Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần thứ 25 năm 2010

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần thứ 25 năm 2010

MÔN: TẬP ĐỌC

Tiết 88: SƠN TINH, THỦY TINH

I. Mục tiêu

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện

- Hiểu nội dung : Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt

 - Trả lời được câu hỏi 1,2,4

 - HS KHÁ GIỎI : Trả lời được câu hỏi 3

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.

- HS: SGK.

 

doc 49 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 533Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần thứ 25 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 88: SƠN TINH, THỦY TINH 
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện 
- Hiểu nội dung : Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt
 - Trả lời được câu hỏi 1,2,4
 - HS KHÁ GIỎI : Trả lời được câu hỏi 3
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. 
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Voi nhà.
Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Voi nhà.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: SƠN TINH, THỦY TINH
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
Yêu cầu HS đọc từng câu
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: 
Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. c) Luyện đọc đoạn
Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn?
Các đoạn được phân chia ntn?
 Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
Yêu cầu HS xem chú giải và giải nghĩa các từ: cầu hôn.
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và cho - - Hướng dẫn HS ngắt giọng câu văn khó. 
Đoạn 2 
 - Đoạn 3, 
 - Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp nhau.
 Chia nhóm và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
Hát
2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi của bài.
 - HS đọc từng câu
+ Các từ đó là: Mị Nương, chàng trai, non cao, nói, lễ vật, cơm nếp, nệp bánh chưng, dâng nước lên nước lũ, đồi núi, rút lui, lũ lụt,
 - Bài tập đọc được chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Hùng Vương  nước thẳm.
+ Đoạn 2: Hùng Vương chưa biết chọn ai  được đón dâu về.
+ Đoạn 3: Thủy Tinh đến sau  cũng chịu thua.
1 HS khá đọc bài.
Cầu hôn nghĩa là xin lấy người con gái làm vợ.
HS trả lời.
 - Luyện ngắt giọng câu văn dài 
Lần lượt HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
 - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 89: SƠN TINH, THỦY TINH (TT) 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Tìm hiểu bài 
GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
Họ là những vị thần đến từ đâu?
Đọc đoạn 2 và cho biết Hùng Vương đã phân xử việc hai vị thần đến cầu hôn bằng cách nào?
Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm những gì?
Vì sao Thủy Tinh lại đùng đùng nổi giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh?
Thủy Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng cách nào?
Sơn Tinh đã chống lại Thủy Tinh ntn?
 - Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này?
Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa hai vị thần.
Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõ Sơn Tinh luôn luôn là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này?
Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi 4.
4. Củng cố – Dặn dò 
Gọi 1 HS đọc lại cả bài.
Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài - Chuẩn bị bài sau: Dự báo thời tiết.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh và Thủy Tinh.
Sơn Tinh đến từ vùng non cao, còn Thủy Tinh đến từ vùng nước thẳm.
Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật cầu hôn đến trước thì được đón Mị Nương về làm vợ.
Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
Vì Thủy Tinh đến sau Sơn Tinh không lấy được Mị Nương.
Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước cuồn cuộn.
Sơn Tinh đã bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ.
Sơn Tinh là người chiến thắng.
 - Một số HS kể lại.
Câu văn: Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại dâng đồi núi cao bấy nhiêu.
MÔN: TOÁN
Tiết 121: MỘT PHẦN NĂM
I. Mục tiêu
 - Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “ Một phần năm” , biết đọc , viết 1/ 5
 - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau
II. Chuẩn bị
GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Bảng chia 5
Sửa bài 3
 Số bình hoa cắm được là:
 15 : 5 = 3 ( bình hoa )
 Đáp số : 3 bình hoa
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Một phần năm
Giới thiệu “Một phần năm” (1/5)
HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau, trong đó một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông.
Hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một phần năm.
 - Kết luận: Chia hình vuông bằng 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/5 hình vuông.
HS quan sát hình vẽ, tranh vẽ rồi trả lời:
Bài 1:
Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.
Đã tô màu 1/5 hình nào?
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: 
Yêu cầu HS đọc đề bài 
Hình nào có 1/5 số ô vuông được tô màu?
Ở hình nào được tô màu 1/5 số ô vuông?
Nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3: 
Yêu cầu HS đọc đề bài
Hình nào đã khoanh vào 1/5 số con vịt?
Vì sao em nói hình a đã khoanh vào 1/5 số con vịt?
Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi nhận biết “một phần năm” tương tự như trò chơi nhận biết “một phần hai” đã giới thiệu ở tiết 105.
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
2 HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét 
 - Theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán, sau đó trả lời: Được một phần năm hình vuông.
HS viết: 1/5 
HS đọc: Một phần năm.
 - HS đọc đề bài tập 1.
Tô màu 1/5 hình A, hình D.
HS đọc đề bài tập 2
Tô màu 1/5 số ô vuông hình A
Tô màu 1/5 số ô vuông ở hình C.
HS đọc đề bài tập 3
Hình ở phần a) có 1/5 số con vịt được khoanh vào.
Vì hình a có tất cả 10 con vịt, chia làm 5 phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ có 2 con vịt, hình a có 2 con vịt được khoanh.
TUẦN 25
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết: LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: 
Biết được một số qui tắc về ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các qui tắc ứng xử đó.
2Kỹ năng: 
Đồng tình, ủng hộ với những ai biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
Không đồng tình, phê bình, nhắc nhở những ai không biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
3Thái độ: Biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè hoặc người quen.
II. Chuẩn bị
GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
Nêu những việc cần làm và không nên làm để thể hiện lịch sự khi gọi điện thoại.
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Lịch sự khi đến nhà người khác.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Kể chuyện “Đến chơi nhà bạn”
Một lần Tuấn và An cùng đến nhà Trâm chơi. Vừa đến nơi, Tuấn đã nhảy xuống xe, đập ầm ầm vào cổng nhà Trâm và gọi to: “Trâm ơi có nhà không?”. Mẹ Trâm ra mở cửa, cánh cửa vừa hé ra Tuấn đã chui tọt vào trong nhà và hỏi mẹ Trâm: “ Trâm có nhà không bác?” Mẹ Trâm có vẻ giận lắm nhưng bác chưa nói gì. An thì từ nãy giờ quá ngỡ ngàng trước hành động của Tuấn nên vẫn đứng im. Lúc này An mới đến trước mặt mẹ Trâm và nói: “Cháu chào bạn ạ! Cháu là An còn đây là Tuấn bạn cháu, chúng cháu học cùng lớp với Trâm. Chúng cháu xin lỗi bác vì bạn Tuấn đã làm phiền lòng. Bác cho cháu hỏi bạn Trâm có nhà không ạ?”. Nghe An nói mẹ Trâm nguôi giận và mời hai bạn vào nhà. Lúc vào nhà An dặn nhỏ với Tuấn: “ Cậu hãy cư xử cho lịch sự, nếu không biết thì thấy tớ làm thế nào thì cậu làm theo thế nhé. “Ở nhà Trâm ba bạn chơi rất vui vẻ nhưng lúc nào Tuấn cũng để ý xem An cư xử ra sao. Thấy An cười nói rất vui vẻ, thoải mái nhưng lại rất nhẹ nhàng Tuấn cũng hạ giọng của mình xuống. Thấy An trước khi muốn xem một quyển sách hay một món đồ chơi nào đều hỏi Trâm rất lịch sự, Tuấn cũng làmtheo. Lúc ra về, An kéo Tuấn đến trước mặt Trâm và nói: “Cháu chào bác, cháu về ạ!”. Tuấn cũng còn ngượng ngùng về chuyện trước nên lí nhí nói: “Cháu xin phép bác cháu về. Bác thứ lỗi cho cháu về chuyện ban nãy”. Mẹ Trâm cười vui vẻ: “Bác đã không còn nghĩ gì về chuyện đó nữa rồi vì bác biết cháu sẽ không bao giờ cư xử như thế nữa, thỉnh thoảng hai đứa lại sang chơi với Trâm cho vui nhé.”
v Hoạt động 2: Phân tích truyện.
Tổ chức đàm thoại
Khi đến nhà Trâm, Tuấn đã làm gì?
Thái độ của mẹ Trâm khi đó thế nào?
Lúc đó An đã làm gì?
An dặn Tuấn điều gì?
Khi chơi ở nhà Trâm, bạn An đã cư xử ntn?
Vì sao mẹ Trâm lại không giận Tuấn nữa?
Em rút ra bài học gì từ câu chuyện?
GV tổng kết hoạt động và nhắc nhở các em phải luôn lịch sự khi đến chơi nhà người khác như thế mới là tôn trọng chính bản thân mình.
v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
Yêu cầu HS nhớ lại những lần mình đến nhà người khác chơi và kể lại cách cư xử của mình lúc đó.
Yêu cầu cả lớp theo dõi và phát biểu ý kiến về tình huống của bạn sau mỗi lần có HS kể.
Khen ngợi các em đã  ... øng nào?
GV viết mẫu chữ: Vượt lưu ý nối nét V và ươt.
HS viết bảng con
* Viết: : V 
- GV nhận xét và uốn nắn.
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị: Chữ hoa X – Xuôi chèo mát máy. 
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
 HS đọc câu
- V : 5 li
- b, g : 2,5 li
- t : 1,5 li
- s, r : 1,25 li
- ư, ơ, u, ô, i, ă, n : 1 li
- Dấu nặng (.) dưới ơ
- Dấu sắc (/) trên ô
- Dấu huyền trên ư
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết 25: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý- QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. Mục tiêu
 - Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường ( BT 1, BT 2 )
 - Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh trong tranh ( BT 3 )
II. Chuẩn bị
GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 3 trên bảng phụ. Tranh minh hoạ bài tập 3 (phóng to, nếu có thể) 
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Đáp lời phủ định. Nghe - Trả lời câu hỏi
Gọi 2 HS lên bảng đóng vai, thể hiện lại các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 58.
Gọi 1 HS khác lên bảng kể lại câu chuyện Vì sao?
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Đáp lời đồng ý. Sau đó sẽ cùng quan sát tranh nói những điều con biết về biển.
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi HS đọc đoạn hội thoại.
Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố Dũng?
Lúc đó bố Dũng trả lời thế nào? 
Đó là lời đồng ý hay không đồng ý?
Lời của bố Dũng là một lời khẳng định (đồng ý với ý kiến của Hà). Để đáp lại lời khẳng định của bố Dũng, Hà đã nói thế nào?
Khi được người khác cho phép hoặc đồng ý, chúng ta thường đáp lại bằng lời cảm ơn chân thành.
 Bài 2
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp thích hợp cho từng tình huống của bài.
 - Yêu cầu một số cặp HS trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau: 
+ Sóng biển ntn?
 + Trên mặt biển có những gì?
+ Trên bầu trời có những gì?
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà nói liền mạch những điều hiểu biết về biển.
Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển.
Hát
3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của bạn.
 HS mở SGK và đọc yêu cầu của bài.
1 HS đọc bài lần 1. 2 HS phân vai đọc lại bài lần 2.
Hà nói: Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng.
Bố Dũng nói: Cháu vào nhà đi, Dũng đang học bài đấy.
Đó là lời đồng ý.
Một số HS nhắc lại: Cháu cảm ơn bác. Cháu xin phép bác ạ.
Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho các tình huống.
Thảo luận cặp đôi:
a) Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả lại nó ngay sau khi dùng xong./ Cảm ơn cậu. Cậu tốt quá./ Tớ cầm nhé./ 
Tớ cảm ơn cậu nhiều./
b) Cảm ơn em./ Em thảo quá./ Em tốt quá./ Em ngoan quá./
Từng cặp HS trình bày trước lớp theo hình thức phân vai. Sau mỗi lần các bạn trình bày, cả lớp nhận xét và đưa ra phương án khác nếu có.
 Bức tranh vẽ cảnh biển.
 Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi: 
+ Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng biển dập dờn./ Sóng biển nhấp nhô./ Sóng biển xanh rờn./ Sóng biển tung bọt trắng xoá./ Sóng biển dập dềnh./ Sóng biển nối đuôi nhau chạy vào bờ cát.
+ Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá./ Những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi./ Thuyền dập dềnh trên sóng, hải âu bay lượn trên bầu trời./
+ Mặt trời đang từ từ nhô lên trên nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về phía chân trời.
MÔN: TOÁN
Tiết 125: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
Rèn luyện kỹ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6)
2Kỹ năng: Củng cố nhận xét về các đơn vị đo thời gian: giờ, phút; phát triển biểu tuợng về các khoảng thời gian 15 phút và 30 phút.
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Mô hình đồng hồ.
HS: Vở + Mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Giờ, phút.
1 giờ = .. phút.
Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Thực hành xem đồng hồ.
GV hướng dẫn HS lần lượt làm các bài trong sách.
Bài 1: 
Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ và đọc giờ. 
Kết luận: Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút; nếu kim phút chỉ vào số 6, em đọc là 30 phút
Bài 2:
Trước hết HS phải đọc và hiểu các họat động và thời điểm diễn ra các họat động. 
Đối chiếu với các mặt đồng hồ, từ đó lựa chọn tranh vẽ mặt đồng hồ thích hợp với hoạt động.
Trả lời câu hỏi của bài toán.
Lưu ý: Với các thời điểm “7 giờ tối”, và “16 giờ 30 phút” cần chuyển đổi thành 19 giờ và 4 giờ 30 chiều”
 Bài 3: Thao tác chỉnh lại đồng hồ theo thời gian đã biết.
GV chia lớp thành các đội, phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ và hướng dẫn cách chơi: Khi GV hô một giờ nào đó, các em đang cầm mặt đồng hồ của các đội phải lập tức quay kim đồng hồ đến vị trí đó. Em nào quay xong cuối cùng hoặc quay sai sẽ bị loại. Sau mỗi lần quay, các đội lại cho bạn khác lên thay. Hết thời gian chơi, đội nào còn nhiều thành viên nhất là đội thắng cuộc.
Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò 
Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
1 giờ = 60 phút.
HS thực hành. Bạn nhận xét
HS xem tranh vẽ rồi đọc giờ trên mặt đồng hồ.
 - 2 HS ngồi cạnh nhau làm bài theo cặp, một em đọc từng câu cho em kia tìm đồng hồ. Sau đó 1 số cặp trình bày trước lớp.
Thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của GV.
 - HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. Bạn nhận xét.
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 25: MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN
I. Mục tiêu
 - Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống trên cạn 
 - Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên cạn
II. Chuẩn bị
GV: Aûnh minh họa trong SGK trang 52, 53. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số tranh, ảnh (HS sưu tầm).
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Cây sống ở đâu?
Cây có thể trồng được ở những đâu?
Giới thiệu tên cây.
Nơi sống của loài cây đó.
 3. Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm của loại cây đó.
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Một số loài cây sống trên cạn.
v Hoạt động 1: Kể tên các loài cây sống trên cạn.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm, kể tên một số loài cây sống trên cạn mà các em biết và mô tả sơ qua về chúng theo các nội dung sau: 
Tên cây.
Thân, cành, lá, hoa của cây.
Rễ của cây có gì đặc biệt và có vai trò gì?
 - Yêu cầu 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày.
v Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Yêu cầu: Thảo luận nhóm, nêu tên và lợi ích của các loại cây đó.
Yêu cầu các nhóm trình bày.
 + Hình 1
+ Hình 2:
Hỏi: Trong tất cả các cây các em vừa nói, cây nào thuộc:
Loại cây ăn quả?
Loại cây lương thực, thực phẩm.
Loại cây cho bóng mát.
Bổ sung: Ngoài 3 lợi ích trên, các cây trên cạn còn có nhiều lợi ích khác nữa. Tìm cho cô các cây trên cạn thuộc:
Loại cây lấy gỗ?
Loại cây làm thuốc?
v Hoạt động 3: Trò chơi: Tìm đúng loại cây
GV phổ biến luật chơi:
GV sẽ phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy vẽ sẵn 1 cây. Trong nhụy cây sẽ ghi tên chung của tất cả các loại cây cần tìm. Nhiệm vụ của mỗi nhóm: Tìm các loại cây thuộc đúng nhóm để gắn vào.
 - Yêu cầu các nhóm HS trình bày kết quả.
 GV nhận xét 
4. Củng cố – Dặn dò 
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị: Một số loài cây sống dưới nước.
- Hát
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Bạn nhận xét 
- HS thảo luận 
- Hình thức thảo luận: Nhóm thảo luận, lần lượt từng thành viên ghi loài cây mà mình biết vào giấy.
 - HS thảo luận nhóm, ghi kết quả vào phiếu.
- Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
 + Cây ngô: Thân mềm, không có cành.
Lợi ích: Cho bắp để ăn.
+ Cây đu đủ: Thân thẳng, có nhiều cành.
Lợi ích: Cho quả để ăn.
+ Cây thanh long: Có hình dạng giống như xương rồng. Quả mọc đầu cành.
Lợi ích: Cho quả để ăn.
+ Cây sả: Không có thân, chỉ có lá. Lá dài.
Lợi ích: Cho củ để ăn.
+ Cây lạc: Không có thân, mọc lan trên mặt đất, ra củ.
Lợi ích: Cho củ để ăn.
- Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét và bổ sung.
+ Cây mít, đu đủ, thanh long.
+ Cây ngô, lạc.
+ Cây mít, bàng, xà cừ.
 HS nghe, ghi nhớ.
Các nhóm HS thảo luận. Dùng bút để ghi tên cây hoặc dùng hồ dính tranh, ảnh cây phù hợp mà các em mang theo.
- Đại diện các nhóm HS lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 25.doc