Tiết 2+3: Tập đọc
Tìm ngọc ( 2 tiết )
I. Yêu cầu cần đạt :
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, biết đọc với giọng kể chậm rãi.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Câu chuyện kể về những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
* HS Trả lời được câu hỏi 1,2,3
* HSKG lời được câu hỏi 4
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc
Tuần 17 Thứ hai, ngày 13 tháng 12 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ Tập trung toàn trường Tiết 2+3: Tập đọc Tìm ngọc ( 2 tiết ) I. Yêu cầu cần đạt : - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, biết đọc với giọng kể chậm rãi. - Hiểu ý nghĩa truyện: Câu chuyện kể về những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. * HS Trả lời được câu hỏi 1,2,3 * HSKG lời được câu hỏi 4 II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa bài tập đọc III. Hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ. - Đọc bài: Thời gian biểu - 2 HS đọc - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. 2.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ. - 1 HS đọc trên bảng phụ. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn . + Giải nghĩa từ: Long vương - Vua của sông biển trong truyện xưa - Thơ kim hoàn - Người làm đồ vàng bạc. - Đánh tháo - Lấy trọn vật tốt thay nó bằng vật xấu. c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 6 d. Thi đọc giữa các nhóm -Nhận xét ghi điểm cho các nhóm , cá nhân - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1, 2 Tiết 2: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Do đâu chàng trai cho viên ngọc quý ? - Chàng cứu con rắn nước con rắn ấy là con của Long Vương. Long Vương tặn chàng viên ngọc quý. Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Ai đánh tráo viên ngọc - Một người thợ kim hoàn khi biết đó là viên ngọc quý. Câu 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Mèo và chó đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc ? - Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc. Con chuột tìm được. - ở nhà người thợ kim hoàn Mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc ? - Mèo và chó rình bèn sông thấy có người đánh được con cá lớn, mở ruột ra có viên ngọc, mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy. Câu 4: - Tìm trong bài những từ khen ngợi mèo và chó ? - Thông minh tình nghĩa - Qua câu chuyện em hiểu điều gì ? - Chó và mèo là những vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người ? 4. Luyện đọc lại: - Thi đọc lại chuyện C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện đọc lại chuyện. ______________________________________ Tiết 4: Toán Ôn tập về phép cộng và phép trừ I. Yêu cầu cần đạt : - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải toán về nhiều hơn. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu HS đọc thuộc bảng cộng bảng trừ đã học. GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: - HS thực hiện yêu cầu 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhậm và ghi kết quả vào sách - HS làm bài sau đó nhiều HS nêu miệng. 9 + 7 = 16 8 + 4 = 12 7 + 9=16 4 + 8 = 12 16 – 9 = 7 12 – 8 = 4 16 – 7 = 9 12 – 4 = 8 - Yêu cầu HS nêu cách nhẩm - Vài HS nêu Bài 2: - Đặt tính rồi tính - Bài toán yêu cầu gì ? 38 47 36 81 63 100 - Yêu cầu HS làm bảng con 42 35 64 27 18 42 80 82 100 54 45 058 - Nêu cách đặt tính và tính. - Vài HS nêu lại GV nhận xét chữa bài Bài 3: Số - Viết lên bảng ý a. - Nhẩm - Yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả. - 9 cộng 8 bằng mấy ? 9 + 8 = 17 - Hãy so sánh 1+7 và 8 ? - Không cần vì 9+8 = 9+1+7 ta ghi ngay kết quả - Vậy khi biết 9+1+7=17 có cần nhẩn 9+8 không ? vì sao ? 4 + 8 = 15 9 + 6 = 15 6 + 5 = 11 9 + 1 + 5 = 15 6 + 4 + 1 = 11 GV nhận xét chữa bài Bài 4: - Bài toán cho biết gì ? - 2A trồng 48 cây, 3B nhiều hơn 12 cây. - Hỏi 2B trồng được ? cây. - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán thuộc dạng gì ? Tóm tắt: 2A trồng : 48 cây 2B trồng nhiều hơn: 12 cây 2B trồng nhiều hơn: cây ? - GV nhận xét chữa bài C. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. Bài giải: Lớp 2B trồng được số cây là: 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số: 60 cây _________________________________ Buổi 2 ôn luyện tiếng việt Tiết 1: Tập đọc Tìm ngọc I. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. 2.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ. - 1 HS đọc trên bảng phụ. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn . + Giải nghĩa từ: Long vương - Vua của sông biển trong truyện xưa - Thơ kim hoàn - Người làm đồ vàng bạc. - Đánh tháo - Lấy trọn vật tốt thay nó bằng vật xấu. c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 6 d. Thi đọc giữa các nhóm -Nhận xét ghi điểm cho các nhóm , cá nhân - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1, 2 Tiết 1: Toán ôn luyện Tiết 4: Ôn tập về phép cộng và phép trừ I. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhậm và ghi kết quả vào sách - HS làm bài sau đó nhiều HS nêu miệng. 9 + 7 = 16 8 + 4 = 12 7 + 9=16 4 + 8 = 12 16 – 9 = 7 12 – 8 = 4 16 – 7 = 9 12 – 4 = 8 - Yêu cầu HS nêu cách nhẩm - Vài HS nêu Bài 2: - Đặt tính rồi tính - Bài toán yêu cầu gì ? 38 47 36 81 63 100 - Yêu cầu HS làm bảng con 42 35 64 27 18 42 80 82 100 54 45 058 - Nêu cách đặt tính và tính. - Vài HS nêu lại GV nhận xét chữa bài Bài 3: Số - Viết lên bảng ý a. - Nhẩm - Yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả. - 9 cộng 8 bằng mấy ? 9 + 8 = 17 - Hãy so sánh 1+7 và 8 ? - Không cần vì 9+8 = 9+1+7 ta ghi ngay kết quả - Vậy khi biết 9+1+7=17 có cần nhẩn 9+8 không ? vì sao ? 4 + 8 = 15 9 + 6 = 15 6 + 5 = 11 9 + 1 + 5 = 15 6 + 4 + 1 = 11 GV nhận xét chữa bài Bài 4: - Bài toán cho biết gì ? - 2A trồng 48 cây, 3B nhiều hơn 12 cây. - Hỏi 2B trồng được ? cây. - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán thuộc dạng gì ? Tóm tắt: 2A trồng : 48 cây 2B trồng nhiều hơn: 12 cây 2B trồng nhiều hơn: cây ? - GV nhận xét chữa bài C. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. Bài giải: Lớp 2B trồng được số cây là: 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số: 60 cây _________________________________ Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010 Tiết 1 Luyện toán Ôn tập về phép cộng và phép trừ I. Yêu cầu cần đạt : - Rèn cho HS thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Củng cố cách thực hiện được phép cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Rèn luyện giải toán về nhiều hơn. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu HS đọc thuộc bảng cộng bảng trừ đã học. GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: - HS thực hiện yêu cầu 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào VBT - HS làm bài sau đó nhiều HS nêu miệng. 8 + 9 = 17 3 + 8 = 11 9 + 8 =17 8 + 3 = 11 17 – 8 = 9 11 – 3 = 8 17 – 9 = 8 11 – 8 = 3 - Yêu cầu HS nêu cách nhẩm - GV nhận xét kết luận - Vài học sinh nêu Bài 2: - Đặt tính rồi tính - Bài toán yêu cầu gì ? 26 92 33 81 - Yêu cầu HS làm bảng con 18 45 49 66 44 47 82 15 Nêu cách đặt tính và tính. - Vài HS nêu lại GV nhận xét kết luận Bài 3: Số - Viết lên bảng ý a. - Nhẩm Yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả. Yêu cầu HS báo cáo kết quả. Tương tự yêu cầu HS làm bài vào VBT phần b,c - 8 cộng 7 bằng mấy ? 8 + 7 = 15 - Hãy so sánh 2+5và 7 ? - HS nêu - Vậy khi biết 8+2+5=15 có cần nhẩn 8+7không ? vì sao ? - Không cần vì 8+7 = 8+2+5 ta ghi ngay kết quả 4 + 8 = 15 7 + 5= 12 7 + 3 + 2 = 12 Bài 4: - Bài toán cho biết gì ? - HS nêu.HS khác nhận xét - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán thuộc dạng gì ? - Yêu cầ HS làm bài và báo cáo kết quả - GV nhận xét ghi điểm Bài 5: Số .... + .... = 0 ..... - ...... = 0 * HSKG : Bố 45 tuổi.Ông hơn bố 37 tuổi.Hỏi ông bao nhiêu tuổi? - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và làm bài. - 1 HS làm vào bảng phụ GV nhận xét chữa bài C. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. HS làm bài và báo cáo KQ. HS nhận xét Bài giải: Tuổi của ông là: 45 + 37 = 82 ( tuổi ) Đáp số : 82 tuổi ___________________________________________ Đạo đức Tiết 2 Giữ tật tự vệ sinh nơi công cộng I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Kiến thức: Ôn tập củng cố những kiến thức đã học từ đầu năm. 2. Kỹ năng: - Thực hiện vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống hàng ngày. 3. Thái độ: - Có thái độ đồng tình ủng hộ với những hành vi đúng đắn. II. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bãi cũ: b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn bài tập: - Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi ích cho bản thân em ? - Học tập sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn. - Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì? - Biết nhân lỗi và sửa lỗi giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến. - Sống gọn gàng ngăn nắp có tác dụng như thế nào ? - Làm cho nhà cửa thêm đẹp, khi cần sử dụng không mất công tìm kiếm. - Trẻ em có được tham gia vào việc nhà không ? - là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà cha mẹ. - Tại sao cần phải quan tâm giúp đỡ bạn bè ? - Quan tâm giúp đỡ bạn bè là việc làm cần thiết của mỗi HS. Sẽ mang lại niềm vui cho bạn cho mình. - Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ? - Làm trực nhật hàng ngày, không bôi bẩn vẽ bậy lên bàn ghế C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại các bài đã học. Tiết 4: Kể chuyện Tìm ngọc I. Yêu cầu cần đạt : - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện * HSKG : Kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện Tìm ngọc. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Con chó nhà hàng xóm - 2 HS kể. - Nêu ý nghĩa câu chuyện ? - Khen ngợi những nhân vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: 2.1. Kể từng đoạn câu chuyện theo t ... - Giống chữ O chỉ thêm các dấu phụ (ô có thêm dấu mũ, ơ có thêm dấu râu) - GV vừa viết mẫu vừa nói cách viết. 2.2. Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con. - HS tập viết Ô, Ơ hai lần. 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: 3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc: Ơn sâu nghĩa nặng - Em hiểu cụm từ muốn nói gì ? - Có tình nghĩa sâu nặng với nhau. - Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ? - Ơ, g, h - Chữ nào có độ cao 1,25 li ? - s - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Các chữ còn lại cao 1 li. - Khoảng cách giữa các chữ ? - Bằng khoảng cách viết một chữ cái O 3.2. Hướng dẫn HS viết chữ Ơn vào bảng con - HS viết bảng. 4. Hướng dẫn viết vào vở: - Viết theo yêu cầu của giáo viên 5. Chấm, chữa bài: - Chấm 5-7 bài, nhận xét. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà luyện viết lại chữ Ô, Ơ ________________________________________ Thứ sáu, ngày 17 tháng 12 năm 2010 Thể dục: Tiết1: Bịt mắt bắt dê-nhóm 3 nhóm 7 vòng tròn bỏ khăn I. Hoạt động dạy học 1. Kiến thức: - Ôn 2 trò chơi "Vòng tròn" và "Bỏ khăn" 2. Kỹ năng: - Tham gia chơi tương đối chủ động 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác tích cực học môn thể dục. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ 3 vòng. Iii. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. 1 - 2' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân đầu gối, hông 1 - 2' X X X X X D X X X X X X X X X X - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. 70-80m - Cán sự điều khiển. - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu 1 phút - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. 2x8 nhịp X X X X X X X X X X D b. Phần cơ bản: - Trò chơi: "Vòng tròn" 6 - 8' - GV nhắc lại cách chơi - Trò chơi: "Bỏ khăn" 6 - 8' - GV điều khiển C. Phần kết thúc: - Đi đều 2-4 hàng dọc 1-2' - Cán sự điều khiển - Một số động tác hồi tĩnh 1-2' - GV cùng HS hệ thống bài 1- 2 ' - GV nhận xét tiết học. 1' Tiết 1: Toán Ôn tập về đo lường I. Yêu cầu cần đạt: - Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân. - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và ngày thứ mấy trong tuần lễ. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12. II. Đồ dùng dạy học: - Cân đồng hồ, tờ lịch cả năm III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Vẽ 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng và đặt tên cho 3 điểm ấy. - HS làm bảng con - 1 HS lên bảng. - Nhận xét bài của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe 2. Bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu. a. Con vịt nặng mấy kg ? - Con vịt nặng 30kg b. Gói đường nặng mấy kg ? - Gói đường cận nặng 4 kg c. Lan cân nặng bao nhiêu kg ? - Lan cân nặng 30 kg ? GV nhận xét kết luận Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu Xem lịch rồi cho biết a. Tháng 10 có bao nhiêu ngày ? - Tháng 10 có 31 ngày - Có mấy ngày chủ nhật ? - Có 4 ngày chủ nhật - Đó là các ngày nào ? - Đó là, 5, 12, 19, 26 b. Tháng 11 có bao nhiều ngày ? - Có mấy ngày chủ nhật ? - Có 5 ngày chủ nhật. - Có mầy ngày thứ 5 ? - Có 4 ngày thứ 5 Bài 3: - Xem tờ lịch ở bài 2 cho biết ? - 1 HS đọc yêu cầu - HS xem lại ở bài 2 a. Ngày 1 tháng 10 là thứ mấy ? Ngày 10 tháng 10 là thứ mấy ? - Ngày 1 tháng 10 là thứ tư, - Ngày 10 tháng 10 lá thứ sáu. Bài 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh và quan sát đồng hồ. - HS quan sát a. Các bạn chào cờ lúc mấy giờ ? - Lúc 7 giờ b. Các bạn tập thể dục lúc mấy giờ ? - Lúc 9 giờ. C. Củng cố – dặn dò: Củng cố xem giờ đúng Nhận xét tiết học Tiết 3: tập làm văn Ngạc nhiên, thích thú Lập thời gian biểu I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố cách nói lời thể hiện sự ngạc nhiên,thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp . - Dựa vào mẩu chuyện , lập thời gian biểu theo cách đã học . II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập 1. - Giấy khổ to làm bài tập 2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Đọc thời gian biểu buổi tối của em - 1 HS đọc . HS nhận xét GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học - HS lắng nghe 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Chú em đi công tác về,tặng em một đôi giày thể thao rất đẹp.Em sẽ nói như thế nào để thể hiện sự ngạc nhiên thích thú và lòng biết ơn chú ? 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và làm bài - HS thực hiện yêu cầu - Ôi ! Đôi giày thể thao đẹp quá ! - Cháu cảm ơn chú ạ ! - Sao đôi giày thể thao đẹp thế, xinh thế ! Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Dựa vào mẩu chuyện sau hãy viết thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn Hà: Là ngày chủ nhật nên Hà dậy muộn hơn mọi ngày.Đồng hồ trên tường điểm 7 tiếng chuông,Hà mới dậy.Em tập thể dục 15 phút rồi đi đánh răng,rửa mặt.7 giờ 30 phút, Hà cùng cả nhà ăn sáng.Đúng 8 giờ mẹ đưa em sang ông bà ngoại chơi.10 giờ 30 phút mẹ đưa em về nhà. GV nhận xét chữa bài. - Cả lớp làm vào vở. - Vài em đọc bài của mình. Thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn Hà 7 giờ -7 giờ 15 Ngủ dậy, tập thể dục. 7 giờ 15 - 7 giờ 30 Đánh răng, rửa mặt. 7 giờ 30 – 8 giờ Ăn sáng 8 giờ – 10 giờ 30 Sang bà ngoại chơi 10 giờ 30 Về nhà. Bài 3: Em hãy lập thời gian biểu tối chủ nhật của em. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - GV nhận xét chữa bài C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS đọc yêu cầu và làm bài. - HS báo cáo kết quả. -HS khác nhận xét. ____________________________________________ Tiết 3: Chính tả: ( Tập chép) Gà “ tỉ tê ”với gà I. Yêu cầu cần đạt: - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu ... - Làm được BT2 hoặc BT3 a/b. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn chính tả. - Bảng lớp viết nội dung bài tập 2, 3a. HS:VBT TV2 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết bảng con - Cả lớp viết bảng con. - Thuỷ cung, ngọc quý, ngậm ngùi, an ủi. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. - HS lắng nghe 2. Hướng dẫn nghe – viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc đoạn chép - HS đọc lại bài - Đoạn văn nói điều gì ? - Cách gà mẹ báo tin cho con biết "không có gì nguy hiểm". Lại đây mau các con mồi ngon lắm. - Trong đoạn văn những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con ? - Cúccúccúc. Những tiếng này được kêu đều đều nghĩa là không nguy hiểm. - Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ ? - Dấu hai chấm và ngoặc kép. - Viết từ khó - HS tập viết bảng con: Nũng nịu, kiếm mồi, nguy hiểm. - Nhận xét bảng của HS 2.2. HS nhìn bảng chép bài: - HS chép GV theo dõi nhắc nhở HS tư thế ngồi viết. - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. 2.3. Chấm chữa bài: - Chấm một số bài nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Điền vào chỗ trống ao hay au - Yêu cầu cả lớp điền vào sách - S... mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về. Trên cây g... ngoài đồng, từng đàn s... chuyền cành lao x... . Gió rì r... như báo tin vui, giục người ta mau đón chào xuân mới. - Nhận xét chữa bài. Bài 3: (Lựa chọn) - 1 HS đọc yêu cầu - Điền vào chỗ trống r/d/gi - Gọi 2 HS lên bảng a. Bánhán;con.án,.án giấy; .ành dụm ;tranh.ành ;ành mạch. - Nhận xét – chữa bài. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. -Về nhà soát lại lỗi trong bài chính tả _____________________________________ Buổi 2 Tiết 1 Luyện tiếng việt Ôn luyện Ngạc nhiên, thích thú Lập thời gian biểu I Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Chú em đi công tác về,tặng em một đôi giày thể thao rất đẹp.Em sẽ nói như thế nào để thể hiện sự ngạc nhiên thích thú và lòng biết ơn chú ? 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và làm bài - HS thực hiện yêu cầu - Ôi ! Đôi giày thể thao đẹp quá ! - Cháu cảm ơn chú ạ ! - Sao đôi giày thể thao đẹp thế, xinh thế ! Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu Thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn Hà 7 giờ -7 giờ 15 Ngủ dậy, tập thể dục. 7 giờ 15 - 7 giờ 30 Đánh răng, rửa mặt. 7 giờ 30 – 8 giờ Ăn sáng 8 giờ – 10 giờ 30 Sang bà ngoại chơi 10 giờ 30 Về nhà. Bài 3: Em hãy lập thời gian biểu tối chủ nhật của em. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - GV nhận xét chữa bài C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS đọc yêu cầu và làm bài. - HS báo cáo kết quả. -HS khác nhận xét. ____________________________________________ Tiết 2 Toán Ôn tập về đo lường I. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học . Bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu. a. Con vịt nặng mấy kg ? - Con vịt nặng 30kg b. Gói đường nặng mấy kg ? - Gói đường cận nặng 4 kg c. Lan cân nặng bao nhiêu kg ? - Lan cân nặng 30 kg ? GV nhận xét kết luận Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu Xem lịch rồi cho biết a. Tháng 10 có bao nhiêu ngày ? - Tháng 10 có 31 ngày - Có mấy ngày chủ nhật ? - Có 4 ngày chủ nhật - Đó là các ngày nào ? - Đó là, 5, 12, 19, 26 b. Tháng 11 có bao nhiều ngày ? - Có mấy ngày chủ nhật ? - Có 5 ngày chủ nhật. - Có mầy ngày thứ 5 ? - Có 4 ngày thứ 5 Bài 3: - Xem tờ lịch ở bài 2 cho biết ? - 1 HS đọc yêu cầu - HS xem lại ở bài 2 a. Ngày 1 tháng 10 là thứ mấy ? Ngày 10 tháng 10 là thứ mấy ? - Ngày 1 tháng 10 là thứ tư, - Ngày 10 tháng 10 lá thứ sáu. Bài 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh và quan sát đồng hồ. - HS quan sát a. Các bạn chào cờ lúc mấy giờ ? - Lúc 7 giờ b. Các bạn tập thể dục lúc mấy giờ ? - Lúc 9 giờ. C. Củng cố – dặn dò: Củng cố xem giờ đúng Nhận xét tiết học Tiết 3 Sinh hoạt: Nhận xét cuối tuần 17 I. Yêu cầu cần đạt: - Sơ kết đánh giá hoạt động tuần 17. - Phương hướng hoạt động tuần 18. - Giáo dục tinh thần đoàn kết, xây dựng lớp tự quản. II. Nội dung sinh hoạt Đánh giá công việc trong tuần của lớp Thi đua Học tập Nề nếp Vệ sinh trực nhật Chuẩn bị chào mùng ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam Triển khai công việc tuần 18 Thi đua nhiều hoa điểm 10 kính tặng các chú bộ đội Thi đua học tập tác phong anh bộ đội cũ Hồ Vệ sinh trường lớp sạch sẽ gọn gàng ------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: