MÔN: TẬP ĐỌC ( Tiết 1 )
Tiết 72: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong bài
- Hiểu nội dung : Con người chiến thắng thần gió, tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ váo quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái hoà thuận với thiên nhiên.
- Trả lời được cau hỏi 1,2,3,4
- HS KHÁ GIỎI : Trả lời được câu hỏi 5
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
- HS: SGK.
MÔN: TẬP ĐỌC ( Tiết 1 ) Tiết 72: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong bài - Hiểu nội dung : Con người chiến thắng thần gió, tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ váo quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái hoà thuận với thiên nhiên. - Trả lời được cau hỏi 1,2,3,4 - HS KHÁ GIỎI : Trả lời được câu hỏi 5 II. Chuẩn bị GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. 1. Khởi động 2. Bài cũ Thư Trung thu Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài Thư Trung thu. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới ông Mạnh thắng Thần Gió Ghi tên bài lên bảngo6 a) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài b) Luyện phát âm Yêu cầu HS tìm các từ khó c) Luyện đọc đoạn Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? - Gọi HS đọc đoạn 1,2,3,4,5 trước lớp - Gọi HS đọc đoạn trong nhóm Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. Nhận xét, cho điểm. e) Cả lớp đọc đồng thanh Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4. Hát 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Thư Trung thu và trả lời câu hỏi - Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài + Các từ đó là: loài người, hang núi, lăng quay, lồm cồm, nổi giận, lớn nhất, làm xong, lên, + Bài tập đọc được chia làm 5 đoạn: MÔN: TẬP ĐỌC ( Tiết 2 ) Tiết 73: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIO Ù III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2, 3. Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? - Sau khi xô ngã ông Mạnh, Thần Gió làm gì? - Ngạo nghễ có nghĩa là gì? Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió. (Cho nhiều HS kể) Gọi HS đọc phần còn lại của bài. Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay? Thần Gió có thái độ thế nào khi quay trở lại gặp ông Mạnh? Aên năn có nghĩa là gì? Oâng Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình? Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng Thần Gió? - Oâng Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai? ( HS KHÁ GIỎI ) - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? 4. Củng cố – Dặn dò Hỏi: Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc. - Chuẩn bị: Mùa xuân đến. - 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. Thần xô ông Mạnh ngã lăn quay. Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo nghễ. Ngạo nghễ có nghĩa là coi thường tất cả. Oâng vào rừng lấy gỗ dựng nhà. Cả ba lần, nhà đều bị quật đổ. Cuối cùng, ông quyết dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Oâng dẫn những cây gỗ thật lớn làm cột, chọn những viên đá thật to làm tường. - 1 HS đọc đoạn 4, 5 trước lớp. Hình ảnh cây cối xung quanh nhà đổ rạp, nhưng ngôi nhà vẫn đứng vững, chứng tỏ Thần Gió phải bó tay. Thần Gió rất ăn năn. - Aên năn là hối hận về lỗi lầm của mình. Oâng Mạnh an ủi và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi nhà ông. Vì ông Mạnh có lòng quyết tâm và biết lao động để thực hiện quyết tâm đó. Oâng Mạnh tượng trưng cho sức mạnh của người, còn Thần Gió tượng trưng cho sức mạnh của thiên nhiên. Câu chuyện cho ta thấy người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ lòng quyết tâm và lao động, nhưng người cần biết cách sống chung (làm bạn) với thiên nhiên. MÔN: TOÁN Tiết 96: BẢNG NHÂN 3 I. Mục tiêu - Lập được bảng nhân 3 - Nhớ được bảng nhân 3 - Biết giải bài toán có 1 phép nhân 3 - Biết đếm thêm 3 II. Chuẩn bị GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Luyện tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập sau: Tính: 2 cm x 8 = ; 2 kg x 6 = 2 cm x 5 = ; 2 kg x 3 = Nhận xét cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Trong giờ toán này, các em sẽ được học bảng nhân 3 và áp dụng bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan. v Hướng dẫn lập bảng nhân 3. Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? Ba chấm tròn được lấy mấy lần? Ba được lấy mấy lần? 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3x1=3 (ghi lên bảng phép nhân này) Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn, vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần? Vậy 3 được lấy mấy lần? Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần. Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính đó lên bảng để có 3 bảng nhân 3. Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 3. Các phép tính trong bảng đều có 1 thừa số là 3, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10. Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3 này. Xoá dần bảng con cho HS đọc thuộc lòng. Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. v Luyện tập, thực hành. Bài 1: Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài - Hỏi: Một nhóm có mấy HS? Có tất cả mấy nhóm? Để biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm phép tính gì? Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Nhận xét và cho điểm bài làm của HS. 4. Củng cố – Dặn dò Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3 vừa học. Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 3. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp. 2 cm x 8 = 16 cm; 2 kg x 6 = 12 kg 2 cm x 5 = 10 cm; 2 kg x 3 = 6 kg - Quan sát hoạt động của GV và trả lời: Có 3 chấm tròn. Ba chấm tròn được lấy 1 lần. Ba được lấy 1 lần. HS đọc phép nhân 3: 3 nhân 1 bằng 3. Quan sát thao tác của GV và trả lời: 3 chấm tròn được lấy 2 lần. 3 được lấy 2 lần. Đó là phép tính 3 x 2 3 nhân 2 bằng 6. Ba nhân hai bằng sáu. - Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV. Nghe giảng. Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân. Đọc bảng nhân. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. - Đọc: Mỗi nhóm có 3 HS, có 10 nhóm như vậy. Hỏi tất cả bao nhiêu HS? - Một nhóm có 3 HS. Có tất cả 10 nhóm. Ta làm phép tính 3 x 10 Làm bài: Tóm tắt 1 nhóm : 3 HS. 10 nhóm : . . . HS? Bài giải Mười nhóm có số HS là: 3 x 10 = 30 (HS) Đáp số: 30 HS. TUẦN 20 MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết 20: TRẢ LẠI CỦA RƠI (TT) I. Mục tiêu - Biết : Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất - Biết trả lại của rơi cho người mất là người thật thà được mọi người quý trọng - Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi II Chuẩn. bị GV: Phiếu thảo luận nhóm ghi các tình huống HS: SGK. Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò . Khởi động 2. Bài cũ Trả lại của rơi. Nhặt được của rơi cần làm gì? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Thực hành: Trả lại của rơi (Tiết 2) + Hoạt động 1: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi. Giáo viên chia nhóm và phát phiếu thảo luận cho từng nhóm để xử lý tình huống Tình huống 1 :Em làm trực nhật lớp và nhặt được quyển truyện của bạn nào đó để quên trong ngăn bàn Tình huống 2 : Giờ ra chơi, em nhặt được một chiếc bút rất đẹp ở sân trường Tình huống 3 : Bạn em nhặt được của rơi, nhưng không chịu trả lại cho người bị mất + Hoạt động 2: HS liên hệ bản thân : - Yêu cầu: Mỗi HS hãy kể lại một câu chuyện của chính bản thân em về trả lại của rơi. - GV nhận xét, đưara ý kiến đúng cần giải đáp. Khen những HS có hành vi trả lại của rơi. Khuyến khích HS noi gương, học tập theo các gương trả lại của rơi. GV kết luận : Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè, anh chị em cùng thực hiện. + Rút ra bài học : Mỗi khi nhặt được của rơi Em luôn tìm trả cho người chẳng tham - Gọi 1,2 học sinh đọc lại - Cả lớp đọc đồng thanh 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Biết nói lời yêu cầu đề nghị Hát - HS nêu. Bạn nhận xét. - Nhận phiếu, đọc phiếu. Các nhóm HS thảo luận, trả lời câu hỏi trong phiếu và trình bày kết quả trước lớp. Cả lớp HS trao đổi, nhận xét, bổ sung. - Đại diện một số HS lên trình bày. - HS cả lớp nhận xét về thái độ đúng mực của các hành vi của các bạn trong các câu chuyện được kể. MÔN: CHÍNH TẢ Tiết 39: GIÓ I. Mục tiêu - Nghe viết chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ - Bài viết không mắc quá 5 lỗi - Làm được bài tập 2 ab II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Thư Trung thu Yêu cầu HS viết các từ sau: chiếc lá, quả na, cái nón GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: ... . - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - Q : 5 li - g, h : 2,5 li - t, đ, p : 2 li - u, e, ư, ơ, n, i : 1 li - Dấu nặng (.) dưới e - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết 20: TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA I. Mục tiêu - Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn - Dựa vào gợi ý, viết được đoạn văn ngắn về mùa hè II. Chuẩn bị GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. HS: SGK. Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Đáp lời chào, lời tự giới thiệu. Gọi HS đóng vai xử lý các tình huống trong bài tập 2 sgk trang 12. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Trong giờ Tập làm văn này, các con sẽ học cách viết một đoạn văn tả cảnh mùa trong năm. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. GV đọc đoạn văn lần 1. Gọi 3 – 5 HS đọc lại đoạn văn. Bài văn miêu tả cảnh gì? Tìm những dấu hiệu cho con biết mùa xuân đến? Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi ntn? Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào? Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn. Bài 2 Hướng dẫn viết được một đoạn văn có từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè. Qua bài tập 1, các con đã được tìm hiểu một đoạn văn miêu tả về mùa xuân. Trong bài tập 2, các con sẽ được luyện viết những điều mình biết về mùa hè. GV hỏi để HS trả lời thành câu văn. Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm? Mặt trời mùa hè ntn? Khi mùa hè đến cây trái trong vườn ntn? Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp ntn? Con thường làm gì vào dịp nghỉ hè? Yêu cầu HS viết đoạn văn vào nháp. Gọi HS đọc và gọi HS nhận xét đoạn văn của bạn. GV chữa bài cho từng HS. Chú ý những lỗi về câu từ 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết đoạn văn vào Vở. Chuẩn bị: Tả ngắn về loài chim. Hát Thực hiện yêu cầu của GV. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi. Theo dõi. Đọc. Mùa xuân đến. Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non. Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ. Nhiều HS nhắc lại. Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và tỏa ngát hương thơm. Nhìn và ngửi. - HS đọc. Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm. Mặt trời chiếu những ánh nắng vàng rực rỡ. Cây cam chín vàng, cây xoài thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời. Chúng con được nghỉ hè, được đi nghỉ mát, vui chơi Viết trong 5 đến 7 phút. Nhiều HS được đọc và chữa bài. MÔN: TOÁN Tiết 100: BẢNG NHÂN 5 I. Mục tiêu - Lập được bảng nhân 5 - Nhớ được bảng nhân 5 - Biết giải bài toán có một phép nhân - Biết đếm thên 5 II. Chuẩn bị GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 5 chấm tròn . Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Luyện tập. Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: Tính : 4 x 4 + 4 = 3 x 6 + 12 = Nhận xét và cho điểm HS. Gọi HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3. 3. Bài mới Giới thiệu: Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ được học bảng nhân 5 để giải các bài tập có liên quan. Hướng dẫn thành lập bảng nhân 5 Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? năm chấm tròn được lấy mấy lần? Bốn được lấy mấy lần 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 5x1=5 (ghi lên bảng phép nhân này). Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn. Vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần? Vậy 5 được lấy mấy lần? Hãy lập phép tính tương ứng với 5 được lấy 2 lần. 5 nhân 2 bằng mấy? Viết lên bảng phép nhân: 5 x 2 = 10 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5. Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10. Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này. Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân. Luyện tập, thực hành. Bài 1: Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp. Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? - Tiếp sau số 5 là số nào? 5 cộng thêm mấy thì bằng 10? Tiếp sau số 10 là số nào? 10 cộng thêm mấy thì bằng 15? Hỏi: Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị? Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. 5. Củng cố – Dặn dò Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 vừa học. Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 5. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát 2 HS làm bài trên bảng lớp Nghe giới thiệu. Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 5 chấm tròn. năm chấm tròn được lấy 1 lần. 5 được lấy 1 lần HS đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng 5. Quan sát thao tác của GV và trả lời: 5 chấm tròn được lấy 2 lần. 5 được lấy 2 lần đó là phép tính 5 x 2 5 nhân 2 bằng 10 năm nhân hai bằng 10 Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV. Nghe giảng. Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 5 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 5. Đọc bảng nhân. Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. Làm bài và kiểm tra bài của bạn. - Đọc: Mỗi tuần mẹ đi làm 5 ngày. Hỏi 4 tuần mẹ đi làm mấy ngày? Làm bài: Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 5 Số đầu tiên trong dãy số này là số 5. Tiếp theo 5 là số 10. 5 cộng thêm 5 bằng 10. Tiếp theo 10 là số 15. 10 cộng thêm 5 bằng 15. Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nó 5 đơn vị. Làm bài tập. - Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu. MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 20: AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG I. Mục tiêu - Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. - Thực hiện đúng khi đi các phương tiện giao thông - HS KHÁ GIỎI :Biết đưa ra lời khuyên trong một số tình huống có thể xảy ra tai nạn giao thông khi đi xe máy ô tô, thuyền bè, tàu hoả II. Chuẩn bị GV: Tranh ảnh trong SGK trang 42, 43. Chuẩn bị một số tình huống cụ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương mình. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Đường giao thông. Có mấy loại đường giao thông? Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: An toàn khi đi các phương tiện giao thông Dùng phấn màu ghi tên bài. v Hoạt động 1: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. Treo tranh trang 42. Chia nhóm (ứng với số tranh). Gợi ý thảo luận: Tranh vẽ gì? Điều gì có thể xảy ra? Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không? Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó ntn? Kết luận: Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài, khi tàu xe đang chạy. v Hoạt động 2: Biết một số quy định khi đi các phương tiện giao thông Treo ảnh trang 43. Hướng dẫn HS quan sát ảnh và đặt câu hỏi. Bức ảnh 1: Hành khách đang làm gì? Ở đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường? Bức ảnh thứ 2: Hành khách đang làm gì? Họ lên xe ô tô khi nào? Bức ảnh thứ 3: Hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải ntn khi ở trên xe ô tô? Bức ảnh 4: Hành khách đang làm gì? Họ xuống xe ở cửa bên phải hay cửa bên trái của xe? Kết luận: Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xe. Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy. Khi xe dừng hẳn mới xuống và xuống ở phía cửa phải của xe. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Cuộc sống xung quanh. Hát Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không. HS trả lời. Bạn nhận xét. Quan sát tranh. Thảo luận nhóm về tình huống được vẽ trong tranh. Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Làm việc theo cặp. Quan sát ảnh. TLCH với bạn: - Đứng ở điểm đợi xe buýt. Xa mép đường. Hành khách đang lên xe ô tô khi ô tô dừng hẳn. Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe. Khi ở trên xe ô tô không nên đi lại, nô đùa, không thò đầu, thò tay qua cửa sổ. Đang xuống xe. Xuống ở cửa bên phải. Làm việc cả lớp. Một số HS nêu một số điểm cần lưu ý khi đi xe buýt. - Một số HS trình bày trước lớp. HS khác nhận xét, bổ sung.
Tài liệu đính kèm: