Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần lễ 12 năm 2010

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần lễ 12 năm 2010

ĐẠO ĐỨC

QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (Tiết 1)

A/ Mục tiêu:

-Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.

-Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày.

 * KNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè.

B/ Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to, bút viết.

 

doc 24 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 607Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần lễ 12 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 01 tháng 11 năm 2010
ĐẠO ĐỨC
QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (Tiết 1)
A/ Mục tiêu:
-Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
-Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày.
 * KNS: Kĩõ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè.
B/ Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to, bút viết. 
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
I/ Ổn định
II/ Bài cũ:
- Chăm chỉ học tập có lợi gì.
- GV nhận xét đánh giá. 
III/ Bài mới
* Giới thiệu bài: Cả lớp hát bài “Bốn phương trời”
*Hoạt động 1:Kể chuyện “Trong giờ ra chơi”.
-GV kể chuyện trong giờ ra chơi.
-Yêu cầu hs thảo luận.
+Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn cường ngã? 
+Các em có đồng ý với việt làm của các bạn lớp 2A không? Vì sao?
_Gv kết luận: Khi bạn ngã em cần hỏi thăm và năng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
Hoạt động của HS
- 2 hs trả lời
- Hs lắng nghe
-Thảo luận nhóm
+Đỡ Cường dậy.
+HS trảõ lời theo ý kiến của mình
*Hoạt động 2:Việc làm nào là đúng
Mục tiêu: -Giúp hs biết được một số biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè.
- KNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông.
-Cho hs quan sát tranh trong SGK trang 19, 20.
-Chỉ ra những hành vi nào là quan tâm giúp đỡ bạn.
-Kết luận: Vui vẻ trang hòa với bạn bè, sẵûn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống.
-HS quan sát.
-HS thực hiện đóng vai
* Củng cố dặn dò:
-Dặn hs thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hằng ngày
.
Tập đọc:
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I.Mục tiêu: 
 -Đọc đúng rõ ràng tồn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu cĩ nhiều dấu phẩy. 
 -Hiểu nội dung câu chuyện: -Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con (trả lời được các câu hỏi: 1, 2, 3, 4)
 -KNS: Xác định giá trị.
 Thể hiện sự cảm thơng:
II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ :
 - Gọi 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài tập đọc : “Cây xồi của ơng em”.
-Gv nhận xét và ghi điểm. 
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Để biết tình cảm sâu nặng của me con đựơc giải thích cho câu chuyện mà hơm nay chúng ta tìm hiểu là “ Sự tích cây vú sữa ” 
 b) Luyện đọc: 
-Đọc mẫu diễn cảm tồn bài.
 - Yêu cầu đọc từng câu.
-Hướng dẫn đọc từ khĩ.
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn ngắt giọng:- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài, câu khĩ 
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh.
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhĩm.
- Thi đọc -Mời các nhĩm thi đua đọc.
-Yêu cầu các nhĩm thi đọc đồng thanh và cá nhân 
 Tiết 2 :
c/ Tìm hiểu nội dung đoạn 1và2 
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời câu hỏi :
 +Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài.
 + Vì sao cậu bé lại quay trở về? (Kĩ năng xác định giá trị).
 + Khi về nhà khơng thấy mẹ cậu bé đã làm gì?
+ Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đĩ?(Thể hiện sự cảm thơng)
 + Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
 + Theo em tại sao mọi người lại đặt tên cho cây lạ là cây vú sữa?(HS khá giỏi trả lời)
* Luyện đọc lại truyện :
-Hướng dẫn đọc theo vai .Phân lớp thành các nhĩm mỗi nhĩm 5 em.
- Chú ý giọng đọc từng nhân vật.
- Yêu cầu lần lượt các nhĩm thi đọc.
 3.Củng cố dặn dị: 
 +Qua câu chuyện này em rút ra được điều gì?
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
- 2 em đọc và trả lời câu hỏi của giáo viên.
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe đọc. 
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài
-Rèn đọc các từ như : cây vú sữa, mỏi mắt , căng mịn, đỏ hoe, xịe cành, vỗ về ...
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Một hơm,/ vừa đĩi,/ vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.//
-Đọc từng đoạn trong nhĩm ( 3 em ) 
- Các nhĩm thi đua đọc bài (đọc đồng thanh và cá nhân đọc).
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
-Một em đọc thành tiếng.Lớp đọc thầm đoạn 1. 
- Cậu bé bỏ nhà ra đi vì bị mẹ mắng.
-Đọc đoạn 2. 
-Vì cậu vừa đĩi, vừa rét lại bị trẻ lớn hơn đánh. 
- Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ơm lấy một cây xanh trong vườn mà khĩc.
- Cây xanh run rẩy, từ những cành lá, đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa rụng, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn. Cậu vừa chạm mơi vào, một dịng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ.
- Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khĩc chờ con. Cây xịa cành ơm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.
- Vì trái chín cĩ dịng nước trắng và ngọt thơm như sữa mẹ.
- Luyện đọc trong nhĩm 
- Các nhĩm phân vai theo các nhân vật trong câu chuyện 
- Thi đọc theo vai.
- Tình yêu thương của mẹ dành cho con.
- Hai em nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài xem trước bài mới.
-------------------------
Tốn
TÌM SỐ BỊ TRỪ
I.Mục tiêu:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x- a = b( với a, b là các số cĩ khơng quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ). 
 -Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của 2 đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đĩ. 
-Bài tập cần làm : 1(a,b,d,e),2(cột 1,2,3),4.
II.Đồ dùng dạy học:- Tờ bìa kẻ 10 ơ vuơng như bài học, kéo.
III.Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
-Cho hs làm bảng con: 82 – 37: 25 + 47.
-Gv nhận xét.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
-Hơm nay chúng ta tìm hiểu về dạng tốn
 “ Tìm số bị trừ chưa biết ”
b) Khai thác bài: 
- Tìm số bị trừ : 
* Bước 1:- Thao tác với đồ dùng trực quan.
- Bài tốn 1: Cĩ 10 ơ vuơng (đưa ra mảnh giấy 10 ơ vuơng), bớt đi 4 ơ vuơng (dùng kéo cắt ra 4 ơ vuơng). Hỏi cịn lại bao nhiêu ơ vuơng? Ta làm phép tính gì?
 + Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính: 10 - 4 = 6?
-Gắn thanh thẻ ghi tên gọi.
- Bài tốn 2: - Cĩ 1 mảnh giấy được cắt thành hai phần. Phần thứ nhất cĩ 4 ơ vuơng. Phần thứ hai cĩ 6 ơ vuơng. Hỏi lúc đầu tờ giấy cĩ bao nhiêu ơ vuơng? 
 +Làm thế nào ra 10 ơ vuơng?
* Bước 2:- Giới thiệu kĩ thuật tính.
- Gọi số ơ vuơng ban đầu chưa biết là x. Số ơ vuơng bớt đi là 4. Số ơ vuơng cịn lại là 6. Hãy đọc phép tính tương ứng để tìm số ơ vuơng cịn lại.
 +Để tìm số ơ vuơng ban đầu ta làm gì?
- Ghi bảng: x = 6 + 4.
 +Số ơ vuơng ban đầu là bao nhiêu?
-Yêu cầu đọc phần tìm x trên bảng.
- x gọi là gì trong phép tính x - 4 = 6? 
- 6 gọi là gì trong phép tính x - 4 = 6?
- 4 gọi là gì trong phép tính x - 4 = 6?
 + Vậy muốn tìm số bị trừ x ta làm như thế nào ? 
- Gọi nhiều em nhắc lại .
c)Luyện tập:
-Bài 1: Tìm x (a, b, d, e).
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
-Muốn tìm số bị trừ ta làm sao?
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm
Bài 2: -Viết số thích hợp vào ơ trống(Cột 1, 2, 3). 
+ Muốn tính số bị trừ ta làm như thế nào ?
+ Muốn tính hiệu ta làm sao?
- Yêu cầu tự làm bài vào SGK.
-Mời 2 em lên bảng làm bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra. 
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề.
- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ tự vẽ, tự ghi tên điểm vào vở.
- Mời một em lên bảng làm bài.
-Mời em khác nhận xét bài bạn.
3.Cho hs thi đua: x – 10 =25
*Muốn tìm số bị trừ ta làm sao
-Dặn về nhà học và làm thêm bài tập 3.
-HS thực hiện.
* Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Quan sát nhận xét 
- Cịn lại 6 ơ vuơng.
- Thực hiện phép tính 10 - 4 = 6 
Hiệu 
 10 - 4 = 6
Số bị trừ 
Số trừ 
-Lúc đầu tờ giấy cĩ 10 ơ vuơng.
- Thực hiện phép tính 4 + 6 = 10
 x - 4 = 6 
4 + 6 = 10 
 x - 4 = 6 
 x = 6 + 4 
 x = 10 
- Vài hs đọc.
- Là số bị trừ.
- Là hiệu.
- Là số trừ.
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
- Nhiều em nhắc lại quy tắc.
- 1 em đọc yêu cầu 
- Lớp thực hiện vào vở
- 4 em lên bảng làm bài .
Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- 1 hs nêu yêu cầu.
-HS trả lời
- 1 em lên bảng làm.
Số bị trừ 
11
21
49
Số trừ 
4
12
34
Hiệu 
7
9
15
 - Nhận xét bài bạn. 
- Đọc yêu cầu đề 
-Tự vẽ đoạn thẳng và ghi tên điểm.
 C B
 I
 A D
- Dùng các chữ cái in hoa để ghi tên điểm 
- HS trả lời
----------------------
Thứ ba ngày 02 tháng 11 năm 2010
Kể chuyện:
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu: 
 - Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn câu chuyện “Sự tích cây vú sữa”. HS khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng BT3 
II.Đồ dùng dạy học:-Tranh sgk, bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Bà cháu”.
2.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài:
* Hơm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện đã học qua bài tập đọc tiết trước “ Sự tích cây vú sữa”
 b) Hướng dẫn kể từng đoạn:
 Bước 1: Kể lại đoạn 1 bằng lời của em:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập.
 +Kể bằng lời của mình nghĩa là như thế nào? 
- Mời 1 em kể mẫu 
- Gợi ý cho học sinh kể :
 + Cậu bé là người như thế nào? 
 + Cậu ở với ai? Tại sao cậu lại bỏ nhà ra đi?
 + Khi cậu bé ra đi người mẹ làm gì?
- Gọi một số em khác kể.
Bước 2: Kể lại phần chính (đoạn 2 ) câu chuyện
- Gọi 2 em đọc yêu cầu của bài và tĩm tắt nội dung của truyện.
- Yêu cầu lớp kể theo cặp. 
- Yêu cầu lớp cử một số cặp lên kể.
- Gọi em khác nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
Bước3: - Kể lại đoạn 3 theo tưởng tượng.
Hỏi: -Em mong muốn câu chuyện kết thúc thế nào?(HS khá - giỏi)
3.Củng cố dặn dị: 
 -Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe.
- 3 em nối tiếp kể lại câu chuyện mỗi em một đoạn.
-Vài em nhắc lại tựa bài
- Chuyện kể: “ Sự tích cây vú sữa” 
- Đọc yêu cầu bài 1 .
+ Cĩ nghĩa khơng kể lại nguyên văn như sách giáo khoa 
- 1 em kể mẫu đoạn 1 
- Ngày xưa cĩ một cậu bé rất lười biếng và ham chơi. Cậu ở cùng với mẹ trong một ngơi nhà nhỏ, cĩ vườn rộng. Mẹ cậu luơn vất vả. Cĩ lần, do mải chơi cậu bị mẹ mắng. Giận mẹ cậu bỏ nhà đi biền biệt khơng quay về. Người mẹ thương con cứ mịn mỏi đứng ở cửa đợi con về.
- Hai em đọc yêu cầu và tĩm tắt câu chuyện.
- 2 em ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe, nhận xét bổ sung cho nhau.
- Một số em lên bảng kể  ... 
* Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả.
- Lấy 5 bĩ que tính và 3 que tính rời, suy nghĩ tìm cách bớt 15 que tính, yêu cầu trả lời xem cịn bao nhiêu que tính .
- Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình.
* Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất.
+ Cĩ bao nhiêu que tính tất cả?
 +Chúng ta phải bớt bao nhiêu que tính?
+ 15 que gồm mấy chục và mấy que tính?
-Đầu tiên ta bớt 3 que rời trước. Chúng ta cịn phải bớt bao nhiêu que tính nữa? Vì sao?
- Để bớt được 2 que tính nữa ta tháo 1 bĩ thành 10 que tính rời. Bớt đi 2 que cịn lại 8 que với 3 bĩ cịn nguyên là 38 que tính 
+Vậy 53 que tính bớt 15 que cịn mấy que tính?
+ Vậy 53 trừ 15 bằng mấy?
-Viết lên bảng 53 - 15 = 38 
* Đặt tính và thực hiện phép tính .
- Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính sau đĩ nêu lại cách làm của mình.
- Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ. Thực hiện tính viết.
 b)Luyện tập :
-Bài 1: Tính.
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào sgk.
-Gọi hs chữa bài.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm.
Bài 2: - Đặt tính rồi tính hiệu. 
+Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào? 
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.
- Gọi 3 HS lên bảng làm, mỗi em làm một phép tính.
- Yêu cầu 3 em lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính.
- Nhận xét ghi điểm.
Bài 3: Tìm x.
-Muốn tìm số bị trừ ta làm sao?
-Yêu cầu cả lớp làm bảng con.
-Mời 1 em lên bảng làm bài.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn.
-GV nhận xét. 
Bài 4: - GV nêu yêu cầu.
- Yêu cầu lớp thảo luận tìm cách vẽ.
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Mời 2 em lên bảng thực hành vẽ.
 3.Củng cố - Dặn dị:
*Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà làm bài tập.
- HS thực hiện. 
-Học sinh khác nhận xét.
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Quan sát và lắng nghe và phân tích đề tốn.
- Thực hiện phép tính trừ 53 - 15 
- Thao tác trên que tính và nêu cịn 38 que tính 
- Trả lời về cách làm.
- Cĩ 53 que tính ( gồm 5 bĩ và 3 que rời )
- Phải bớt 15 que tính.
- Gồm 1 chục và 5 que rời.
- Bớt 2 que nữa.
- Vì 3 + 2 = 5
- Cịn 38 que tính 
- 53 trừ 15 bằng 38 
- 1 em lên bảng thực hiện.
- Nhiều hs nhắc lại 
- 1 em nêu yêu cầu.
-HS thực hiện.
- 5 em nối tiếp làm bảng lớp
-HS nhận xét bài làm của bạn.
- 1 em đọc yêu cầu bài.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- Lớp thực hiện vào vở.
-3 em lên bảng thực hiện.
- 1 em nêu yêu cầu.
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
 x - 18 = 9 
 x = 18 + 9
 x = 27
- Thảo luận theo cặp.
-HS thực hiện.
- 2 em lên bảng vẽ.
--------------------
Chính tả: (TC)
MẸ
I.Mục tiêu:
- Chép chính xác bài CT “Mẹ” Trình bày đúng các dịng thơ lục bát 
- Làm đúng BT 2; BT3a.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. 
III.Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Mời 2 em lên bảng viết các từ do giáo viên đọc.
-GV nhận xét.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài
-Bài viết hơm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài “ Mẹ”
b) Hướng dẫn tập chép: 
- Treo bảng phụ đọc đoạn cần viết yêu cầu đọc. 
 +Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
 +Đoạn trích này cĩ mấy câu?
 + Các câu cĩ số chữ như thế nào? 
- Hướng dẫn cách viết đơí với mỗi loại câu. 
-Mời một em đọc lại đoạn trích.
- Tìm những từ dễ lẫn và khĩ viết.
- Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khĩ.
- Đọc lại chậm rãi để học sinh dị bài 
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét. c)Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2: - Yêu cầu đọc đề.
- Mời một em lên làm mẫu.
- Yêu cầu nối tiếp để tìm các chữ theo yêu cầu.
- Ghi lên bảng các từ HS nêu 
- Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn.
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
*Bài 3a: 
-Yêu cầu lớp làm việc theo nhĩm.
-Mời 4 nhĩm lên bảng làm bài.
- Yêu cầu em khác nhận xét bổ sung.
-Nhận xét chốt ý đúng.
3.Củng cố - Dặn dị:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà tiếp tục sửa lỗi nếu cĩ sai. 
- 2 em lên bảng viết các từ: Sữa mẹ, con trai. 
- Lớp thực hiện viết vào bảng con. 
-Nhận xét bài bạn. 
-2 em nhắc lại tựa bài.
-Lớp đọc đồng thanh đoạn viết.
- Mẹ được so sánh với các ngơi sao và ngọn giĩ.
-Cĩ 4 câu 
- Cĩ câu cĩ 6 chữ cĩ câu cĩ 8 chữ xen kẽ nhau.
- 1 em đọc lại đoạn trích .
- Nêu các từ khĩ và thực hành viết bảng con 
-lời ru, quạt, giấc trịn, ngọn giĩ, suốt đời..
-HS tự chép vào vở.
-Nhìn bảng để sốt và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm 
-Đọc bài.
- Một em đọc mẫu cả lớp làm vào vở.
-Đêm đã khuya. Bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng vì mệt và giĩ cũng thơi trị chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con,..
- Nhận xét bài bạn. 
-1 em đọc yêu cầu bài.
- Phân thành các nhĩm thảo luận tìm từ để điền 
- Lớp làm bài vào vở.
- a/ giĩ - giấc - rồi - ru.
-------------------------
Thứ sáu, ngày 05 tháng 11 năm 2010
Tập làm văn:
GỌI ĐIỆN
I.Mục đích yêu cầu: 
 -Đọc hiểu bài “Gọi điện”, biết một số thao tác khi gọi điện thoại, trả lời các câu hỏi về thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại ( BT1).
 -Viết được từ 3 đến 4 câu trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung nêu ở BT 2 
 -KNS: Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực.
II.Phương pháp xử lý tình huống, đĩng vai.
III.Đồ dùng dạy học: - Điện thoại 
IV.Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ: 
- Mời 2 em lên bảng đọc bức thư hỏi thăm ơng bà ( Bài 3 tập làm văn tuần II )
-GV nhận xét cho điểm.
2.Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài: 
Hơm nay các em sẽ thực hành nĩi chuyện qua điện thoại.
 b/ Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1 Gọi 1 em đọc yêu cầu đề 
-Gọi một em làm miệng ý a.
- Nhận xét sửa cho học sinh.
-Gọi một số em trình bày trước lớp ý b.
- Gọi hs đọc câu hỏi ý c.
- Nhắc nhớ ghi nhớ về cách gọi điện thoại và một số điều cần chú ý khi nĩi chuyện qua điện thoại.
- Nhận xét tuyên dương những em nĩi tốt
*Bài 2:Mời một em đọc nội dung bài tập 2a
- Mời một em đọc tình huống a
-GV chia lớp thành các nhĩm nhỏ
 +Khi bạn em gọi điện đến bạn cĩ thể nĩi gì?
+ Nếu em đồng ý, em sẽ nĩi gì và hẹn ngày giờ thế nào với bạn?
-Yêu cầu viết vào vở.
- Mời HS đọc lại bài viết của mình.
 3.Củng cố - Dặn dị:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau 
-2 em đọc bài làm.
-Lắng nghe nhận xét bài bạn.
- Một em nhắc lại tựa bài 
- 1em đọc đề bài.
-Nêu miệng ý a của bài. Thứ tự khi gọi điện:
1/ Tìm số máy của bạn trong sổ.
2/ Nhắc ống nghe lên.
3/ Nhấn số.
-Ý nghĩa của các tín hiệu:
+ “tút”ngắn liên tục là máy bận.
+ “tút” dài, ngắt quãng là máy chưa cĩ người nhấc.
-Cần giới thiệu tên, quan hệ với bạn và xin phép bác sao cho lễ phép lịch sự (Kĩ năng sống) 
- Nhận xét lời của bạn.
- 1 hs đọc
-Đọc tình huống a.
- HS thảo luận nhĩm 4 và chuẩn bị đĩng vai (Kĩ năng sống)
- A lơ! Ngọc đấy à. Mình là Tâm đây.
Bạn Lan lớp mình vừa bị ốm. Mình muốn rủ cậu đi thăm bạn ấy.
- Alơ! Chào Ngọc .Mình là Tâm đây mà. Mình muốn rủ bạn đi thăm Lan, cậu ấy bị cảm ... 
- Đến sáu giờ chiều nay, mình qua nhà đĩn cậu rồi hai đứa mình đi nhé! ..
- Viết bài vào vở.
-Đọc bài viết trước lớp để lớp nghe và nhận xét.
-------------------
Tốn:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
 - Thuộc bảng 13 trừ đi một số. Thực hiện được phép trừ cĩ nhớ dạng: 33 - 5; 53 - 15.
 - Biết giải bài tốn cĩ 1 phép trừ dạng 53 - 15. Bài tập : 1,2,4.
II.Đồ dùng dạy học:- Que tính 
III.Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
-Lớp thực hiện bảng con: 63 – 5; 93 – 25 
-GV nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
-Hơm nay chúng ta sẽ củng cố phép trừ dạng: 13- 5; 33 - 5; 53 - 15.
b) Luyện tập :
-Bài 1: Tính nhẩm.
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào sgk.
-Yêu cầu đọc chữa bài.
-Giáo viên nhận xét.
Bài 2: Đặt tính rồi tính. 
- Yêu cầu hs làm bảng con.
- Gọi 3 HS lên bảng làm, mỗi em làm một ý 
-Nhận xét ghi điểm.
Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài.
+ Phát đi cĩ nghĩa là gì?
+ Muốn biết cơ cịn bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào ? 
-Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3.Củng cố - Dặn dị:
-Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài tập.
-2 em lên bảng, lớp làm bảng con.
-HS nhận xét bài làm của bạn. 
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- 1 em đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài vào sgk.
- Nối tiếp nhau đọc kết quả chữa bài.
- 1 em yêu cầu.
- HS thực hiện, mỗi dãy làm 1 phép tính..
-3 em lên bảng thực hiện .
 63 73 33
- - -
 35 29 8
 28 44 25
- Một em đọc đề.
- Cĩ nghĩa là bớt đi.
-HS tự làm bài vào vở
- 1 hs làm bảng lớp. 
Bài giải :
 Số quyển vở cịn lại là : 
 63 - 48 = 15 ( quyển vở )
 Đáp số: 15 quyển vở 
- Nhận xét bài làm của bạn.
--------------------------
 SINH HOẠT CUỐI TUẦN 12: 
I.Mục tiêu: 
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: 
- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Trật tự nghe giảng, khá hăng hái.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10: ..
- HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực chuẩn bị bài và tự học. 
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống: .
III. Kế hoạch tuần 13:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì sĩ số, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
-Tiếp tục duy trì nếp truy bài đầu giờ
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 13
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường tặng thầy cô nhân ngày 20/11.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện vệ sinh trong và ngoài lớp xanh sạch đẹp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Chăm sóc, bảo vệ cây xanh.
- Vệ sinh răng, miệng cuối tuần.
 - GV tổ chức cho HS hát.
....

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12.doc