MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 1: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.
I. Mục tiêu :
- Đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật
- Hiểu nội dung: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm với ông bà( trả lời được các câu hỏi SGK )
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc
III. Các hoạt động
MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 1: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ. I. Mục tiêu : - Đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ - Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật - Hiểu nội dung: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm với ông bà( trả lời được các câu hỏi SGK ) II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Ôn tập. 3. Bài mới Giới thiệu: GV đọc mẫu toàn bài Đọc từng câu - Hướng dẫn phát âm từ, tiếng khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn ngắt giọng Yêu cầu HS đọc từng câu cần luyện ngắt giọng đã chép trên bảng phụ - Yêu cầu đọc chú giải. - Đọc đoạn. - Thi đọc. - Hát - HS trả lời. - 1 HS khá đọc lại - Luyện đọc câu - Mỗi HS đọc một câu cho đến hết bài. - Bố ơi,/ sao không có ngày của ông bà,/ bố nhỉ?// - Đọc chú giải, tìm hiểu nghĩa các từ mới. - 2 HS lần lượt đọc trước lớp. - Cả lớp chia thành các nhóm, mỗi nhóm 3 em và luyện đọc trong nhóm. MÔN: TẬP ĐỌC (Tiết 2 ) Tiết 2: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3. Hỏi: Bé Hà băn khoăn điều gì? Nếu là em, em sẽ tặng ông bà cái gì? (HS KHÁ) Bé Hà đã tặng ông bà cái gì? Oâng bà nghĩ sao về món quà của bé Hà? - Muốn cho ông bà vui lòng, các em nên làm gì? (HS GIỎI) GV chia nhóm, mỗi nhóm 5 HS cho các em luyện tập trong nhóm rồi thi đọc. 4. Củng cố – Dặn dò Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao (HS GIỎI) Chuẩn bị: Bưu thiếp. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - Bé băn khoăn vì không biết nên tặng ông bà cái gì. - Trả lời theo suy nghĩ. - Bé tặng ông bà chùm điểm mười. - Ông bà thích nhất món quà của bé Hà. - Trả lời: Chăm học, ngoan ngoãn - Tổ chức luyện đọc theo vai và thi đua đọc. - HS nêu. MÔN: TOÁN Tiết 46: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu : - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x + a = b , a + x = b ( với a,b là các số có không quá hai chữ số - Biết giài bài toán bằng hai phép trừ II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ HS: Bảng con, vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Tìm 1 số hạng trong 1 tổng. GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập và phát biểu qui tắc tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con.. Bài 2 : Yêu cầu HS nhẩm Bài 4 : Gọi 1 HS đọc đề bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm ntn? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Sau đó kiểm tra Bài 5: HS lên bảng làm bài. 4. Củng cố – Dặn dò Dặn học sinh về nhà làm bài 3 Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Số tròn chục trừ đi 1 số. - Hát - 2 HS lên bảng làm. Tìm x: x + 8 = 19 x + 13 = 38 41 + x = 75 - HS đọc đề bài. - Cam và quýt có 45 quả, trong đó có 25 quả cam. - Hỏi số quýt. - Thực hiện phép tính 45 – 25. - HS làm bàivào vở, 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. TUẦN 10 MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết 10: CHĂM CHỈ HỌC TẬP (TT). I. Mục tiêu - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày II. Chuẩn bị GV: Dụng cụ sắm vai: bàn học, khăn rằn, sách vở, phiếu luyện tập. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Chăm chỉ học tập Chăm chỉ học tập có lợi gì? Thế nào là chăm chỉ học tập? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Thực hành Chăm chỉ học tập Yêu cầu: Mỗi dãy là 1 đội chơi, cử ra một đội trưởng điều hành dãy. GV sẽ là người đưa ra các câu là nguyên nhân hoặc kết quả của một hành động. Nhiệm vụ của các đội chơi là phải tìm ra kết quả hoặc nguyên nhân của các hành động đó. Sau đó nêu cách khắc phục hậu quả. Tổ chức cho HS chơi mẫu. Phần chuẩn bị của GV. Nam không thuộc bài, bị cô giáo cho điểm kém. Nga bị cô giáo phê bình vì luôn đến lớp muộn. Bài tập Toán của Hải bị cô giáo cho điểm thấp. Hoa được cô giáo khen vì đã đạt danh hiệu HS giỏi. Bắc mải xem phim, quên không làm bài tập. Hiệp, Toàn nói chuyện riêng trong lớp. Yêu cầu: HS thảo luận cặp đôi, đưa ra cách xử lí tình huống và đóng vai. Tình huống: Sáng nay, mặc dù bị sốt cao, ngoài trời đang mưa nhưng Hải vẫn nằng nặc đòi mẹ cho đi học. Bạn Hải làm như thế có phải là chăm chỉ học tập không? Nếu em là mẹ bạn Hải, em sẽ làm gì? Giờ ra chơi, Lan ngồi làm hết các bài tập về nhà để có thời gian xem phim trên tivi. Em có đồng ý với cách làm của bạn Lan không? Vì sao? Kết luận: Không phải lúc nào cũng học là học tập chăm chỉ. Phải học tập, nghỉ ngơi đúng lúc thì mới đạt được kết quả như mong muốn. Kết luận: Chăm chỉ học tập là một đức tính tốt mà các em cần học tập và rèn luyện. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Quan tâm giúp đỡ bạn. - Hát - HS nêu - Đội nào trả lời nhanh (Bằng cách giơ tay) và đúng sẽ là đội thắng cuộc trong trò chơi. - Tổ chức cho cả lớp HS chơi Phần trả lời của HS. (Dự đoán) 1. Nam chưa học bài. Nam mải chơi, quên không học bài. 2. Nga đi học muộn. Nga ngủ quên, dậy muộn. Nga la cà trên đường đi học. 3. Hải không học bài. Hải chưa làm bài. 4. Hoa chăm chỉ học tập. Hoa luôn thuộc bài, làm bài trước khi đến lớp 5. Bắc sẽ bị cô giáo phê bình và cho điểm thấp. 6. Hiệp, Toàn sẽ không nghe được lời cô giảng, không làm được bài và kết quả học tập sẽ kém. - Các cặp HS xử lí tình huống, đưa ra hướng giải quyết và chuẩn bị đóng vai Chẳng hạn: 1. Mẹ bạn Hải sẽ không thể cho bạn đi học, vì sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ của bạn. Bạn Hải làm như thế cũng không phải là chăm chỉ học tập. 2. Lan làm như thế chưa đúng, không phải chăm chỉ học tập. Vì giờ ra chơi là thời gian để Lan giải toả căng thẳng sau khi học tập vất vả. - Đại diện một vài cặp HS trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. MÔN: CHÍNH TẢ Tiết 19: NGÀY LỄ. I. Mục tiêu - Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả ngày lễ - Làm đúng bài tập 2, BT3a - Bài viết không mắc quá 5 lỗi II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn cần chép, nội dung các bài tập chính tả. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Ôn tập. Kiểm tra bài Dậy sớm. HS viết các từ sai. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: GV nêu rõ mục tiêu bài học và tên bài lên bảng. a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép. GV treo bảng phụ và đọc đoạn văn cần chép Đoạn văn nói về điều gì? Đó là những ngày lễ nào? b) Hướng dẫn cách trình bày. Hãy đọc chữ được viết hoa trong bài (HS đọc, GV gạch chân các chữ này). Yêu cầu HS viết bảng tên các ngày lễ trong bài. c) Chép bài. Yêu cầu HS nhìn bảng chép. e) Chấm bài. Lời giải: Bài 2: Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh. a. Lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan. b. Nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ. 4. Củng cố – Dặn dò Tổng kết tiết học. Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong bài, ghi nhớ quy tắc chính tả với c/k; chú ý phân biệt âm đầu l/n, thanh hỏi/ thanh ngã. - Hát - HS đọc. - Cả lớp viết bảng con. - 1 HS khá đọc lại lần 2, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Nói về những ngày lễ - Kể tên ngày lễ theo nội dung bài. - Nhìn bảng đọc. - HS viết: Ngày Quốc tế Phụ Nữ, Ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Lao động, Ngày Quốc tế Người cao tuổi. - Nhìn bảng chép. MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 30: BƯU THIẾP. I. Mục tiêu - Đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ - Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi nội dung của 2 bưu thiếp và phong bì trong bài. HS: 1 bưu thiếp, 1 phong bì. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Sáng kiến của bé Hà. Gọi 3 HS lên bảng, lần lượt đọc từng đoạn trong bài Sáng kiến của bé Hà và trả lời các câu hỏi. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: - Giới thiệu: Trong bài hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đọc và tìm hiểu 2 bưu thiếp và phong bì thư. a) Đọc mẫu. GV đọc mẫu lần 1 b) Đọc từng bưu thiếp trước lớp. GV giải nghĩa từ nhân dịp rồi cho nhiều HS đọc bưu thiếp 1. - Tiếp tục cho HS đọc bưu thiếp 2, c) Đọc trong nhóm. d) Thi đọc. - Lần lượt hỏi HS từng câu hỏi như trong SGK. Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? Vì sao? - Bưu thiếp thứ 2 là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì? - Bưu thiếp dùng để làm gì? - Gọi HS đọc bưu thiếp và phong bì. 4. Củng cố – Dặn dò. Dặn dò HS: nếu có điều kiện các em nên gửi bưu thiếp cho người thân vào sinh nhật, ngày lễ Chuẩn bị: Thương ông. - Hát - HS 1: Bé Hà có sáng kiến gì? Bé giải thích thế nào về sáng kiến của mình? - HS 2: Bé Hà băn khoă ... hữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: -G Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Góp sức chung tay. GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: GV nêu mục đích và yêu cầu. Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ H Chữ H cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ H và miêu tả: Gồm 3 nét: - Nét 1: kết hợp 2 nét - cong trái và lượn ngang. - Nét 2: kết hợp 3 nét - khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải. - Nét 3: nét thẳng đứng ( nằm giữa đoạn nối của 2 nét khuyết ). GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Hai sương một nắng. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Hai lưu ý nối nét H và ai. HS viết bảng con * Viết: : Hai - GV nhận xét và uốn nắn. * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 3 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - H, g : 2,5 li - t :1,5 li - s : 1,25 li - a, i, n, m, ô, ă, ư, ơ : 1 li - Dấu nặng(.) dưới ô - Dấu sắc (/) trên ă - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con Vở Tập viết MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết 10: KỂ VỀ NGƯỜI THÂN. I. Mục tiêu - Biết kể về ông bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý - Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân II. Chuẩn bị GV: Bảng ghi các câu hỏi bài tập 1. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Ôn tập. Nói vài câu mời, nhờ, đề nghị hoặc xin lỗi người khác. Nói theo mẫu câu: Khẳng định, phủ định. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. Gọi 1 HS làm bài mẫu. GV hỏi từng câu cho HS trả lời. Yêu cầu HS làm việc theo cặp. Gọi HS trình bày trước lớp. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho các em. Bài 2: Yêu cầu HS viết bài vào Vở bài tập. Chú ý HS viết câu văn liền mạch. Cuối câu có dấu chấm, chữ cái đầu câu viết hoa. Gọi 1 vài HS đọc bài viết của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò Tổng kết tiết học. Dặn dò HS suy nghĩ thêm và kể thêm nhiều điều khác về ông bà, người thân. Về những kỉ niệm em vẫn nhớ về người thân, về ông bà của mình. Chuẩn bị: Gọi điện. - Hát - HS nêu - HS nêu. - Đọc đề bài và các câu hỏi. - Trả lời. Ví dụ: Ông của em năm nay đã ngoài bảy mươi tuổi. Ông từng là một công nhân mỏ. Ông rất yêu quý em. Hằng ngày ông dạy em học bài rồi lại chơi trò chơi với em. Ông khuyên em phải chăm chỉ học hành. - Từng cặp HS hỏi – đáp với nhau theo các câu hỏi của bài. - Một số HS trình bày. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS viết bài. - Đọc bài viết trước lớp, cả lớp nghe, nhận xét. MỸ THUẬT VẼ CHÂN DUNG ( gv phụ trách) ---------------------------------------- MÔN: TOÁN Tiết 50: 51 - 15 I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 – 15 - Vẽ được hình tam giác theo mẫu ( vẽ trên giấy kẻ ô ly ) II. Chuẩn bị GV: Que tính III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ 31 -5 Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: + HS 1: Đặt tính rồi tính: 71 – 6; 41 – 5 Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 71 – 6 + HS 2: Tìm x: x + 7 = 51 Nêu cách thực hiện phép tính 51 - 7 Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Trong tiết học toán hôm nay, chúng ta cùng nhau học về cách thực hiện phép trừ dạng 51 – 15 và giải các bài toán có liên quan. Bước 1: Nêu vấn đề. Đưa ra bài toán: Có 51 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm ntn? Bước 2: Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 1 que tính rời. Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để tìm cách bớt đi 15 que tính và nêu kết quả Yêu cầu HS nêu cách làm. * Lưu ý: Có thể hướng dẫn cả lớp tìm kết quả như sau: Chúng ta phải bớt bao nhiêu que tính? 15 que tính gồm mấy chục và mấy que tính? Vậy để bớt được 15 que tính trước hết chúng ta bớt 5 que tính. Để bớt 5 que tính, ta bớt 1 que tính rời trước sau đó tháo 1 bó que tính và bớt tiếp 4 que. Ta còn 6 que nữa, 1 chục là 1 bó ta bớt đi 1 bó que tính. Như vậy còn 3 bó que tính và 6 que rời là 36 que tính. 51 que tính bớt 15 que tính còn lại bao nhiêu que tính? Vậy 51 trừ 15 bằng bao nhiêu? Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính. Hỏi: Em đã đặt tính ntn? Hỏi tiếp: Con thực hiện tính ntn? Yêu cầu một số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. Yêu cầu nêu cách tính của 81–46, 51–19, 61-25 Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Hỏi: Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào? Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng. Yêu cầu 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện từng phép tính. Bài 4: Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì? Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta phải nối mấy điểm với nhau? Yêu cầu HS tự vẽ hình. 4. Củng cố – Dặn dò Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 51 – 15 (HS GIỎI) Nhận xét tiết học. HS làm BT ở nhà bài 3ø Chuẩn bị: Luyện tập. - Hát - HS thực hiện. - HS thực hiện - Nghe. Nhắc lại bài toán. Tự phân tích bài toán. - Thực hiện phép trừ 51 - 15 - Lấy que tính và nói: Có 51 que tính - Thao tác với que tính và trả lời, còn 36 que tính. - Nêu cách bớt. - 15 que tính. - Gồm 1 chục và 5 que tính rời. - Thao tác theo GV. - Còn lại 36 que tính. - 51 trừ 15 bằng 36. 51 - 15 36 - Viết 51 rồi viết 15 dưới 51 sao cho 5 thẳng cột đơn vị, 1 thẳng cột chục. Viết dấu – và kẻ gạch ngang. - 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. - HS nêu. - HS làm bài - HS nhận xét bài của bạn. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 3 HS lên bảng lần lượt trả lời. - Hình tam giác. - Nối 3 điểm với nhau. - Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. - HS nêu MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 10: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I. Mục tiêu - Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động, tiêu hoá - Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch , uống sạch và ở sạch - HS GIỎI : Nêu tác dụng của 3 sạch để cơ thể khoẻ mạnh và chóng lớn II. Chuẩn bị GV: Các hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập, phần thưởng, các câu hỏi. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Đề phòng bệnh giun. Chúng ta nhiễm giun theo đường nào? Tác hại khi bị nhiễm giun? Em làm gì để phòng bệnh giun? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu tên các bài đã học về chủ đề con người và sức khoẻ. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập chủ đề trên. Hãy nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá. Hãy nêu các cơ quan tiêu hoá. Thức ăn ở miệng và dạ dày được tiêu hoá ntn? Một ngày bạn ăn mấy bữa? Đó là những bữa nào? Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, nên ăn uống ntn? Để ăn sạch bạn phải làm gì Thế nào là ăn uống sạch? Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? Trứng giun đi vào cơ thể người bằng cách nào? Làm cách nào để phòng bệnh giun? Hãy nói về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già. GV phát phần thưởng cho những cá nhân GV phát phiếu bài tập. GV thu phiếu bài tập để chấm điểm. Phiếu bài tập. Đánh dấu x vào ô £ trước các câu em cho là đúng? £ a) Không nên mang vác nặng để tránh làm cong vẹo cột sống £ b) Phải ăn thật nhiều để xương và cơ phát triển tốt. £ c) Nên ăn nhanh, để tiết kiệm thời gian. £ d) Aên no xong, có thể chạy nhảy, nô đùa. £ e) Phải ăn uống đầy đủ để có cơ thể khoẻ mạnh. £ g) Muốn phòng được bệnh giun, phải ăn sạch, uống sạch và ở sạch. £ h) Giun chỉ chui vào cơ thể người qua con đường ăn uống. Hãy sắp xếp các từ sao cho đúng thứ tự đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá: Thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già. Hãy nêu 3 cách để đề phòng bệnh giun. Bài 2: Miệng Ruột già Ruột non Thức quản Dạ dày 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Gia đình - Hát - HS nêu. - Đại diện mỗi nhóm lên thực hiện một số động tác.. . - HS làm phiếu.
Tài liệu đính kèm: