MÔN: TẬP ĐỌC
ÔN TẬP (Tiết 1)
I. Mục tiêu
- đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đã học từ tuần 19 đến tuần 26, hiểu nội dung của đoạn bài ( trả lời được các câu hỏi nội dung đoạn đọc
- Biết đặc và trả lời câu hỏi với khi nào ? biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể
- HS KHÁ GIỎI : Biết đọc lưu loát được đoạn bài. Tốc độ đọc trên 45 tiếng / phút
II. Chuẩn bị
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
- HS: Vở
MÔN: TẬP ĐỌC ÔN TẬP (Tiết 1) I. Mục tiêu - đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đã học từ tuần 19 đến tuần 26, hiểu nội dung của đoạn bài ( trả lời được các câu hỏi nội dung đoạn đọc - Biết đặc và trả lời câu hỏi với khi nào ? biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể - HS KHÁ GIỎI : Biết đọc lưu loát được đoạn bài. Tốc độ đọc trên 45 tiếng / phút II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Sông Hương GV gọi HS đọc bài và TLCH GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? Hãy đọc câu văn trong phần a. - Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực? Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” Yêu cầu HS tự làm phần b. Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Gọi HS đọc câu văn trong phần a. Bộ phận nào trong câu trên được in đậm? Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm? Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn? Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. Oân luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời cảm ơn của người khác. Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời cảmơn, 1 HS đáp lại lời cảm ơn. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm từng HS. 4. Củng cố – Dặn dò Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn? Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Khi nào?” và cách đáp lời cảm ơn của người khác. Chuẩn bị: Tiết 2 Hát HS đọc bài và TLCH của GV, bạn nhận xét Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Theo dõi và nhận xét. Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi: “Khi nào?” Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian. Đọc: Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. Mùa hè. Suy nghĩ và trả lời: khi hè về. Đặt câu hỏi cho phần được in đậm. Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng. Bộ phận “Những đêm trăng sáng”. Bộ phận này dùng để chỉ thời gian. Câu hỏi: Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng? Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án b) Khi nào ve nhởn nhơ ca hát?/ Ve nhởn nhơ ca hát khi nào? - Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian. Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực. MÔN : TẬP ĐỌC ÔN TẬP (Tiết2) I. Mục tiêu - Mưc độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 - Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa ( BT2, BT3), biết đặt dấu chấm váo chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn ( BT3) II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng để HS điền từ trong trò chơi. HS: SGK, vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Ôn tập tiết 1 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. : Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa Chia lớp thành 4 đội, phát co mỗi đội một bảng ghi từ (ở mỗi nội dung cần tìm từ, GV có thể cho HS 1, 2 từ để làm mẫu), sau 10 phút, đội nào tìm được nhiều từ nhất là đội thắng cuộc. Đáp án: Mùa xuân Mùa hạ Mùa thu Mùa đông Thời gian Từ tháng 1 đến tháng 3 Từ tháng 4 đến tháng 6 Từ tháng 7 đến tháng 9 Từ tháng 10 đến tháng 12 Các loài hoa Hoa đào, hoa mai, hoa thược dược, Hoa phượng, hoa bằng lăng, hoa loa kèn, Hoa cúc Hoa mậm, hoa gạo, hoa sữa, Các loại quả Quýt, vú sữa, táo, Nhãn, sấu, vải, xoài, Bưởi, na, hồng, cam, Me, dưa hấu, lê, Thời tiết Aám áp, mưa phùn, Oi nồng, nóng bức, mưa to, mưa nhiều, lũ lụt, Mát mẻ, nắng nhẹ, Rét mướt, gió mùa đông bắc, giá lạnh, Tuyên dương các nhóm tìmđược nhiều từ, đúng. Oân luyện cách dùng dấu chấm Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3. Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu chấm. Nhận xét và chấm điểm một số bài của HS. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tập kể những điều em biết về bốn mùa. Chuẩn bị: Tiết 3 Hát. Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Theo dõi và nhận xét. HS phối hợp cùng nhau tìm từ. Khi hết thời gian, các đội dán bảng từ của mình lên bảng. Cả lớp cùng đếm số từ của mỗi đội. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. HS làm bài. Trời đã vào thu. Những đám mấy bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên. MÔN: TOÁN Tiết 131: SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. Mục tiêu - Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó - Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó - Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Luyện tập. Sửa bài 4 GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Số 1 trong phép nhân và chia. Giới thiệu phép nhân có thừa số 1. a) GV nêu phép nhân, hướng dẫn HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau: 1 x 2 = 1 + 1 = 2 vậy 1 x 2 = 2 1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 vậy 1 x 3 = 3 1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4 vậy 1 x 4 = 4 GV cho HS nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. b) GV nêu vấn đề: Trong các bảng nhân đã học đều có 2 x 1 = 2 ta có 2 : 1 = 2 3 x 1 = 3 ta có 3 : 1 = 3 HS nhận xét: Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó. Chú ý: Cả hai nhận xét trên nên gợi ý để HS tự nêu; sau đó GV sửa lại cho chuẩn xác rồi kết luận (như SGK). Giới thiệu phép chia cho 1 (số chia là 1) Dựa vào quan hệ của phép nhân và phép chia, GV nêu: 1 x 2 = 2 ta có 2 : 1 = 2 1 x 3 = 3 ta có 3 : 1 = 3 1 x 4 = 4 ta có 4 : 1 = 4 1 x 5 = 5 ta có 5 : 1 = 5 GV cho HS kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính só đó. Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột) Bài 2: Dựa vào bài học, HS tìmsố thích hợp điền vào ô trống (ghi vào vở). 1 x 2 = 2 5 x 1 = 5 3 : 1 = 3 2 x 1 = 2 5 : 1 = 5 4 x 1 = 4 Bài 3: HS tự nhẩm từ trái sang phải. a) 4 x 2 = 8; 8 x 1 = 8 viết 4 x 2 x 1 = 8 x 1 = 8 b) 4 : 2 = 2; 2 x 1 = 2 viết 4 : 2 x 1 = 2 x 1 = 2 c) 4 x 6 = 24; 24 : 1 = 24viết 4 x 6 : 1 = 24 : 1 = 24 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Số 0 trong phép nhân và phép chia. Hát 2 HS lên bảng sửa bài 4. Bạn nhận xét. HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau: 1 x 2 = 2 1 x 3 = 3 1 x 4 = 4 HS nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Vài HS lặp lại. HS nhận xét: Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó. Vài HS lặp lại. Vài HS lặp lại: 2 : 1 = 2 3 : 1 = 3 4 : 1 = 4 5 : 1 = 5 HS kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính só đó. Vài HS lặp lại. - HS tính theo từng cột. Bạn nhận xét. 2 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét. HS dưới lớp làm vào vở. 3 HS lên bảng thi đua làm bài. Bạn nhận xét. TUẦN 27 MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết 27: LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC I. Mục tiêu - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác - Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen - HS KHÁ GIỎI : Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác II. Chuẩn bị GV: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 2) GV hỏi HS các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lịch sự. GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Giúp đỡ người khuyết tật. v Hoạt động 1: Kể chuyện: “Cõng bạn đi học” v Hoạt động 2: Phân tích truyện: Cõng bạn đi học. Tổ chức đàm thoại: Vì sao Tứ phải cõng bạn đi học? Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại khó, ngại khổ để cõng bạn đi học? Các bạn trong lớp đã học được điều gì ở Tứ. Em rút ra từ bài học gì từ câu chuyện này. Những người như thế nào thì được gọi là người khuyết tật? Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật vì họ là những người thiệt thòi trong cuộc sống. Nếu được giúp đỡ thì họ sẽ vui hơn và cuộc sống đỡ vất vả hơn. v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. Yêu c ... 1 ra câu đố cho đội 2, đội 2 ra câu đố cho đội 3, đội 3 ra câu đố cho đội 4, đội 4 ra câu đố cho đội 5. Nếu đội bạn trả lời được thì đội ra câu đố bị trừ đi 2 điểm, đội giải câu đố được cộng thêm 3 điểm. Nếu đội bạn không trả lời được thì đội ra câu giải đố và được cộng 2 điểm. Đội bạn bị trừ đi 1 điểm. Nội dung câu đố là nói về hình dáng hoặc hoạt động của một con vật bất kì. Tổng kết, đội nào giành được nhiều điểm thì đội đó thắng cuộc. Kể về một con vật mà em biết Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó dành thời gian cho HS suy nghĩ về con vật mà em định kể. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà tập kể về con vật mà em biết cho người thân nghe. Chuẩn bị: Ôn tập tiết 7. Hát Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Theo dõi và nhận xét. Chia đội theo hướng dẫn của GV. Giải đố. Ví dụ: Vòng 1 Con vật này có bờm và được mệnh danh là vua của rừng xanh. (sư tử) Con gì thích ăn hoa quả? (khỉ) Con gì cò cổ rất dài? (hươu cao cổ) Con gì rất trung thành với chủ? (chó) Nhát như ? (thỏ) Con gì được nuôi trong nhà cho bắt chuột? (mèo) Vòng 2: Cáo được mệnh danh là con vật ntn? (tinh ranh) Nuôi chó để làm gì? (trông nhà) Sóc chuyền cành ntn? (khéo léo, nhanh nhẹn) Gấu trắng có tính gì? (tò mò) Voi kéo gỗ ntn? (rất khoẻ, nhanh,) Chuẩn bị kể. Sau đó một số HS trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. MÔN: CHÍNH TẢ ÔN TẬP ( Tiết 7) I. Mục tiêu - Mức độ và yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 - Biết cách đặt và trả lời câ hỏi vì sao, biết đáp lời đồng ý người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4 ) II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. 4 ô chữ như SGK. HS: SGK, vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Ôn tập tiết 7 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. Củng cố vốn từ về các chủ đề đã học Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 bảng từ như SGK, 1 bút dạ màu, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ điền vào bảng từ. . Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài để kiểm tra lấy điểm viết Hát Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Theo dõi và nhận xét. Các nhóm HS cùng thảo luận để tìm từ. MÔN: TOÁN Tiết 134: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Thuộc bảng nhân bảng chia đã học - Biết tìm thừa số, số bị chia - Biết nhân ( chia )số tròn chục cho số có một chữ số - Biết giải bài toán có một phép chia II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Luyện tập. Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: Tính: 4 x 7 : 1 0 : 5 x 5 2 x 5 : 1 GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Luyện tập chung. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 1 HS đọc bài làm của mình. Hỏi: Khi đã biết 2 x 3 = 6, ta có ghi ngay kết quả của 6 : 2 và 6 : 3 hay không? Vì sao? Chẳng hạn: 2 x 3 = 6 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 Bài 2: GV hướng dẫn HS nhẩm theo mẫu. Khi làm bài chỉ cần ghi kết quả phép tính, không cần viết tất cả các bước nhẩm như mẫu. Chẳng hạn: 30 x 3 = 90 (Có thể nói: ba chục nhân ba bằng chín chục, hoặc ba mươi nhân ba bằng chín mươi) 20 x 4 = 80 . Bài 3: HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết. Giải bài tập “Tìm x” (tìm thừa số chưa biết). Chẳng hạn: X x 3 = 15 X = 15 : 3 X = 5 HS nhắc lại cách tìm số bị chia chưa biết. Giải bài tập “Tìm y” (tìm số bị chia chưa biết). Chẳng hạn: Y : 2 = 2 Y = 2 x 2 Y = 4 Bài 4: HS chọn phép tính và tính 24 : 4 = 6 Trình bày: Bài giải Số tờ báo của mỗi tổ là: 24 : 4 = 6 (tờ báo) Đáp số: 6 tờ báo Bài 5: Cách xếp như sau: GV hướng dẫn cách xếp cho HS. GV nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài ra giấy nháp. HS tính nhẩm (theo cột) Khi biết 2 x 3 = 6, có thể ghi ngay kết quả của 6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia. HS nhẩm theo mẫu 30 còn gọi là ba chục. Làm bài và theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia. 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Làm bài theo yêu cầu của GV. MÔN: TOÁN Tiết 135: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Thuộc bảng nhân bảng chia đã học - Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia có số kèm đơn vị đo - Biết tính giá trị của biểu thức - Số có hai dấu của phép tính ( trong đó có một dấu nhân hoặc chia, nhân chia trong bảng tính đã học ) - Biết giải bài tính có một phép tính chia II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Luyện tập chung. Sửa bài 4 Số tờ báo của mỗi tổ là: 24 : 4 = 6 (tờ báo) Đáp số: 6 tờ báo GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Luyện tập chung. Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột). Hỏi: Khi đã biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 hay không, vì sao? Chẳng hạn: a) 2 x 4 = 8 b) 2cm x 4 = 8cm 8 : 2 = 4 5dm x 3 = 15dm 8 : 4 = 2 4l x 5 = 20l Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính như thế nào? Bài 2: Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính các biểu thức. - Hỏi lại về phép nhân có thừa số là 0, 1, phép chia có số bị chia là 0. Chẳng hạn: Tính:3 x 4 = 12 Viết 3 x 4 + 8 = 12 + 8 12 + 8 = 20 = 20 . Bài 3: a) Hỏi: Tại sao để tìm số HS có trong mỗi nhóm em lại thực hiện phép tính chia 12 : 4 ? Trình bày: Bài giải Số HS trong mỗi nhóm là: 12 : 4 = 3 (học sinh) Đáp số: 3 học sinh b) HS chọn phép tính rồi tính 12 : 3 = 4 Bài giải Số nhóm học sinh là 12 : 3 = 4 (nhóm) Đáp số: 4 nhóm. GV nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Đơn vị, chục, trăm, nghìn. Hát HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào nháp. Làm bài theo yêu cầu của GV. Khi biết 2 x 4 = 8 có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia. - Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính bình thường, sau đó viết đơn vị đo đại lương vào sau kết quả. HS tính từ trái sang phải. HS trả lời, bạn nhận xét. Vì có tất cả 12 HS được chia đều thành 4 nhóm, tức là 12 được chia thành 4 phần bằng nhau. HS thi đua giải. MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 27: LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU? I. Mục tiêu - Biết Loài vật có thể sống ở khắp nơi: Trên cạn, dưới nước - HS KHÁ GIỎI : Nêu được sự khác nhau về cách di chuyển trên cạn, trên không dưới nước của một số động vật II. Chuẩn bị GV: Vô tuyến, băng hình về thế giới động vật. Aûnh minh họa tranh ảnh sưu tầm về động vật. Các hình vẽ trong SGK trang 56, 57 phóng to. Phiếu xem băng. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Một số loài cây sống dưới nước. Nêu tên các cây mà em biết? Nêu nơi sống của cây. Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước. GV nhận xét 3 - Bài mới Giới thiệu: Loài vật sống ở đâu? v Hoạt động 1: Kể tên các con vật Hỏi: Con hãy kể tên các con vật mà con biết? v Hoạt động 2: Làm việc với SGK Yêu cầu quan sát các hình trong SGK và miêu tả lại bức tranh đó. GV treo ảnh phóng to để HS quan sát rõ hơn. GV chỉ tranh để giới thiệu cho HS con cá ngựa. Hoạt động 4: Triển lãm tranh ảnh * Bước 1: Hoạt động theo nhóm. Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh sưu tầm của các thành viên trong tổ để dán và tranh trí vào một tờ giấy to, ghi tên và nơi sống của con vật. * Bước 2: Trình bày sản phẩm. Các nhóm lên treo sản phẩm của nhóm mình trên bảng. Yêu cầu các nhóm đọc to các con vật mà nhóm đã sưu tầm được theo 3 nhóm: Trên mặt đất, dưới nước và bay trên không. Củng cố – Dặn dò Hỏi: Con hãy cho biết loài vật sống ở những đâu? Cho ví dụ? Chơi trò chơi: Thi hát về loài vật + Mỗi tổ cử 2 người lên tham gia thi hát về loài vật. + Bạn còn lại cuối cùng là người thắng cuộc. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Hát Tổ 1: Con voi (Trông đằng ) + Tổ 2: Con chim (Con chim non ) + Tổ 3: Con vịt (Một con vịt ) + Tổ 4: Con mèo (Meo meo meo rửa mặt ) HS trả lời, bạn nhận xét. Trả lời: Mèo, chó, khỉ, chim chào mào, chim chích chòe, cá, tôm, cua, voi, hươu, dê, cá sấu, đại bàng, rắn, hổ, báo + Trên mặt đất: ngựa, khỉ, sói, cáo, gấu + Dưới nước: cá, tôm, cua, ốc, hến + Bay lượn trên không: đại bàng, diều hâu
Tài liệu đính kèm: