I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
1.Kiến thức:
HS nhận thức được:
- Cần phải trung thực trong học tập.
- Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
2.Kĩ năng:
- Biết trung thực trong học tập.
3. Thái độ:
- Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực.
II.CHUẨN BỊ:
- SGK
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
Thứ Ngày Tiết Mơn Tên bài dạy 2 18/08 1 2 3 4 5 CC ĐĐ TĐ T AV Trung thực trong học tập Dế mèn bênh vực kẻ yếu Các sớ có 6 chữ sớ 3 19/08 1 2 3 4 5 LTVC T KH KC LS Mở rợng vớn từ Luyện tập Trao đởi chất ở người Đã nghe – đã đọc Bản đờ 4 20/08 1 2 3 4 MT TĐ T TLV Kỹ thuật cắt thêu Chuyện kể nước mình Hàng và lớp Kể lại hành đợng nhân vật 5 21/08 1 2 3 4 5 LT&C T KH CT ĐL Dấu hai chấm So sánh các sớ có nhiều chữ sớ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn Mười năm cõng bạn đi học Dãy núi hoàng liên sơn 6 22/08 1 2 3 4 5 AN TLV T TC SHL Ơn tập bài hát Tả ngoại hình nhân vật Triệu và lớp triệu Khâu đợt mau Thứ hai, ngày tháng năm 2008 Môn: Đạo đức BÀI: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 2) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Học xong bài này, HS có khả năng: 1.Kiến thức: HS nhận thức được: Cần phải trung thực trong học tập. Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng. 2.Kĩ năng: Biết trung thực trong học tập. 3. Thái độ: Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực. II.CHUẨN BỊ: SGK Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB Khởi động: Bài cũ: Trung thực trong học tập (tiết 1) - Trò chơi chuyền thư: Vì sao cần phải trung thực trong học tập? GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Thảo luận nhóm (bài tập 3) GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống: Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại. Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng. Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập. Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được (bài tập 4) Yêu cầu vài HS trình bày, giới thiệu Thảo luận lớp: Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó? GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó. Hoạt động 3: Trình bày tiểu phẩm (bài tập 5) GV mời 1, 2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã được chuẩn bị. Thảo luận chung cả lớp: + Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem? + Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không? Vì sao? GV nhận xét chung Củng cố GV đưa ra một số tình huống, HS đưa que đúng, sai. Tình huống 1: Em luôn đi học sớm để mượn bài tập về nhà của bạn chép trước khi vào học. Tình huống 2: Khi em không hiểu bài, em nhìn sang bài của bạn bên cạnh để chép mà không yêu cầu cô giảng lại. Tình huống 3: Chép bài văn mẫu có sẵn trong các sách. Tình huống 4: Tự mình làm các bài tập làm văn, trong đó có học tập những câu văn hay. Tình huống 5: Khi không hiểu bài, nhờ cô giáo hoặc bạn giảng lại chứ nhất định không chép bài của bạn. Dặn dò: Luôn thực hiện trung thực trong học tập và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. Chuẩn bị bài: Vượt khó trong học tập (tiết 1) HS nêu HS nhận xét Các nhóm thảo luận Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét, bổ sung HS trình bày Lớp thảo luận (có thể thảo luận nhóm đôi) Các nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị Lớp thảo luận (có thể thảo luận nhóm đôi hoặc nhóm tư) Yêu cầu HS yếu đọc yêu cầu BT Môn: Tập đọc BÀI: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. 2.Kĩ năng: HS đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê), phù hợp với lời nói & suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khoát) 3. Thái độ: Luôn có tấm lòng nghĩa hiệp, không đối xử bất công, ăn hiếp những bạn yếu đuối hơn mình. II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc Bảng phụ phân tích sẵn câu 3 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB Khởi động: Bài cũ: GV yêu cầu 1 HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (phần 1), nêu ý nghĩa truyện GV yêu cầu 1 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Trong bài đọc lần trước, các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn & Nhà Trò. Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự ức hiếp của bọn nhện & tình cảnh khốn khó của mình. Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò. Bài đọc các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc BBước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) Lượt đọc thứ 1: GV chú ý các từ ngữ dễ phát âm sai: lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp. ; nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các cụm từ, đọc đúng giọng các câu sau: + Ai đứng chóp bu bọn này? + Thật đáng xấu hổ! + Có phá hết vòng vây đi không? Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? GV nhận xét & chốt ý: Để bắt được một kẻ nhỏ bé & yếu đuối như Nhà Trò thì sự bố trí như thế là rất kiên cố & cẩn mật. Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? GV nhận xét & chốt ý (GV lưu ý HS nhấn mạnh các từ xưng hô: ai, bọn này, ta) Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? GV treo bảng phụ Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào? GV nhận xét & chốt ý Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn (GV có thể hỏi cả lớp bạn đọc như thế có đúng chưa, cần đọc đoạn văn đó, lời những nhân vật đó với giọng như thế nào?) từ đó giúp HS hiểu: + Giọng đọc cần thể hiện sự khác biệt ở những câu văn miêu tả với những câu văn thuật lại lời Dế Mèn. Lời Dế Mèn cần đọc với giọng mạnh mẽ, dứt khoát, đanh thép như lời lên án & mệnh lệnh. + Cần phải chuyển giọng linh hoạt cho phù hợp với từng cảnh, từng chi tiết (Đoạn tả trận địa mai phục của bọn nhện – đọc chậm, giọng căng thẳng, hồi hộp; đoạn tả sự xuất hiện của nhện cái chúa trùm – nhanh hơn; đoạn kết – hả hê) + Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: sừng sững, lủng củng, hung dữ, cong chân, đanh đá, nặc nô, quay phắt, phóng càng, co rúm, thét, dạ ran, cuống cuồng, quang hẳn. Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Từ trong hốc đá phá hết các vòng vây đi không?) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em Củng cố Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4 Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi để trao đổi, thảo luận GV kết luận: Các danh hiệu đều ghi nhận những phẩm chất đáng ca ngợi những mỗi danh hiệu đều có nét nghĩa riêng nhưng thích hợp nhất để đặt cho Dế Mèn chính là danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết & hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu. Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Truyện cổ nước mình HS đọc bài & nêu ý nghĩa câu chuyện HS đọc thuộc lòng bài thơ HS nhận xét HS nêu: + Đoạn 1: 4 dòng đầu (Trận địa mai phục của bọn nhện) + Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với bọn nhện) + Đoạn 3: Phần còn lại (Kết cục của câu chuyện) Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải 1, 2 HS đọc lại toàn bài HS nghe HS đọc thầm đoạn 1 Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ. HS đọc thầm đoạn 2 Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô - Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh “quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách” HS đọc thầm đoạn 3 Dế Mèn vừa phân tích vừa đe doạ bọn nhện HS theo dõi bảng phụ để thấy sự so sánh của Dế Mèn Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trư ... ắc lại ghi nhớ trong bài? Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường được biểu hiện qua những phương diện nào? GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Ở con người, hình dáng bên ngoài thường thống nhất với tính cách, phẩm chất bên trong. Vì vậy, trong bài văn kể chuyện, việc miêu tả hình dáng bên ngoài của nhân vật có tác dụng góp phần bộc lộ tính cách nhân vật. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu & làm quen với việc tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét Yêu cầu HS đọc đề bài GV yêu cầu từng HS ghi vắn tắt ra nháp lời giải của bài 1, suy nghĩ để trao đổi với các bạn về bài 2 Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc đề bài & xác định yêu cầu của đề bài. Yêu cầu HS nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc trong đoạn văn đã chép trên bảng phụ: gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch. Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về chú bé? Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề bài Yêu cầu HS đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc GV chốt: Khi kể lại truyện Nàng tiên Ốc bằng văn xuôi, nên chọn tả ngoại hình của nhân vật nàng tiên & bà lão. Vì nàng tiên Ốc là nhân vật chính. Tả hình dáng của nàng góp phần quan trọng thể hiện tính cách dịu dàng, nết na, lòng biết ơn của nàng với bà lão nhân hậu, biết thương yêu từ con ốc bé nhỏ thương đi. Cần tả ngoại hình của bà lão để làm nổi bật sự vất vả, tần tảo nhưng tấm lòng rất phúc hậu, nhân từ của bà. Củng cố – Dặn dò: Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì? GV nói thêm: Khi tả nên chú ý tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. Tả hết tất cả mọi đặc điểm dễ làm bài viết dài dòng, nhàm chán, không đặc sắc. GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ nội dung đã học. Chuẩn bị bài: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật. 2 HS nhắc lại HS trả lời HS nhận xét 1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc các yêu cầu 1 & 2. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. Câu 1: Chị Nhà Trò có những đặc điểm ngoại hình như sau: + Sức vóc: gầy yếu như mới lột. + Thân mình: bé nhỏ + Cánh: mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen mở. + Trang phục: người bự những phấn, mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. Câu 2: Ngoại hình của nhân vật Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị ăn hiếp, bắt nạt của chị. Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại. 1 HS đọc toàn văn yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, dùng bút chì gạch dưới những từ miêu tả hình dáng nhân vật. HS trao đổi, nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc. Cách ăn mặc của chú bé cho thấy chú là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chụi đựng vất vả. Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà. 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1 SH đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc HS trao đổi, nêu kết luận. 2, 3 HS thi kể. Cả lớp nhận xét cách kể của bạn có đúng với yêu cầu của bài không. Cần chú ý tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, quần áo, trang phục, cử chỉ Gọi 2 HS yếu đọc yêu cầu đề bài 2 HS yếu đọc ghi nhớ HS yếu đọc thầm và gạch dưới những từ ngữ tả hình dáng của nhân vật Môn: Toán BÀI: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Gíup HS Hiểu biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu & lớp triệu. Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu .Kĩ năng: Nhận biết nhanh & chính xác về các hàng & lớp đã học. II.CHUẨN BỊ: VBT Bảng phụ có kẻ sẵn khung như SGK (chưa viết số, chưa có chữ lớp triệu). Bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB Khởi động: Bài cũ: So sánh số có nhiều chữ số. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn: 1 000 000 GV giới thiệu với cả lớp: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết là (GV đóng khung số 1 000 000 đang có sẵn trên bảng) Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ số 0? GV giới thiệu tiếp: 10 triệu còn gọi là một chục triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số mười triệu. GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số một trăm triệu. GV yêu cầu HS nhắc lại ba hàng mới được học. Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp đó? GV cho HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Bài tập 2: Đọc số trong khoanh ghi số Dùng thước nối với khoanh có lời ghi đúng. Bài tập 3: GV yêu cầu HS phân tích mẫu: trong số 3 250 000 thì chữ số 3 thuộc hàng triệu, lớp triệu nên giá trị của chữ số 3 là ba triệu, viết là 3 000 000. Yêu cầu HS làm mẫu thêm ý tiếp theo: trong số 3 250 000 thì chữ số 2 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn nên giá trị của chữ số 2 là hai trăm nghìn, viết là 200 000 Bài tập 4: Yêu cầu HS nêu lại đầu bài. GV nói rõ: cần vẽ thêm nửa bên trái của ngôi nhà sao cho đối xứng với nửa đã có. Như vậy là cần chú ý đến các đầu mút của các đoạn thẳng cần vẽ thêm (lợi dụng các ô vuông để xác định các điểm ở đầu mút) Giúp HS vẽ mẫu một đoạn thẳng, sau đó yêu cầu HS vẽ tiếp đoạn còn lại. Củng cố Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số, xác định hàng & lớp của các chữ số đó. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu (tt) Làm bài 2, 3 trong SGK HS sửa bài HS nhận xét HS viết HS đọc: một triệu Có 7 chữ số, có 6 chữ số 0 HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số. HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số. Vài HS nhắc lại Lớp triệu HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa & thống nhất kết quả HS phân tích mẫu HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS yếu lên bảng viết số 1 triệu 2 HS yếu lên bảng làm BT 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: Kĩ thuật Tiết: Bài: KHÂU ĐỘT MAU I. MỤC ĐÍCH - YÊN CẦU: HS biết cách khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau . HS khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu . Rèn luyện thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : Tranh quy trình khâu mũi khâu đột mau ; Mẫu đường khâu đột mau Vật liệu và dụng cụ như : 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm Chỉ; Kim Kéo, thước , phấn vạch . Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.Khởi động: II.Bài cũ: Yêu cầu hs nêu quy trình khâu đột mau. III.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Bài “Khâu đột mau” (tiết 2) 2.Phát triển: *Hoạt động 1:Hs thực hành khâu đột mau -Hệ thống lại các bước thực hiện:Vạch dấu; Khâu các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu. -Nêu những điểm cần lưu ý khi thực hiện. -Yêu cầu hs thực hành. *Hoạt động 2:Đánh giá kết quả học tập của hs -Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm. -Nêu những tiêu chuẩn đánh giá cho hs nhận xét bài mình và bài bạn. IV.Củng cố: Nhận xét chung và tuyên dương những sản phẩm đẹp. V.Dặn dò: Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. -Thực hành theo hướng dẫn của Gv. -Trưng bày sản phẩm. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ. Sinh hoạt văn hóa văn nghệ. I/ MỤC TIÊU : - Kiến thức : Biết sinh hoạt theo chủ đề văn hóa văn nghệ. - Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin. - Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Bài hát, chuyện kể. - Học sinh : Các báo cáo, số tay ghi chép. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU ; HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác. -Ý kiến giáo viên. -Nhận xét, khen thưởng. Hoạt động 2 : Văn hóa, văn nghệ. -Sinh hoạt văn hóa: Làm bài tập. -Tìm nhanh 2 từ ghép với tiếng học ? -Đặt 1 câu với từ : vui lòng. -Tính nhanh kết quả và nêu tên gọi : 65 – 24. -Đọc thuộc bảng cộng từ 31 +1 ® 31 + 9 Sinh hoạt văn nghệ : Thảo luận : Đề ra phương hướng tuần 4. -Ghi nhận : Duy trì nề nếp truy bài tốt. -Xếp hàng nhanh, trật tự. -Chuẩn bị bài đủ khi đến lớp. -Không ăn quà trước cổng trường. Hoạt động nối tiếp : Nhận xét, dặn dò. Tổ trưởng báo cáo các mặt trong tuần. Lớp trưởng tổng kết. Bình bầu thi đua. Lớp trưởng thực hiện. đề nghị tổ được khen. Các tổ tham gia. Học bạ, học phí. Bố em vui lòng lắm vì em học giỏi -1 em. -1 em đọc. -Hát 1 số bài hát đã học: -Thảo luận nhóm đưa ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Làm tốt công tác tuần 4. Ngày . . . . tháng . . . . năm . . . . Duyệt của khối trưởng. Ngày . . . . tháng . . . . năm . . . . Duyệt của Ban Giám Hiệu.
Tài liệu đính kèm: