Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần lễ 11 năm học 2010 - 2011

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần lễ 11 năm học 2010 - 2011

TUẦN 11

Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010

Tiết 1: CHÀO CỜ

 --------------------------------------

Tiết 2,3: TẬP ĐỌC

 BÀ CHÁU

I. MỤC TIÊU:

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ;bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.

- Hiểu ND :Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu .(TL CH 1,2,3,5 )

- HS khá giỏi trả lời được câu 4

* GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.

II. CHUẨN BỊ:Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.

 

doc 23 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 597Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần lễ 11 năm học 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 11
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: CHÀO CỜ
	 --------------------------------------
Tiết 2,3: TẬP ĐỌC
	 BÀ CHÁU 
I. MỤC TIÊU:
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ;bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
- Hiểu ND :Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu .(TL CH 1,2,3,5 )
- HS khá giỏi trả lời được câu 4
* GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.
II. CHUẨN BỊ:Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: Hát
Kiểm tra bài cũ: “ Bưu thiếp” 
- Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét.
3. Bài mới: “Bà cháu” 
a/ Gtb: GVgt - ghi bảng tựa bài
b/ Luyện đọc:
Hoạt động 1: Đọc mẫu 
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV phân biệt lời kể với lời các nhân vật:
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ 
* Đọc từng câu trước lớp.
- T/C cho HS đọc từ khó
+ Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài:
* Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa :
- Hỏi: thế nào là” hiếu thảo”
* HS đọc từng đoạn trong nhóm.
* Tổ chức thi đọc tiếp sức theo đoạn. 
* Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4.
 c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi HS khá đọc đoạn 1
- Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống như thế nào?
- Cô tiên cho hạt đào và nói gì?
- Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao
- Thái độ của hai anh em thế nào sau khi trở nên giàu có?
- Vì sao hai anh em đã giàu có mà không thấy vui sướng?
- Câu chuyện kết thúc thế nào?
Ò Hai anh em rất yêu bà. Đối với họ thì vàng bạc châu báu cũng không quí bằng tình cảm bà cháu.
d/ Luyện đọc lại.
- Tổ chức HS đọc toàn bài theo phân vai.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài diễn cảm.
- GV liên hệ GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi.- HS nxét.
- HS nhắc lại
 - HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu kết hợp đọc từ ngữ khó.
- Luyện đọc các câu: “Bà cháu rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.
- Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm,/ ra lá,/ đơm hoa,/ hết bao nhiêu là trái vàng trái bạc.”
- HS luyện đọc đoạn trước lớp.
- HS nêu.
- 1Hs đọc chú giải SGk.
- HS luyện đọc trong nhóm 
- HS thi đọc theo dãy, dại diện 2 dãy đọc
- 1 HS đọc đoạn 1.
- Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, tuy vất vả nhưng đầm ấm.
- Gieo hạt đào bên mộ bà.
- Giàu sang sung sướng.
- Ngày càng buồn bã.
- Vì nhớ bà.
- Bà trở về với hai đứa cháu hiếu thảo.
- 4 HS phân vai đọc( 2 lượt)
- HS đọc.
- HS nêu.
- Nhận xét tiết học
	 ------------------------------------
Tiết4: TOÁN 
 T51. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng 11 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trư dạng 51-15.
- Biết tìm số hạng của một tổng 
- Biết giải bài toán có một phép trư dạng 31-5 
- Bài tập cần làm ; Bài 1, 2 ( cột 1,2 ), Bài 3 (a,b ), Bài 4
- Tính cẩn thận, chính xác, khoa học
II. CHUẨN BỊ:- Bảng phụ, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định: 
Bài cũ: “51 - 15”
- Ghi bảng
 51 –13 62 - 14 53 – 14 37 - 18 
Bài mới: T 51. “Luyện tập”
* Bài 1/ 51: Tính nhẩm:
 11 – 2 =  11 – 4 =  11 – 6 =  
11 – 3 =  11 – 5 =  11 – 7 =  
 GV sửa bài và nhận xét
* Bài 2/ 51: ND ĐC cột 3 a,b
- Nêu yêu cầu của bài 2
 41- 25; 51 – 35; 71 – 9; 38 + 47. 
* Bài 3/ 51: Tìm x
 a) x + 18 = 61
 b) 23 + x = 71 
 c) x + 44 = 81
* Bài 4 /51
- T/c cho HS làm và chữa bài.
- GV sửa bài
* Bài 5/ 51: (HSKG)
Củng cố - Dặn dò: 
- GV tổng kết bài . Xem lại bài
- Chuẩn bị “12 trừ đi một số: 12 – 8 ”
- Hát
- 4 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào bảng con. 
- HS làm miệng.
- Đặt tính rồi tính.
- HS làm bảng con.
- HS nêu cách đặt tính, cách tính.
 - KQ lần lượt là: 16 ,16 ,62 ,85.
 - HS nxét, sửa.
 - HS nêu lại quy tắc tìm số hạng.
- HS làm vở và chữa bài.
- Kq: a) x + 18 = 61
 x = 61 – 18
 x = 43 
 b) 48
 c) 37
 - HS nhận xét.
 - 2 HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài.
- HS làm và chữa bài. 
 Bài giải
 Số kg táo còn lại là:
 51 – 26 = 25(kg)
 Đáp số: 25 kg táo.
- HS làm và nêu kq.
- HS nghe.
 Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Tiết1: KỂ CHUYỆN
	 T11. BÀ CHÁU
I. MỤC TIÊU:
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu.
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2).
- Tỏ lòng kính yêu ông bà, yêu thích môn kể chuyện.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa câu chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “Sáng kiến của bé Hà”
- Kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Nội dung câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
3. Bài mới: “Bà cháu”
Cho HS hát bài “Cháu yêu bà”
* Hoạt động 1: Kể theo tranh từng đoạn câu chuyện
- GV treo tranh, hỏi nội dung từng tranh
+ Đoạn 1: Tranh 1. Cuộc sống cơ hàn nhưng đầm ấm của ba bà cháu và lời dặn của cô tiên.
+ Đoạn 2: Tranh 2. Bà mất, hai đứa trẻ trở nên giàu có nhờ có cây đào tiên.
+ Đoạn 3: Tranh 3. Mặc dù giàu có nhưng hai anh em càng buồn vì thương nhớ bà.
+ Đoạn 4: Tranh 4.Trở lại cuộc sống vất vả nhưng hạnh phúc vì có bà bên cạnh.
*Yêu cầu HS kể từng đoạn theo tranh:
+ Kể trong nhóm.
+ Kể trước lớp
- GV nxét, ghi điểm.
® GV chốt ý: Tình bà cháu quý hơn vàng bạc, quý hơn mọi của cải trên đời.
* Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện. (HS khá, giỏi)
- T/C cho HS kể.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nội dung câu chuyện khuyên ta điều gì?
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: “Sự tích cây vú sữa”
- Nhận xét tiết học
- Hát.
- 3 HS kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Phải thương yêu, quan tâm đến ông bà
- Nhận xét bạn
- HS nhắc lại
- HS quan sát tranh.
- Trả lời nội dung tranh
- Kể trong nhóm
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp.
- HS nxét, bình chọn
- HS nghe.
- 1,2 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- HS nhận xét.
- Phải biết yêu quý, kính trọng và hiếu thảo với ông bà.
- HS nghe.
 _____________________________________________________
Tiết 2: Thể dục: ( Đ/C Ngô Thấm dạy) 
 __________________________________________
Tiết 3: TOÁN
 T52 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 - 8
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 12 – 8.
- BT cần làm : Bài1 (a) ; Bài 2 ; Bài 4.
 - Thích thú học toán.
II. CHUẨN BỊ: - 1 bó que tính và 2 que tính rời. Que tính, vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Luyện tập
GV cho 2 HS làm bảng:
11 – 8 =  81 – 48 = 
29 + 6 =  38 + 5 = 
3. Bài mới: “12 trừ đi một số: 12 - 8”
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ : 12 - 8
+ Bước 1: Nêu vấn đề
- Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
Viết bảng : 12 – 8 
+ Bước 2: đi tìm kết quả
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
- Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu?
+ Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu HS lên bảng đặt phép tính và thực hiện phép tính.
Hoạt động 2: Lập bảng công thức : 12 trừ đi một số.
- Xóa dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho HS học thuộc lòng.
Hoạt động 3: Thực hành giải toán
* Bài 1 a:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK
Gọi HS đọc sửa bài	
* Bài 2: T/c cho HS lam bảng con.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nxét, sửa
* Bài 4:- Gọi HS đọc đề bài.
- Hỏi: bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Mời HS lên bảng tóm tắt và giải toán
4. Củng cố, dặn dò 
- Yêu cầu HS đọc lại bảng công thức 12 trừ đi một số.
- Về nhà học thuộc và làm vở bài tập làm thêm BT3.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm. 
- HS nhắc lại
- Nghe và nhắc lại bài toán
- Thực hiện phép trừ: 12 – 8
- Thao tác trên que tính và nêu kq.
12 que tính, bớt đi 8 que tính còn lại 4 que tính.
- Còn lại 4 que tính.
12 trừ 8 bằng 4.
 12
 - 8
 4
- Vài HS nhắc lại
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả.
- HS học thuộc lòng bảng công thức.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào SGK.
- Đọc sửa bài, cả lớp tự kiểm tra bài mình.
- HS tự làm bài bảng con.
 12 12 12 12
 - 5 - 6 - 8 - 7
 7 6 4 5
- HS đọc đề bài.
- HS nêu.
- 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở 
 Bài giải
 Số quyển vở bìa xanh là:
 12 – 6 = 6(quyển)
 Đáp số: 6 quyển vở
- HS đọc. 
 ________________________________________________
Tiết 4: CHÍNH TẢ(TẬP CHÉP)
 BÀ CHÁU
 PHÂN BIỆT:G/GH ,S/X
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu.
- Làm được BT2 ; BT3 ; BT(4) a 
- Giáo dục tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:-Bảng phụ ghi nội dung bài viết, Vở, bảng con, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “Ông và cháu” 
- Đọc cho HS viết: vật, hoan hô, khỏe, rạng sáng
Bài mới: “Bà cháu”
a) Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
- GV đọc đoạn chính tả lần 1.
+ Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả.
+ Lời nói ấy được viết với dấu câu nào?
+ Nêu những chữ viết hoa?
+ Vì sao lại được viết hoa?
+ Đầu đoạn phải viết như thế nào?
- Yêu cầu HS nêu từ khó viết.
- GV gạch chân từ khó viết.
- GV đọc từ khó và lưu ý chữ đầu vần dễ lẫn.
- Hướng dẫn chép vào vở.
+ Nêu tư thế viết
- GV nhắc lại cách trình bày
- T/C cho HS viết bài.
* Chấm và nhận xét bài viết.
b) Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
* Bài 2: 
- GV tổ chức cho HS thi đua theo tổ: 
- GV nhận xét
* Bài 3: GV nêu từng câu hỏi.
GV nhận xét, chốt ý.
* Bài 4: Điền vào chỗ trống(lựa chọn) s/x
- Y/ c HS làm bài.
- GV sửa bài, nhận xét
4: Củng cố, dặn dò 
- Khen những em chép bài chính tả đúng, đẹp. 
- Chuẩn bị: “Cây xoài của ông em”
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS theo dõi.
- HS đọc lại
- Chúng cháu chỉ cần bà sống lại. 
- Lời nói ấy được đặt trong dấu ngoặc kép, viết sau dấu hai chấm.
- Hai, Chúng, Cô, Lâu, Bà
- Vì chữ đầu câu, đầu đoạn,Sau dấu chấm phải được viết hoa.
- Lùi vào 2 ô.
- HS nêu: màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay.
- HS viết bảng con.
- HS nêu.
- HS chép đoạn: “Hai anh em cùng nói  hiếu thảo vào lòng.”
- HS thảo luận theo tổ, sau đó ghi và trình bày kết quả.
- HS nxét, sửa 
HS trả lời.
a) Khi đứng trước e, ê, i
b) Chữ cái ư, a, o, ô, u, o, ơ
- HS đọc yêu cầu
- 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con 
Nước s ... /S
I. MỤC TIÊU
- HS nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được các BT2 ; BT(3) a 
- Giáo dục tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:Bảng phụ viết bài chính tả và nội dung bài tập, bảng con, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định : 
2. Bài cũ : Bà cháu 
- Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều: màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay.
3. Bài mới: Cây xoài của ông em.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
- GV đọc toàn bài một lần.
- Tìm hiểu nội dung đoạn viết :
+ Cây xoài cát có gì đẹp?
- Đọc từng từ khó viết: cây xoài, trồng, xoài cát...
- GV đọc bài lần 2
- Hướng dẫn HS trình bày vở.
- Đọc bài cho HS viết.
- GV đọc cho HS dò bài.
- Hướng dẫn sửa lỗi, chấm điểm.
* Hoạt động 2 : Làm bài tập	
 Bài 2:
- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Ò Kết luận: gh được dùng trước những nguyên âm i, e, ê. 
 Bài 3a: s hay x
- GVT/C cho HS làm cá nhân vào vở BT. 
Củng cố - Dặn dò : 
- Gv tổng kết bài, gdhs.
- Viết lại những lỗi sai (1 từ viết 1 dòng).
- Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- HS viết bảng con.
- Hs theo dõi.
- 1 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
- Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lắc. Từng chùm quả to đu đưa theo gió.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- Sửa lỗi .
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở bài tập và nêu kết quả.
- 1 HS đọc lại bài làm
+ ghềnh, gà, gạo, ghi
- HS nhận xét.
- HS làm vào vở BT; điền vào chỗ trống. 
- HS đọc bài làm của mình.
+ Sạch, sạch, xanh, xanh.
- HS khác nhận xét.
- HS nghe.
 _________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
 Tiết 1: Toán
 T55. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng 12 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 52 – 28.
- Biết tìm số hạng của một tổng.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28.
- BT cần làm : Bài 1; 2 (cột 1,2) ; 3(a,b) ; 4.
- Tính toán nhanh, chính xác các bài toán có lời văn.
II. CHUẨN BỊ: Sgk , Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 52 – 28 
GV yêu cầu 4 HS sửa bài 2, 3 / 54.
3. Bài mới: Luyện tập.
* Bài 1: Tính nhẫm
- Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu miệng.
à Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 2(cột 1,2) 
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính.
- Yêu cầu HS làm vào bảng con.
 a) 62 – 27 72 – 15 
 b) 53 + 19 36 + 36 
- GVnxét, sửa bài.
* Bài 3(a,b) 
+ Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nxét, sửa bài.
* Bài 4: 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên làm ở bảng.
à Nhận xét. 
4. Củng cố - Dặn dò : 
- GV tổng kết bài, gdhs.
- Nhận xét tiết học.
- Về làm bài tập
- Chuẩn bị: Tìm số bị trừ.
- Hát.
- 4 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV.
- HS làm bài và nêu miệng kết quả. 
 12 – 3 = 9 
 12 – 4 = 8 
- HS đọc yêu cầu
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
a) 62 72 b) 53 36 
 - 27 - 15 +19 +36
 35 57 72 72 
- HS đọc yêu cầu bài.
- Muốn tìm số hạng trong một tổng, ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a) x + 18 = 52	 b) x + 24 = 62
	 x = 52 – 18 x = 62 – 24 
	 x = 34 x = 38
- HS đọc đề và gạch chân theo yêu cầu.
- HS thực hiện.
	Bài giải
 Số con gà có là :
	 42 – 18 = 24 (con)
	 Đáp số : 24 con gà.
- HS nghe.
 Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
 T10. CHIA BUỒN, AN ỦI.
I. MỤC TIÊU:
- Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể (BT1 ; BT2).
- Viết được 1 bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão.(BT3)
- Có thái độ quan tâm, ân cần.
* GD KNS: KN Thể hiện sự cảm thông; KN Giao tiếp ; 
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài tập 2. Mỗi HS có 1 tờ giấy trang trí sẵn dạng bưu thiếp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Kể về người thân 
- GV yêu cầu 3 HS đọc lại bài viết về người thân của mình.
3. Bài mới: Chia buồn, an ủi.
* Bài 1: (Miệng)
- GV hướng dẫn HS nói lời chia buồn, đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể
* Bài 2:(Miệng)
- GV treo tranh, nêu yêu cầu và nói lời theo yêu cầu theo nội dung yêu cầu của tranh.
à Khi nói lời an ủi, em nên có thái độ chân tình, quan tâm.
Ò Kết luận: Khi nói lời chia buồn, an ủi chúng ta nên có thái độ phù hợp với hoàn cảnh.
* Bài 3: (Viết)
- GV nêu yêu cầu bài 3 và yêu cầu HS viết bưu thiếp theo nội dung của bài 3.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bưu thiếp của mình lên. 
- Lớp lắng nghe, nhận xét.
Ò Kết luận: Viết bưu thiếp lời văn cần ngắn gọn, từ chính xác, nội dung phù hợp, thể hiện tình cảm chân thành.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Khi viết bưu thiếp, chúng ta nên viết như thế nào?
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà hoàn thành bài viết.
- Chuẩn bị: Gọi điện.
- Hát
- 3 HS đọc bài viết của mình.
- Nhận xét
* Bài 1: Trình bày ý kiến.
- HS đọc yêu cầu BT
- Nói theo sự chỉ dẫn của GV.
* Bài 2: Trình bày ý kiến cá nhân
- 1 HS đọc.
- HS nói lời chia buồn, an ủi theo yêu cầu.
a) Ông đừng tiếc để cháu trồng cho ông cây hoa khác đẹp hơn.
b) Bà đừng tiếc để cháu bảo bố mua cho bà cái kính khác cái kính này cũ rồi.
* Bài 3: Trải nghiệm.
- HS viết bưu thiếp.
- HS đọc bài viết. 
- Cả lớp nghe, nhận xét.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
 ______________________________________________	 	 
 Tiết 3: ĐẠO ĐỨC
 THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU:
- HS củng cố lại KT đã học từ đầu năm học đến giữa HKI.
- HS nắm vững các bài đã học: học tập sinh hoạt đúng giờ, biết nhận lỗi và sửa lỗi, gọn gàng ngăn nắp, chăm làm việc nhà, chăm chỉ học tập.
- HS có thái độ đúng sau khi học xong các bài này.
II. CHUẨN BỊ: - Vở bài tâp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: chăm chỉ học tập
+ Chăm chỉ học tập có lợi gì?
Bài mới:
a/ Gtb: Gvgt, ghi đầu bài.
b/ Ôn tập:
- GV nêu lại một số T.H ở các tiết trước. Gọi HS trả lời, nxét.
+ Ngọc đang xem ti vi rất hay. Mẹ nhắc Ngọc đã đến giờ đi ngủ. Theo em Ngọc ứng xử ntn? - Gv y/ c HS liên hệ bản thân những điều đã học.
+ Em đã chăm chỉ học tập chưa?
+ Hãy kể những việc làm cụ thể?
+ Kết quả đạt được ra sao?
+ Vì sao phải nhận lỗi và sửa lỗi?
+ Gọn gàng, ngăn nắp có lợi gì?
+ Kể 3- 4 việc nhà đã làm để giúp đỡ gia đình.
- GV nxét, chốt lại
4. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết bài, gdhs.
- Nxét tiết học.
- Dặn về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau
- - HS trả lời câu hỏi
- .
- - - Nghe và thảo luận.
 - Ứng xử các T.H
H - HS nxét, bổ sung.
- HS trả lời.
 _________________________________________________
Tiết 4: TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
 T10. GIA ĐÌNH
 I. MỤC TIÊU:
- Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình.
- Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà.
- Nêu tác dụng các việc làm của em đối với gia đình.
- Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình.
* GD KNS: KN Tự nhận thức. 
II. CHUẨN BỊ: Tranh vẽ, SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: Ôn tập:“Con người và sức khỏe”
- Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế nào để khỏe mạnh?
- GV nhận xét bài cũ
3. Bài mới: “Gia đình”
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
* Nhận biết những người trong gia đình.
- GV treo tranh.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
+ Nội dung thảo luận: chỉ và nói về việc làm của từng người trong gia đình Mai.
+ Những người trong gia đình Mai thường làm gì lúc nghỉ ngơi?
Hoạt động 2: Nói về công việc thường ngày của những người trong gia đình mình.
* Chia sẻ với các bạn trong lớp về người thân và việc làm của từng người trong gia đình của mình.
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi:
+ Quan sát việc làm của người thân trong gia đình mình và viết vào chổ trống trong bảng.
+ Tình cảm của mọi người trong gia đình em như thế nào? 
+ Những lúc nghỉ ngơi mọi người trong gia đình em thường làm gì?
- GV chốt lại.
- Em cần làm gì đối với những người thân trong gia đình mình?
4.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Đồ dùng trong gia đình
- 3 HS trả lời
- Nhận xét bạn
- HS quan sát tranh.
Thảo luận nhóm
- Càc nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, bổ sung ý kiến nhóm bạn
- Xem hình 5 SGK và nêu ý kiến.
Thảo luận nhóm
- Các nhóm thảo luận và ghi vào bảng, 
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Nhận xét bạn, bổ sung ý kiến.
- Trình bày ý kiến cá nhân
- Hs nghe.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
 SINH HOẠT CUỐI TUẦN: (Tiết 11)
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 11.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Nề nếp lớp tương đối ổn định.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Một số em chưa chịu khó học ở nhà.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:
- Đóng KHN chưa đủ.
- Một số em chưa đăng kí nhập học. 
III. Kế hoạch tuần 12 :
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 12
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Tiếp tục thực hiện giữ gìn mơi trường xanh - sạch - đẹp ; tiết kiệm điện nước v cc loại chất đốt.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ơ ăn quan”.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 11 lop 2.doc