theo ý thích GV cho HS tập hợp, nêu trò chơi, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn thành vai chơi của mình. 
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. 
Đứng tại chỗ vỗ tay, hát hoặc đi lại thả lỏng, hít thở sâu. 
GV củng cố, hệ thống bài.
GV nhận xét, đánh giá tiết học. 
HS tập hợp thành 4 hàng.
HS chơi trò chơi. 
HS thực hành 
Nhóm trưởng điều khiển.
HS chơi.
HS thực hiện.
HS lắng nghe
MÔN: ĐẠO ĐỨC
 Tiết: ÔN TẬP CUỐI NĂM
 I. Mục tiêu
 Kiến thức: Hiểu 1 số ích lợi của các loài vật đối với đời sống con người.
 Chúng ta cần bảo vệ các loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành.
 Kỹ năng: Phân biệt hành vi đúng hoặc sai đối với các loài vật có ích.
 Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hằng ngày.
 Thái độ: Yêu quý các loài vật.
 Đồng tình với những ai biết yêu quý, bảo vệ các loài vật có ích.
 Không đồng tình, phê bình những hành động sai trái làm tổn hại đến các loài vật.
 II. Chuẩn bị
 GV: Phiếu thảo luận nhóm. HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích.
 III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bảo vệ loài vật có ích (tiết 1)
Đối với các loài vật có ích, các em nên và không nênlàm gì?
Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật mà em biết?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)ôn tập cuối năm Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Xử lý tình huống
Chia nhóm HS, yêu cầu các bạn trong nhóm thảo luận với nhau tìm cách ứng xử với tình huống được giao sau đó sắm vai đóng lại tình huống và cách ứng xử được chọn trước lớp.
Tình huống 1: Minh đang học bài thì Cường đến rủ đi bắn chim.
Tình huống 2: Vừa đến giờ Hà phải giúp mẹ cho gà ăn thì hai bạn Ngọc và Trâm sang rủ Hà đến nhà Mai xem bộ quần áo mới của Mai.
Tình huống 3: Trên đường đi học về. Lan nhìn thấy một con mèo con bị ngã xuống rãnh nước.
Tình huống 4: Con lợn nhà em mới đẻ ra một đàn lợn con.
Kết luận: Mỗi tình huống có cách ứng xử khác nhau nhưng phải luôn thể hiện được tình yêu đối với các loài vật có ích.
v Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
Yêu cầu HS kể một vài việc làm cụ thể em đã làm hoặc chứng kiến về bảo vệ loài vật có ích.
Khen ngợi các em đã biết bảo vệ loài vật có ích.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập HKII.
Hát
Đối với các loài vật có ích em sẽ yêu thương và bảo vệ chúng, không nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng.
HS nêu, bạn nhận xét.
Thực hành hoạt động theo nhóm sau đó các nhóm trình bày sắm vai trước lớp. Sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và nêu cách xử lí khác nếu cần.
Minh khuyên Cường không nên bắn chim vì chim bắt sâu bảo vệ mùa màng và tiếp tục học bài.
Hà cần cho gà ăn xong mới đi cùng các bạn hoặc từ chối đi vì còn phải cho gà ăn.
Lan cần vớt con mèo lên mang về nhà chăm sóc và tìm xem nó là mèo nhà ai để trả lại cho chủ
Em cần cùng gia đình chăm sóc đàn lợn để chúng khoẻ mạnh hay ăn, chóng lớn.
Một số HS kể trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét về hành vi được nêu.
HS lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 34.doc