I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài, đúng các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: n/l (MB); dấu hỏi, ngã, vần ôm, âm (MT, MN).
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc phân biệt được lời kể và suy nghĩ của người anh và người em.
- Đọc nhấn giọng các từ ngữ: công bằng, ngạc nhiên, xúc động, ôm trầm lấy nhau.
2. Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa các từ mới: công bằng, kì lạ.
- Hiểu được tình cảm của 2 anh em.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhịn nhau.
3. Thái độ: Yêu thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
TUẦN 15 Thứ hai, ngày 17 tháng 12 năm 2007 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ -------------------------------------------- MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: HAI ANH EM I. Mục tiêu Kiến thức: Đọc trơn cả bài, đúng các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: n/l (MB); dấu hỏi, ngã, vần ôm, âm (MT, MN). Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc phân biệt được lời kể và suy nghĩ của người anh và người em. Đọc nhấn giọng các từ ngữ: công bằng, ngạc nhiên, xúc động, ôm trầm lấy nhau. Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa các từ mới: công bằng, kì lạ. Hiểu được tình cảm của 2 anh em. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhịn nhau. Thái độ: Yêu thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Tiếng võng kêu. Gọi HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài Tiếng võng kêu. Trong mơ em bé mơ thấy những gì? Những từ ngữ nào tả em bé ngủ rất đáng yêu. Nhận xét cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Treo bức tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? Tuần trước chúng ta đã học những bài tập đọc nào nói về tình cảm giữa người thân trong gia đình. Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về tình cảm trong gia đình đó là tình anh em. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: Giảng giải ị ĐDDH:Tranh, bảng phụ: từ, câu, bút dạ. a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm. Đọc mẫu đoạn 1, 2 b) Luyện phát âm Yêu cầu HS đọc các từ khó phát âm, dễ lẫn. Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu. Theo dõi để chỉnh sửa lỗi cho HS nếu có. c) Luyện ngắt giọng Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng 1 số câu dài, khó ngắt. Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu d) Đọc cả đoạn bài Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn sau đó nghe chỉnh sửa. Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm. e) Thi đọc giữa các nhóm. g) Cả lớp đọc đồng thanh. v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. ị ĐDDH: Tranh Gọi HS đọc và mỗi HS trả lời 1 câu hỏi: Ngày mùa đến hai anh em chia lúa ntn? Họ để lúa ở đâu? Người em có suy nghĩ ntn? Nghĩ vậy người em đã làm gì? Tình cảm của người em đối với anh ntn? Người anh vất vả hơn em ở điểm nào? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2 - Hát - HS 1: Đọc khổ thơ em thích và trả lời câu hỏi: - HS 2: Đọc khổ thơ em thích và trả lời câu hỏi: - HS 3: Đọc khổ thơ em thích và nói rõ vì sao em thích? - Hai anh em ôm nhau giữa đêm bên đống lúa. - Câu chuyện bó đũa. Tiếng võng kêu. - Mở SGK trang 119 - Theo dõi SGK và đọc thầm theo. - Mỗi HS đọc từng câu cho đến hết bài. - Luyện đọc các từ khó: Nọ, lúa, nuôi, lấy lúa (MB); để cả, nghĩ (MT, MN). - Mỗi HS đọc từng câu cho đến hết bài. - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu. Ngày mùa đến,/ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành 2 đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài đồng.// Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng.// Nghĩ vậy,/ người em ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.// - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2. - Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Thi đọc giữa các nhóm. - HS đọc. - HS đọc - Chia lúa thành 2 đống bằng nhau. - Để lúa ở ngoài đồng. - Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng của anh thì thật không công bằng. - Ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh. - Rất yêu thương, nhường nhịn anh. - Còn phải nuôi vợ con. MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: HAI ANH EM (TT) III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Hai anh em ( tiết 1). Yêu cầu HS đọc bài 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Tiết 2 Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 3, 4. Phương pháp: Trực quan, thực hành. ị ĐDDH:SGK. Bảng phụ: từ, câu. a) Đọc mẫu GV đọc mẫu đoạn 3, 4. b) Luyện phát âm c) Luyện ngắt giọng Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc câu dài, khó ngắt. Hỏi HS về nghĩ của các từ: công bằng, xúc động, kì lạ. Giảng lại các từ cho HS hiểu. d) Đọc cả đoạn. e) Thi đọc g) Đọc đồng thanh cả lớp v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 3, 4. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. ị ĐDDH: Tranh, SGK. Người anh bàn với vợ điều gì? Người anh đã làm gì sau đó? Điều kì lạ gì đã xảy ra? Theo người anh, người em vất vả hơn mình ở điểm nào? Người anh cho thế nào là công bằng? Những từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quý nhau. Tình cảm của hai anh em đối với nhau ntn? Kết luận: Anh em cùng 1 nhà nên yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi 2 HS đọc bài. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Dặn HS về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị: Bé Hoa. - Hát - HS đọc. - Theo dõi và đọc thầm. - Luyện phát âm các từ: Rất đỗi kì lạ, lấy nhau (MB); vất vả, rất đỗi, ngạc nhiên, ôm chầm (MT, MN). - Luyện đọc câu dài, khó ngắt. Thế rồi/ anh ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của em.// - Trả lời theo ý hiểu. - HS đọc. - 2 đội thi đua đọc. - Em ta sống 1 mình vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng. - Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em. - 2 đống lúa ấy vẫn bằng nhau. - Phải sống 1 mình. - Chia cho em phần nhiều. - Xúc động, ôm chầm lấy nhau. - Hai anh em rất yêu thương nhau./ Hai anh em luôn lo lắng cho nhau./ Tình cảm của hai anh em thật cảm động. - HS đọc - Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. MÔN: TOÁN Tiết: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS:Biết cách thực hiện các phép tính trừ dạng 100 trừ đi một số (100 trừ đi số có 2 chữ số, số có 1 chữ số). 2Kỹ năng: Tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục. Aùp dụng giải bài toán có lời văn, bài toán về ít hơn. 3Thái độ: Tính đúng nhanh, chính xác. Yêu thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hành Toán. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. Đặt tính rồi tính: 35 – 8 ; 57 – 9 ; 63 – 5 ; 72 – 34 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ học cách thực hiện các phép trừ có dạng 100 trừ đi một số. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Phép trừ 100 – 36 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. ị ĐDDH: Que tính. Nêu bài toán: Có 100 que tính, bớt 36 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? Viết lên bảng 100 – 36. Hỏi cả lớp xem có HS nào thực hiện được phép tính trừ này không. Nếu có thì GV cho HS lên thực hiện và yêu cầu HS đó nêu rõ cách đặt tính, thực hiện phép tính của mình. Nếu không thì GV hướng dẫn cho HS. - Vậy 100 trừ 36 bằng bao nhiêu? Gọi HS khác nhắc lại cách thực hiện v Hoạt động 2: Phép trừ 100 – 5 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. ị ĐDDH: Bảng cài. Bộ thực hành Toán. Tiến hành tương tự như trên. Cách trừ: 100 * 0 không trừ được 5, lấy 10 trừ 5 bằng 5, viết 5, nhớ 1 - 5 * 0 không trừ được 1, lấy 10 trừ 1 bằng 9, viết 9, nhớ 1 095 * 1 trừ 1 bằng 0, viết 0 Lưu ý: Số 0 trong kết quả các phép trừ 064, 095 chỉ 0 trăm, có thể không ghi vào kết quả và nếu bớt đi, kết quả không thay đổi giá trị. v Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành Phương pháp: Thực hành ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: HS tự làm bài. Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp. Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện các phép tính: 100 – 4; 100 – 69. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Viết lên bảng: Mẫu 100 – 20 = ? 10 chục – 2 chục = 8 chục 100 – 20 = 80 Yêu cầu HS đọc phép tính mẫu. 100 là bao nhiêu chục? 20 là mấy chục? 10 chục trừ 2 chục là mấy chục? Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu? Tương tự như vậy hãy làm hết bài tập. Yêu cầu HS nêu cách nhẩm của từng phép tính. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. Bài học thuộc dạng toán gì? Để giải bài toán này chúng ta phải thực hiện phép tính gì? Vì sao? Tóm tắt Buổi sáng: 100 hộp Buổi chiều bán ít hơn: 24 hộp. Buổi chiều:hộp? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS lên bảng thực hiện: 18 + 82 - 64 Yêu cầu 2 HS nêu rõ tại sao điền 100 vào £ và điền 36 vào. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tìm số trừ. - Hát - HS thực hành. Bạn nhận xét. - Ĩ - Nghe và phân tích đề toán. - Thực hiện phép trừ 100 – 36. * Viết 100 rồi viết 36 dưới 100 100 sao cho 6 thẳng cột với 0 (đơn - 36 vị), 3 thẳng cột với 0 (chục). 064 Viết dấu – và kẻ vạch ngang. 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4, nhớ 1. 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4, lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6, nhớ 1 1 trừ 1 bằng 0, viết không Vậy 100 trừ 36 bằng 64. - HS nêu cách thực hiện. - HS lặp lại. - HS tự làm bài. - HS nêu. - HS nêu: Tính theo mẫu. - HS đọc: 100 - 20 - Là 10 chục. - Là 2 chục. - Là 8 chục. - 100 trừ 20 bằng 80. - HS làm ... ộng của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) QST_ TLCH. Viết nhắn tin. Gọi HS đọc bài tập 2 của mình. Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Khi ai đó gặp chuyện buồn, chúng ta phải làm gì? Vậy khi người khác hạnh phúc, chúng ta sẽ nói gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết điều đó. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Biết cách nói lời chia vui. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành. ị ĐDDH: Tranh Bài 1 và 2 Treo bức tranh và hỏi bức tranh vẽ cảnh gì? Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Chị Liên có niềm vui gì? Nam chúc mừng chị Liên ntn? Nếu là em, em sẽ nói gì với chị Liên để chúc mừng chị. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Phương pháp: Thực hành. Thi đua. ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự làm. Gọi HS đọc. Nhận xét, chấm điểm từng HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS nói lời chia vui trong một số tình huống nếu còn thời gian. Em sẽ nói gì khi biết bố bạn đi công tác xa về? Bạn em được cô giáo khen. Dặn HS về nhà hoàn thành nốt bài tập. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: - Hát - 3 HS đến 5 HS đọc. Bạn nhận xét. - Nói lời chia buồn hay an ủi. - Bé trai ôm hoa tặng chị. - Bạn Nam chúc mừng chị Liên được giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh. Hãy nhắc lại lời của Nam. - Đạt giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh. - Tặng hoa và nói: Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm được giải nhất. - 3 đến 5 HS nhắc lại. - HS nói lời của mình. - Em xin chúc mừng chị./ Chúc chị học giỏi hơn nữa./ Mong chị đạt thành tích cao hơn./ Em rất khâm phục chị./ Hãy viết từ 3 đến 4 câu kể về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị, em họ) của em. - 2 dãy HS thi đua thực hiện. - Em rất yêu bé Nam năm nay hai tuổi. Môi bé Nam đỏ hồng, da trắng. Nam luôn tươi cười ngộ nghĩnh./ Anh trai em tên là Minh. Anh Minh cao và gầy. Năm nay anh học lớp 4 Trường Tiểu học Ngô Thì Nhậm. Anh Nam học rất giỏi. Tổ chức cặp đôi: HS nêu. - HS trả lời. Bạn nhận xét. - - HS trả lời. Bạn nhận xét. MỸ THUẬT VẼ CÁI LY ---------------------------------- MÔN: TOÁN Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS củng cố:Phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. 2Kỹ năng: Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ, số trừ chưa biết trong một hiệu. Giải bài toán có lời văn (bài toán về ít hơn). Tính đúng nhanh, chính xác. Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ, bút dạ. HS: Bảng con, vở bài tập III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. Đặt tính rồi tính: 74 – 29 , 38 – 29 , 80 – 23 . Nêu cách thực hiện các phép tính. Vẽ đoạn thẳng AB. GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng: Luyện tập chung. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Củng cố về phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Phương pháp: Trực quan, thực hành. ị ĐDDH: Bảng phụ. GV có thể cho HS tự làm bài sau đó nối tiếp nhau báo cáo kết quả hoặc có thể tổ chức thành trò chơi thi nói nhanh kết quả của phép tính. Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài. Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì? Thực hiện tính bắt đầu từ đâu? Yêu cầu HS làm vào Vở bài tập. Gọi HS nhận xét bài bạn. Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính: 32 – 25; 61 – 19; 30 – 6. Bài 3: Hỏi: Bài toán yêu cầu làm gì? Viết lên bảng: 42 – 12 – 8 và hỏi: Tính từ đâu tới đâu? Gọi 1 HS nhẩm kết quả. Yêu cầu HS tự làm bài. Ghi kết quả trung gian vào nháp rồi ghi kết quả cuối cùng vào bài. Yêu cầu HS nhận xét bài của 3 bạn trên bảng. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 2: Củng cố về tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành. ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài 4: Cho HS lần lượt nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng rồi làm câu a, nêu cách tìm số bị trừ rồi làm câu b, nêu cách tìm số trừ rồi làm câu c. Hoặc tự làm bài tập sau đó yêu cầu giải thích cách làm của mình. GV nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3: Củng cố về giải bài toán có lời văn. Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành. ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài 5: Yêu cầu HS đọc đề bài. Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao? Yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt Đỏ : 65 cm Xanh ngắn hơn: 17 cm Xanh : ...cm? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Ngày, giờ. - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - HS nói nhanh kết quả. - Đặt tính rồi tính. - Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau. - Từ hàng đơn vị (từ phải sang trái). - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện 2 con tính. - Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính, kết quả phép tính. 3 HS lần lượt trả lời. - Yêu cầu tính. - Tính lần lượt từ trái sang phải. - 42 trừ 12 bằng 30, 30 trừ 8 bằng 22. - HS làm bài. Chẳng hạn: 58 – 24 – 6 = 34 – 6 = 28 Nhận xét bạn làm bài đúng/sai. - HS nêu. Bạn nhận xét. - HS làm bài. Sửa bài. a) x+14=40 b) x–22=38 c) 52–x=17 x=40–14 x= 38+22 x=52–17 x = 26 x = 60 x = 35 - Đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. - Vì ngắn hơn nghĩa là ít hơn. - HS làm bài. Chữa bài. Bài giải Băng giấy màu xanh dài là: 65 – 17 = 48 (cm) Đáp số: 48 cm. MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết: TRƯỜNG HỌC I. Mục tiêu 1Kiến thức:Trường học thường có nhiều phòng học, một số phòng làm việc, thư viện, phòng truyền thống, phòng y tế, Có sân trường, vườn trường, khu vệ sinh, Một số hoạt động thường diễn ra ở lớp học (học tập, ), thư viện (đọc sách báo, ), phòng truyền thống (giới thiệu truyền thống của trường, ), phòng y tế (khám chữa bệnh, ). 2Kỹ năng: Tên trường, địa chỉ của trường mình và ý nghĩa của tên trường. Mô tả một cách đơn giản cảnh quan của trường (vị trí các lớp học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường, ) 3Thái độ: Tự hào và yêu quý trường của mình. Có ý thức giữ gìn và làm đẹp cho ngôi trường mình học. II. Chuẩn bị GV: Các hình vẽ trong SGK. Liên hệ thực tế ngôi trường HS đang học. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. Hãy nêu những thứ có thể gây ngộ độc cho mọi người trong gia đình? Nêu những nguyên nhân thường bị ngộ độc? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trường học Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Tham quan trường học. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. ị ĐDDH: Đi tham quan thực tế. Yêu cầu HS nêu tên trường và ý nghĩa: Trường của chúng ta có tên là gì? Nêu địa chỉ của nhà trường. Tên trường của chúng ta có ý nghĩa gì? Các lớp học: Trường ta có bao nhiêu lớp học? Kể ra có mấy khối? Mỗi khối có mấy lớp? Cách sắp xếp các lớp học ntn? Vị trí các lớp học của khối 2? Các phòng khác. Sân trường và vườn trường: Nêu cảnh quan của trường. Kết luận: Trường học thường có sân, vườn và nhiều phòng như: Phòng làm việc của Ban giám hiệu, phòng hội đồng, phòng truyền thống, phòng thư viện, và các lớp học. v Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Phương pháp: Trực quan, thảo luận. ị ĐDDH: Tranh Yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH: Cảnh của bức tranh thứ 1 diễn ra ở đâu? Các bạn HS đang làm gì? Cảnh ở bức tranh thứ 2 diễn ra ở đâu? Tại sao em biết? Các bạn HS đang làm gì? Phòng truyền thống của trường ta có những gì? Em thích phòng nào nhất? Vì sao? Kết luận: Ở trường, HS học tập trong lớp học hay ngoài sân trường, vườn trường. Ngoài ra các em có thể đến thư viện để đọc và mượn sách, đến phòng y tế để khám bệnh khi cần thiết, v Hoạt động 3: Trò chơi hướng dẫn viên du lịch. Phương pháp: Thực hành. ị ĐDDH: Tình huống. GV phân vai và cho HS nhập vai. 1 HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch: giới thiệu về trường học của mình. Giới thiệu hoạt động diễn ra ở thư viện. Giới thiệu hoạt động diễn ra ở phòng y tế. Giới thiệu hoạt động diễn ra ở phòng truyền thống. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS tích cực (hát bài Em yêu trường em) nhạc và lời của Hoàng Vân. Chuẩn bị: Các thành viên trong nhà trường. - Hát - HS trả lời. Bạn nhận xét. - HS trả lời. Bạn nhận xét. - Đọc tên: Trường Hanh Thông. - Địa chỉ: 05 Lê Lợi P.4 Gò Vấp. - Nêu ý nghĩa. - HS nêu. - Gắn liền với khối. VD: Các lớp khối 2 thì nằm cạnh nhau. - Nêu vị trí. - Tham quan phòng làm việc của Ban giám hiệu, phòng hội đồng, thư viện, phòng truyền thống, phòng y tế, phòng để đồ dùng dạy học, - Quan sát sân trường, vườn trường và nhận xét chúng rộng hay hẹp, trồng cây gì, có những gì, - HS nói về cảnh quan của nhà trường. - Ở trong lớp học. - HS trả lời. - Ở phòng truyền thống. - Vì thấy trong phòng có treo cờ, tượng Bác Hồ - Đang quan sát mô hình (sản phẩm) - HS nêu. - HS trả lời. - 1 HS đóng làm thư viện - 1 HS đóng làm phòng y tế - 1 HS đóng làm phòng truyền thống - 1 số HS đóng vai là khách tham quan nhà trường: Hỏi 1 số câu hỏi. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Tài liệu đính kèm: