I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
HS đọc lưu loát được cả bài.
Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ.
Phân biệt được lời của các nhân vật.
2. Kỹ năng:
Hiểu ý nghĩa của các từ mới: búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm khen, quẹo, bánh lái, mái chèo,
Hiểu nội dung của bài: Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn của Tôm Càng và Cá Con.
3. Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài Tập đọc SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc HS: SGK.
III. Các hoạt động
MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. Mục tiêu Kiến thức: HS đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ. Phân biệt được lời của các nhân vật. Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa của các từ mới: búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm khen, quẹo, bánh lái, mái chèo, Hiểu nội dung của bài: Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn của Tôm Càng và Cá Con. Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ bài Tập đọc SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bé nhìn biển. Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Tôm Càng và Cá Con. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài lần 1, chú ý đọc bài với giọng thong thả, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm, tài riêng của mỗi con vật. Đoạn Tôm Càng cứu Cá Con đọc với giọng hơi nhanh, hồi hộp. b) Luyện phát âm Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: + Tìm các từ có âm đầu l, n, r, s, trong bài. + Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, có âm cuối n, ng, t, c c) Luyện đọc đoạn Nêu yêu cầu luyện đọc từng đoạn sau đó hỏi: Bài tập đọc này có mấy đoạn, mỗi đoạn từ đâu đến đâu? Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Theo dõi HS đọc bài, nếu HS ngắt giọng sai thì chỉnh sửa lỗi cho các em. Hướng dẫn HS đọc lời của Tôm Càng hỏi Cá Con. Hướng dẫn HS đọc câu trả lời của Cá Con với Tôm Càng. Gọi HS đọc lại đoạn 1. Gọi HS đọc đoạn 2. Khen nắc nỏm có nghĩa là gì? Bạn nào đã được nhìn thấy mái chèo? Mái chèo có tác dụng gì? Bánh lái có tác dụng gì? Trong đoạn này, Cá Con kể với Tôm Càng về đề tài của mình, vì thế khi đọc lời của Cá Con nói với Tôm Càng, các em cần thể hiện sự tự hào của Cá Con. Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2. Yêu cầu HS đọc đoạn 3. Đoạn văn này kể lại chuyện khi hai bạn Tôm Càng và Cá Con gặp nguy hiểm, các em cần đọc với giọng hơi nhanh và hồi hộp nhưng rõ ràng. Cần chú ý ngắt giọng cho chính xác ở vị trí các dấu câu. Gọi 1 HS đọc lại đoạn 3. Yêu cầu HS đọc đoạn 4. Hướng dẫn HS đọc bài với giọng khoan thai, hồ hởi khi thoát qua tai nạn. Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài. Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm. v Hoạt động 2: Thi đọc GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2. Nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt. d) Đọc đồng thanh 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2. Hát 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 của bài. Quan sát, theo dõi. Theo dõi và đọc thầm theo.: + Các từ đó là: vật lạ, óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, nó lại, phục lăn, vút lên, đỏ ngầu, lao tới, + Các từ đó là: óng ánh, nắc nỏm, ngắt, quẹo, biển cá, uốn đuôi, đỏ ngầu, ngách đá, áo giáp, 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. Dùng bút chì để phân chia đoạn + Đoạn 1: Một hôm có loài ở biển cả. + Đoạn 2: Thấy đuôi Cá Con Tôm Càng thấy vậy phục lăn. + Đoạn 3: Cá Con sắp vọt lên tức tối bỏ đi. + Đoạn 4: Phần còn lại. 1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi để rút ra cách đọc đoạn 1. Luyện đọc câu: Chào Cá Con.// Bạn cũng ở sông này sao?// (giọng ngạc nhiên) Luyện đọc câu: Chúng tôi cũng sống ở dưới nước/ như nhà tôm các bạn.// Có loài cá ở sông ngòi,/ có loài cá ở hồ ao,/ có loài cá ở biển cả.// (giọng nhẹ nhàng, thân mật? 1 HS khá đọc bài. Nghĩa là khen liên tục, không ngớt và tỏ ý thán phục. Mái chèo là một vật dụng dùng để đẩy nước cho thuyền đi. (HS quan sát mái chèo thật, hoặc tranh minh hoạ) Bánh lái là bộ phận dùng để điều khiển hướng chuyển động (hướng đi, di chuyển) của tàu, thuyền. Luyện đọc câu: Đuôi tôi vừa là mái chèo,/ vừa là bánh lái đấy.// Bạn xem này!// 1 HS đọc lại bài. 1 HS khá đọc bài. Luyện ngắt giọng theo hướng dẫn của GV. (HS có thể dùng bút chì đánh dấu những chỗ cần ngắt giọng của bài) MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON (TT) III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Tôm Càng và Cá Con ( Tiết 1 ) GV cho HS đọc toàn bài 3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Tôm Càng và Cá Con ( Tiết 2 ) Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài Gọi 1 HS khá đọc lại đoạn 1, 2. Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông? Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dánh ntn? Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn? Đuôi của Cá Con có ích lợi gì? Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con. Tôm Càng có thái độ ntn với Cá Con? Gọi 1 HS khá đọc phần còn lại. Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra? Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. v Hoạt động 2: Thảo luận lớp Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi: Con thấy Tôm Càng có gì đáng khen? Tôm Càng rất thông minh, nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn. Gọi HS lên bảng chỉ vào tranh và kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi HS đọc lại truyện theo vai. Con học tập ở Tôm Càng đức tính gì? Nhận xét, cho điểm HS. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại truyện Chuẩn bị bài sau: Sông Hương. Hát HS đọc toàn bài 1 HS đọc. Tôm Càng đang tập búng càng. Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ 1 lớp vẩy bạc óng ánh. Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn. Tôi là cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như họ nhà tôm các bạn” Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái. Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi. Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn. 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới. Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ. (Nhiều HS được kể.) HS phát biểu. Tôm Càng rất dũng cảm./ Tôm Càng lo lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./ 3 đến 5 HS lên bảng.Mỗi nhóm 3 HS (vai người dẫn chuyện, vai Tôm Càng, vai Cá Con). Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn. HS lắng nghe MÔN: TOÁN Tiết: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS: Củng cố kỹ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6). 2Kỹ năng: Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian + Thời điểm. + Khoảng không gian. + Đơn vị đo thời gian. 3Thái độ: Gắn với việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày. II. Chuẩn bị GV: Mô hình đồng hồ. HS: SGK, vở, mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Thực hành xem đồng hồ.GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Luyện tập. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giúp HS lần lượt làm các bài tập. Bài 1: Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó (được mô tả trong tranh vẽ). Trả lời từng câu hỏi của bài toán. Cuối cùng yêu cầu HS tổng hợp toàn bài và phát biểu dưới dạng một đoạn tường thuật lại hoạt động ngoại khóa của tập thể lớp. Bài 2: HS phải nhận biết được các thời điểm trong hoạt động “Đến trường học”. Các thời điểm diễn ra hoạt động đó: “7 giờ” và “7 giờ 15 phút”. So sánh các thời điểm nêu trên để trả lời câu hỏi của bài toán. Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm các câu, chẳng hạn: Hà đến trường sớm hơn Toàn bao nhiêu phút? Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút? Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút (hay 30 phút) là mấy giờ? v Hoạt động 2: Thực hành Bài 3: Củng cố kỹ năng sử dụng đơn vị đo thời gian (giờ, phút) và ước lượng khoảng thời gian. Sửa chữa sai lầm của HS (nếu có), chẳng hạn: “Nam đi từ nhà đến trường hết 15 giờ” Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm: Trong vòng 15 phút em có thể làm xong việc gì? Trong vòng 30 phút em có thể làm xong việc gì? Hoặc có thể cho HS tập nhắm mắt trải nghiệm xem 1 phút trôi qua như thế nào? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học, dặn dò HS tập xem giờ trên đồnhồ cho thành thạo, ôn lại các bảng nhân chia đã học. Chuẩn bị: Tìm số bị chia. Hát HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. Bạn nhận xét. HS xem tranh vẽ. Một số HS trình bày trước lớp: Lúc 8 giờ 30 phút, Nam cùng các bạn đến vườn thú. Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng voi để xem voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút, các bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10 giờ 15 phút, các bạn cùng nhau ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì tất cả cùng ra về. Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 phút Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút Là 10 giờ 15 phút, 10 giơ ... tích. Đi theo vạch thẳng- hai tay chống hông GV nhắc cách tập luyện phối hợp, làm mẫu, sau đó cho HS thực hiện. Cho HS tập luyện theo đội hình hàng dọc. b. Trò chơi vận động các em yêu thích GV cho HS tập hợp, nêu trò chơi, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn thành vai chơi của mình. 3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. Đi thường theo nhịp, vừa đi vừa hát. Đứng tại chỗ thực hiện một số động tác thả lỏng. GV củng cố, hệ thống bài. GV nhận xét, đánh giá tiết học. HS tập hợp thành 4 hàng. HS chơi trò chơi. HS thực hành HS chơi. HS thực hiện. HS lắng nghe ÂM NHẠC CHIM CHÍCH BÔNG MỤC TIÊU : HS hát kết hợp động tác múa phụ họa bài hát Chim Chích Bông Tập đọc và nghe thang âm : Đô_ Rê _ Mi _ Son _ La ; Đô_ Rê _ Mi _ Son ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Học sinh : SGK ; Vở chép nhạc . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Phần mở đầu: Giới thiệu nội dung tiết học. Phần hoạt động : Nội dung 1: Dạy hát bài Chim Chích Bông Hoạt động 1: Dạy hát. Giới thiệu bài: GV sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, chỉ cho HS biết vị trí vùng đồng bằng Nam Bộ, nơi có vườn cây có các loài chim sinh sống và giới thiệu bài như SGK. Chim Chích Bông Lời thứ nhất: Lời thứ hai chia tương tự như lời thứ nhất. GV giải thích cho HS Đom boong: quả đa. Những chỗ có nốt hoa mĩ phải luyến nhanh ; chỗ luyến hai nốt móc đơn phải hát mềm mại. Những chỗ cuối câu hát, trường độ ngân và nghỉ hai phách rưỡi (nốt trắng và lặng đơn ), GV đếm 2-3 để HS thực hiện đúng. Hoạt động 2: Củng cố bài hát.chim chích bông GV yêu cầu một HS hát lời một và một HS hát lời hai bài Chim Chích bông GV chỉ định nhóm gồm 3-4 HS lên trình bày bài hát trước lớp. Nội dung 2: Bài đọc thêm Tiếng sáo của người tù. GV dành ít thời gian hỏi HS cảm nhận sau khi đọc bài Tiếng sáo của người tù. (Khâm phục người chiến sĩ Cách mạng, trong hoàn cảnh cực kì khó khăn vẫn lạc quan yêu đời và hoạt động âm nhạc, luôn tin tưởng vào ngày mai tươi sáng.ổ/ 3/ Phần kết thúc: GV yêu cầu từng tổ trình bày bài hát chú chim nhỏ dễ thương Nhắc các em học thuộc lời ca và tập vận động phụ hoạ. HS hát từng câu theo giáo viên. HS hát. Các nhóm trình bày. Từng tổ trình bày. HS lắng nghe THỦ CÔNG LÀM GIẤY XÚC XÍCH TRANG TRÍ I.Mục đích yêu cầu:_ Biết cách làm giấy xúc xích trang trí _ Kẻ, cắt, dán được hình đúng quy trình kĩ thuật _ Học sinh có hứng thú trong việc cắt dán hình II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên : _ Mẫu chữ E cắt đã dán và mẫu chữ E được cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn, để rời , chưa dán _ Tranh quy trình kẻ , cắt , dán chữ E 2.Học sinh : _Giấy thủ công , thước kẽ , bút chì , kéo thủ công , hồ dán III.Hoạt động lên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: Hát bài hát 2.Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra dụng cụ học tập 3.Bài mới: Hoạt động 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại) Giáo viên giới thiệu mẫu cách dán hình và hướng dẫn học sinh quan sát để rút ra nhận xét: ngang. Hoạt động 2 :Giáo viên hướng dẫn mẫu(Phương pháp quan sát, đàm thoại) +Bước 1 : Cách1 làm giấy xúc xích trang trí _Lật mặt trái của tờ giấy thủ công, kẻ, cắt một hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 2 ô rưỡi _ Chấm các điểm đánh dấu hình vào hình chữ nhật. Sau đó, kẻ đường xúc xích theo các điểm đã đánh dấu ( H 2 ). +Bước 2 : Cắt dán hình _Do tính chất đối xứng nên không cần cắt cả chữ E mà chỉ gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ E theo đường dấu giữa ( mắt trái ra ngoài ) Cắt theo đường kẻ nửa chữ E bỏ phần gạch chéo ( H.3 ) .Mở ra được mặt đồng hồ +Bước 3 : Dán hình vưa cắt _ Thực hiện tương tự như dán chữ cái ở bài trước ( H4 ) _Sau khi học sinh hiểu cách kẻ cắt chữ E, giáo viên tổ chức cho học sinh tập kẻ, cắt dán hình Hoạt động 3 : Học sinh thực hanh2 làm xúc xích trang trí _ Học sinh nhắc lại các bước làm đồng hồ đeo tay _ Giáo viên nhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt dán đồng hồ theo quy trình _ Giáo viên tổ chứ cho học sinh thực hành kẻ, cắt, dán xúc xích trang trí Giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. _ Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày và đánh giá nhận xét sản phẩm _ Giáo viên đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh. 4.Củng cố :_ Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của học sinh . 5.Dặn dò: _Bài nhà: Dặn dò học sinh về nhà tự cắt lại chữ E cho dẹp _Chuẩn bị bài sau _ Học sinh quan sát mẫu chữ E _ Học sinh quan sát mẫu chữ E _ Học sinh thực hành cắt dán chữ E _ Học sinh trưng bày và đánh giá nhận xét sản phẩm của các bạn trong lớp. HS lắng nghe Tiết : THỂ DỤC ÔN MỘT SỐ BÀI RÈN LUYỆN TƯ THẾ CHUẨN CƠ BẢN TRÒ CHƠI “ KẾT BẠN” I-MUC TIÊU: -Đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng. -Trò chơi “ theo ý thích” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động. II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: -Địa điểm: sân trường sạch sẽ. -Phương tiện: còi. III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH Phần mở đầu: 6 – 10 phút. Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, cổ chân, đầu gối, hông. Chạy trên địa hình tự nhiên. Trò chơi: Kết bạn. 2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. a. Bài tập RLTTCB Ôn bật xa. Chia nhóm tập luyện theo khu vực đã quy định. Yêu cầu HS hoàn thiện kĩ thuật và nâng cao thành tích. Đi nhanh chuyển sáng chạy GV nhắc cách tập luyện phối hợp, làm mẫu, sau đó cho HS thực hiện. Cho HS tập luyện theo đội hình hàng dọc. b. Trò chơi vận động: Kết Bạn GV cho HS tập hợp, nêu trò chơi, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn thành vai chơi của mình. 3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. Đi thường theo nhịp, vừa đi vừa hát. Đứng tại chỗ thực hiện một số động tác thả lỏng. GV củng cố, hệ thống bài. GV nhận xét, đánh giá tiết học. HS tập hợp thành 4 hàng. HS chơi trò chơi. HS thực hành HS chơi. HS thực hiện. HS lắng nghe MỸ THUẬT ĐỀ TÀI : CON VẬT ( VẬT NUÔI) I/Mục đích yêu cầu: Hs VẼ ĐƯỢC CON VẬT(vật nuôi trong gia đình ) Kĩ Năng : Biết cách mô tả , nhận xét hình ảnh , màu sắc trong tranh Thái độ : Có ý thức vẽ đúng theo đề tài II/Chuẩn bi: 1/ Giáo viên Sưu tầm một số tranh thiếu nhi về bảo vệ môi trường và đề tài khác . Tranh của hoạ sĩ vẽ cùng đề tài 2/Học sinh Sưu tầm tranh , ảnh vẽ mẹ hoặc cô giáo... Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ . Bút chì , màu vẽ III/Hoạt động lên lớp 1/Khởi động:. 5’ hát bài hát 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/Bài mới TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 20’ 10’ _ GV giới thiệu tranh vẽ đề tài con vật để HS quan sát _ GV giới thiệu những hoạt động CỦA CON VẬTo trường trong cuộc sống _ GV giới thiệu một số tranh của thiếu nhi về các đề tài khác và gợi ý để HS nhận xét _ GV nhấn mạnh : các bạn đã vẽ được những bức tranh đẹp để chúng ta cùng quan sát . Hoạt động 1 : Xem tranh _ GV yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi về tìm hiểu nội dung tranh Ví dụ : + Tranh vẽ hoạt động gì ? + Những hình ảnh chính , hình ảnh phụ trong tranh . + Hình dáng , động tác của các hình ảnh chính như thế nào ? Ở đâu ? + Những màu sắc nào có nhiều ở trong tranh ? _ Sau khi HS trả lời đủ và đúng GV cần khen ngợi , động viên khích lệ : HS nào trả lời chưa đúng , cần sửa chữa và bổ sung thêm _ GV nhấn mạnh + Xem tranh , tìm hiểu tranh là tiếp xúc với cái đẹp để yêu thích cái đẹp + Xem tranh cần có những nhận xét của riêng mình Hoạt động2 : Nhận xét đánh giá _ Nhận xét chung tiết học _ Khen ngợi , động viên những HS và các nhóm có nhiều ý kiến nhận xét hay phú hợp với nội dung của tranh 4 Củng cố : Hôm nay chúng ta học Mĩ thuật bài gì ? Đề tài gì ? HS Xem tranh thiếu nhi . Đề tài Môi trường 5 Dăn dò: + Bài nhà: Về nhà các em sưu tầm các bức tranh về đề tài môi trường . + Chuẩn bị: bài : tìm và xem những đồ vật có trang trí đường diềm _ Tranh vẽ về đề tài : mẽ hoặc cô giáo _ Đề tài về mẽ hoăc cô giáo rất phong phú và đa dạng như trồng cây , chăm sóc cây , bảo vệ rừng , chim thú _Mẹ hoặc cô giáo đang chăm sóc cây xanh . _ Hình ảnh chính là người , hình ảnh phụ là cây cối . _ Cô giáo đang chăm sóc cây cối ở vườn trường . HS lắng nghe MỸ THUẬT VẼ TRANH : ĐỀ TÀI CON VẬT ( GV PHỤ TRÁCH ) ---------------------------------------------- THỂ DỤC HOÀN THIỆN BÀI RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN ------------------------------------------------- THỦ CÔNG LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY Thứ năm ngày tháng năm 2005 ÂM NHẠC CHIM CHÍCH BÔNG ( GV PHỤ TRÁCH ) THỂ DỤC ÔN RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN Thứ tư ngày tháng năm 2005
Tài liệu đính kèm: