TẬP ĐỌC :
MẨU GIẤY VỤN
I. Mục tiêu
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. (trả lời được CH 1 , 2, 3)
* HS khá, giỏi trả lời được CH4
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh, bảng cài, bút dạ.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 6 (TỪ NGÀY 4/ 10 ĐẾN NGÀY 8/ 10 / 2010) THỨ TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY T.GIAN Hai 1 2+3 4 5 Chào cờ Tập đọc Toán Đạo đức SHDC Mẩu giấy vụn 7 cộng với một số 7 + 5 Gọn gàng, ngăn nắp (T2) 15’ 70’ 50’ 30’ Ba 1 2 3 4 5 Kể chuyện Chính tả Toán Thủ công TNXH Mẩu giấy vụn Tập chép : Mẩu giấy vụn 47 + 5 Gấp máy bay đuôi rời Tiêu hoá thức ăn 50’ 45’ 50’ 30’ 30’ Tư 1 2 3 4 Tập đọc HN Toán C.Tả Ngôi trường mới 47 + 25 Nghe - viết : Ngôi trường mới 50’ 50’ 45’ Năm 1 2 3 4 TD LTVC Toán Họa Động tác vươn thở, tay, chân, lườn và bụng . Trò chơi “kéo cưa lừa xẻ” Câu kiểu Ai là gì? Khẳng định, phủ định. Từ ngữ về đồ dùng học tập Luyện tập 30’ 45’ 45’ Sáu 1 2 3 4 5 TD TLV Toán Tập viết SH Động tác vươn thở, tay, chân, lườn và bụng . Trò chơi “kéo cưa lừa xẻ” Khẳng định , phủ định. Luyện tậpvề mục lục sách Bài toán về ít hơn Chữ hoa D SHL 30’ 45’ 45’ 40’ 15’ Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010 Chào cờ ------------------------------------------- TẬP ĐỌC : MẨU GIẤY VỤN I. Mục tiêu Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Hiểu ý nghĩa câu chuyện Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. (trả lời được CH 1 , 2, 3) * HS khá, giỏi trả lời được CH4 II. Chuẩn bị GV: Tranh, bảng cài, bút dạ. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ Cái trống trường em. - Gọi HS đọc bài, trả lời câu hỏi SGK -GV nhận xét.Cho điểm 2. Bài mới a. Giới thiệu: - GV cho HS quan sát tranh. -GV nêu YC bài học. - GV ghi đầu bài bảng b. Luyện đọc GV đọc mẫu. - Cho HS nối tiếp đọc câu GV chú ý hs yếu Rộng rãi, sọt rác, cười rộ, sáng sủa, lối ra vào, mẩu giấy, hưởng ứng. v Luyện đọc đoạn, đọc cả bài. GV cho HS đọc từng đoạn - GV Nxét, giải nghĩa từ SGK ( xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú ) Đọc trong nhóm Đọc trước lớp Nhận xét, tuyên dương. c. Tìm hiểu bài: Đoạn 1: - Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? (Nằm ngay giữa lối đi.) Có dễ thấy không? ( Rất dễ thấy) Đoạn 2: - Cô giáo khen lớp điều gì? ( Lớp học sạch sẽ quá.) - Cô yêu cầu cả lớp làm gì? ( Lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì?) Đoạn 4: - Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì? ( Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác.) - Có thật đó là tiếng nói của mẩu giấy không? vì sao? ( Không, vì giấy không biết nói.) - Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở HS điều gì? ( Cả lớp chưa hiểu ý cô giáo nhắc khéo.) * GV : Thấy rác phải nhặt bỏ ngay vào sọt rác. Phải giữ trường lớp luôn sạch đẹp. v Luyện đọc diễn cảm. GV đọc. Lưu ý về giọng điệu. 3. Củng cố – Dặn dò - Em có thích bạn HS nữ trong truyện này không? Hãy giải thích vì sao? (Rất thích vì bạn thông minh, nhặt rác bỏ vào sọt. Trong lớp chỉ có mình bạn hiểu ý cô giáo.) Chuẩn bị: Ngôi trường mới - 3- 4 HS đọc bài, trả lời câu hỏi - HS quan sát tranh. - HS nối tiếp đọc đầu bài - Mỗi HS đọc 1 câu nối tiếp đến hết bài. - HS yếu đọc, lớp đọc thầm. - Mỗi HS đọc 1 đoạn nối tiếp - HS đọc theo cặp - Vài HS thi đọc trước lớp - HS đọc thầm, trả lời - HS đọc diễn cảm - đọc truyện theo vai. - HS trả lời RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................. TOÁN 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5 I. Mục tiêu Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, lâëp được bảng cộng 7 cộng với một số Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. (BT1; 2) + Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.(BT4) II. Chuẩn bị GV: Que tính, bảng cài HS: que tính III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ Luyện tập GV cho HS lên bảng làm bài. Lớp 2/7: 43 HS Lớp 2/8: Nhiều hơn 8 HS Lớp 2/8: HS ? GV nhận xét 2. Bài mới a.Giới thiệu: - Hôm nay ta học dạng toán 7 số cộng với 1 số b.Giới thiệu phép cộng 7 + 5 GV nêu bài toán Có 7 que tính, lấy thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả mấy que tính. GV chốt bằng que tính - Đính trên bảng 7 que tính sau đính thêm 5 que tính nữa. GV gộp 7 que tính với 3 que tính để có 1 chục (1 bó) que tính. Vậy 7 + 5 = 12 GV nhận xét, ghi bảng 7 + 5 = ? 12 Hay 7 + 5 = 12 ( Chú ý đặt tính : các chữ số 7, 5 và 2 thẳng cột ) HS tự lập bảng 7 cộng với một số và học thuộc các công thức : 7 + 4; 7 + 5; 7 + 6; 7 + 7; 7 + 8; 7 + 9. - gọi vài HS đọc thuộc lòng c. thực hành: Bài 1: - Dành HS yếu Bài 2: Tính - GV giúp đỡ HS yếu Bài 4: Gọi HS đọc đề GV hướng dẫn tắt, giải Đề bài cho gì Đề bài hỏi gì? Tìm tuổi anh ta phải làm ntn? Tóm tắt: Em : 7 tuổi Anh hơn em: 7 tuổi Anh: tuổi ? - Nhận xét, tuyên dương * Còn thời gian cho HS làm bài 3 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học Xem lại bài: Làm bài 3 Chuẩn bị: 47 + 5 - HS lên bảng làm - Lớp làm bảng con phép tính. - HS nghe - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả 12 que tính. - HS nêu cách làm - HS đặt tính bảng con - Lớp nhận xét - HS lập - HS học thuộc bảng cộng 7 - HS làm bảng con - HS làm bảng con - HS đọc - HS nêu miệng - HS trả lời - HS tóm tắt - HS làm bài – sửa bài. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................. ĐẠO ĐỨC GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (T2) I. Mục tiêu - Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào. + Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. * Tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi II. Chuẩn bị GV: bảngï chép ghi nhớ - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ Gọn gàng, ngăn nắp. GV cho HS quan sát tranh BT2 GV nhận xét. 2. Bài mới a.Giới thiệu: - Tiếp tục học tiết 2 của bài đạo đức: Gọn gàng, ngăn nắp. b.Hoạt động 1 (BT4) Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc sống gọn, ngăn nắp. - GV cho mỗi nhóm đóng vai một tìn huống (BT4) - Gọi đại diện nhóm trình bày Cả lớp , GV nhận xét Em cần dọn mâm trước khi đi chơi Em cần quét nhà xong rồi mới xem phim Em cần nhắc và giúp bạn xếp gọn chiếu Thầy nhắc nhở những HS chưa biết giữ gọn gàng, ngăn nắp góc học tập và nơi sinh hoạt. c. Hoạt động 2: (tự liên hệ ) BT 5; 6 Mục tiêu: GV kiểm tra việc HS thực hành giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi GV yêu cầu HS giơ tay theo 3 mức độ a, b, c Thường xuyên tự xếp gọn chỗ học, chỗ chơi Chỉ làm khi được nhắc nhở Thường nhờ ngườikhác làm dùm GV đếm , ghi bảng các mức độ a, b , c YC hsinh so sánh số liệu giữa các nhóm GV khen ngợi HS ngóm a, nhắc nhở HS nhóm khác học tập theo nhóm a GV nhắc nhở tình hình giữ gọn gàng ngăn nắp của HS ở lớp cũng như ở nhà. GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. Bạn ơi chỗ học, chỗ chơi Gọn gàng, ngăn nắp ta thời chớ quên. Đồ chơi, sách vở đẹp bền, Khi cần khỏi mất công tìm kiếm lâu. KL: Sống gọn gàng , ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹpvà khi cần sử dụng thì không phải mất công tìm kiếm. Người sống gọn gàng, ngăn nắp luôn được mọi người yêu mến. 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Chăm làm việc nhà. - HS quan sát.trả lời - HS đọc ghi nhớ. - 3 nhóm thảo luận, đóng vai 3 tình huống a, b, c. - HS giơ tay - HS đọc ghi nhớ. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................. Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010 KỂ CHUYỆN MẨU GIẤY VỤN Mục tiêu - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Mẩu giấy vụn. * HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện ( BT 2 ) II. Chuẩn bị GV: Tranh SGK HS: đọc trước câu chuyện III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ Gọi HS kể lại chuyện Chiếc bút mực GV nhận xét, cho điểm 2. Bài mới a. Giới thiệu: - Hôm nay các em sẽ kể lại câu chuyện: Mẩu giấy vụn. b. HD kể chuyện ị Tranh SGK HS yếu kể 1, 2 đoạn Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh Kể từng đoạn câu chuyện trước lớp GV nhận xét. GV khuyến khích HS kể bằng lời kể của mình tránh HTL. c. Dựng lại câu chuyện theo vai. - GV nêu YC của bài GV cho HS nhận vai. Lần đầu GV dẫn chuyện Các lần sau cho HS tự kể Lớp , GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay. Qua câu chuyện này em rút ra bài học gì? 3. Củng cố – Dặn dò Tập kể chuyện. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Người thầy cũ. – 3 HS kể 3 đoạn - Lớp nhận xét - HS nối tiếp kể trong nhóm - đại diện nhóm thi kể trước lớp - HS kể. - Người dẫn chuyện, cô giáo, bạn gái, bạn trai RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................. CHÍNH TẢ ( tập – chép ) MẨU GIẤY VỤN I. Mục tiêu - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng lời nhân vật trong bài. - Làm được BT2 (2 trong số 3 dòng a, b, c); BT (3) b II. Chuẩn bị GV: bảng lớp hoặc bảng phụ chép sẵn đoạn viết HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ GV đọc cho HS viết Chen chúc, lỡ hẹn, gõ kẻng. -GV nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu: Viết ch ... ïc cho HS viết (sông Đà, thành phố HCM) Danh từ riêng phải viết ntn? Cho HS đặt câu Ai ( cái gì, con gì) là gì ? GV nhận xét 2. Bài mới: a.Giới thiệu: - GV nêu YC bài học b. thực hành: Bài1 - GV giúp đỡ HS yếu - Nêu yêu cầu đề bài. Môn học em yêu thích là môn gì? Ai là HS lớp 2? GV nhận xét. Bài 2: Tìm cách nói có nghĩa giống như các câu sau: Nêu yêu cầu Cho HS nêu miệng GV ghi nhanh lên bảng - Em không thích nghỉ học đâu - Em có thích nghỉ học đâu - Em đâu có thích nghỉ học đâu - Đây không phải là đường đến trường đâu - Đây có phải là đường đến trường đâu - Đây đâu có phải là đường đến trường Em không thích nghỉ học. Bài3: Tìm các đồ dùng học tập trốn trong tranh? Chúng được dùng làm gì? - 5 quyển vở, chép bài, làm bài. - 3 cặp đi học, Đựng sách vở, bút, thước. - GV nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò Mẹ bạn làm nghề gì? - Nhà ai trồng nhiều cây? Hôm nay em học môn gì? - Chuẩn bị: Từ ngữ chỉ môn học. - 2 HS lên viết danh từ riêng. - Lớp nhận xét. - HS thảo luận, trình bày. - Môn Tiếng Việt. - Em. - Lớp nhận xét. - HS đọc - HS nêu - Hoạt động nhóm đôi - HS thảo luận, trình bày. - Công nhân, giáo viên - Nhà tôi trồng nhiều cây. - Môn Tiếng Việt, Toán, RÚT KINH NGHIỆM: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Thuộc bảng 7 cộng với một số. (BT1) - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5 , 47 + 25. (BT2-cột 1, 3, 4; BT4 - dòng2) - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. (BT3) II. Chuẩn bị GV: Bảng cài và bộ thực hành Toán. HS: Bảng con, que tính III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ: 47 + 25 HS sửa bài 1: 17 28 +24 +17 41 45 - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu Để củng cố về dạng toán 7 cộng với 1 số ta làm luyện tập. b: Luyện tập, thực hành Bài 1: Tính nhẩm ( GV giúp đỡ HS yếu ) Cho HS nêu miệng Bài 2: (cột 1,3,4) ( GV giúp đỡ HS yếu ) Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu nêu cách đặt tính. Bài 3: Giải toán theo tóm tắt. Gọi HS nhìn tóm tắt đọc đề GV bài toán cho em biết gì? Để tìm số quả cả 2 thúng các em làm bài. Bài 4 : (dòng 2) Điền dấu >, <, = Để điền dấu đúng trước tiên chúng ta phải làm gì? GV yêu cầu HS tính nhẩm rồi điền dấu: 3. Củng cố – Dặn dò Làm bài 2 cột 2; BT5. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Bài toán về ít hơn. 2HS làm bảng lớp Lớp làm bảng con - HS nêu miệng - HS làm bảng con -HS dựa vào tóm tắt đọc đề bài. - HS làm vào vở. - HS tự làm bài RÚT KINH NGHIỆM: Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010 THỂ DỤC ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN, LƯỜN VÀ BỤNG TRÒ CHƠI “KÉO CƯA LỪA XẺ” MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện 5 động tác vươn thở và tay, chân lườn và bụng của BTDPTC. - Biết cách chơi và thực hiện theo yêu cầu của trị chơi II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Kẻ sân cho trò chơi”Kéo cưa lừa xẻ” III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung PP Tổ chức 1/ Phần mở đầu: Hàng dọc - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học xxxx - Giậm chân tại chỗ theo nhịp . -Khởi động: Xoay cổ tay,cẳng tay,cánh tay,hông,gối . - KTBC: Oân 5 Động tác thể dục đã học. Gọi 2-4 HS. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 2/ Phần cơ bản: - Ôân 5 động tác đã học .: GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp, sau đó cán sự lớp điều khiển. GV nhận xét.... x x x x x x x x x x x x x x x - Chia tổ cho HS luyện tập x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV cho một vài tổ trình diễn 5 động tác đã học,lớp nhận xet,GV nhận xét ... - Trò chơi ”Kéo cưa lừa xẻ” + GV nêu tên trò chơi; nhắc lại cách chơi. + Cho HS chơi thử-chơi thật + GV NX 3/ Phần kết thúc: - Cúi người thả lỏng ,nhảy thả lỏng . - GV cùng HS hệ thống bài. xxxx - GV nhật xét, đánh giá kết quả bài học và giao BT về nhà . - Kết thúc giờ học : GV hô “Giải tán“,HS hô to “Khỏe“ RÚT KINH NGHIỆM: TẬP LÀM VĂN KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH. LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH I. Mục tiêu - Biết trả lời và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định.(BT1, 2) - Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách (BT3) * Thực hiện BT3 như ở SGK, hoặc thay bằng YC: Đọc mục lục các bài ở tuần 7, ghi lại tên 2 bài tập đọc và số trang. II. Chuẩn bị GV: bảng phụ. HS: Vở, Truyện đem đến lớp, hoặc SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ: Gọi HS đọc lại Mục lục sách ( tuần 6) GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu Hôm nay, chúng ta sẽ học dạng bài khẳng định, phủ định, lập mục lục sách b. Luyện tập, thực hành Bài 1: Miệng (GV giúp đỡ HS yếu) Nêu yêu cầu đề: GV cho HS thực hiện bài tập bằng trò chơi đóng vai. Từng cặp 3 em, 1 em hỏi phủ định (không) Em có thích đi xem phim không? - Có em rất thích xem phim - Không, em không thích đi xem phim. Bài 2: (Miệng) ( GV giúp đỡ HS yếu ) Nêu yêu cầu bài? GV cho HS đối thoại theo mẫu . VD : Cây này không cao đâu . Cây này có cao đâu . Cây này đâu có cao. Bài 3: ( viết ) Nêu yêu cầu ( Tìm đọc mục lục của 1 tập truyện thiếu nhi. Ghi lại tên 2 truyện, tên tác giả và số trang ) - Cho HS đọc mục lục truyện đem đến lớp - cả lớp , GV nhận xét Nếu chưa xong GV cho HS về nhà làm tiếp. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét riết học Chuẩn bị: Kể ngắn theo tranh – viết thời khóa biểu - 2HS đọc. - Lớp nhận xét. - HS hỏi đáp theo SGK - Trả lời câu hỏi bằng 2 cách theo mẫu - Cặp 3 HS đầu tiên - Em có thích đi xem phim không? - Có em rất thích xem phim - Không, em không thích đi xem phim. - Đặt câu theo mẫu, mỗi mẫu 1 câu - Nhà em có xa không? - Nhà em không xa đâu. - Nhà em có xa đâu. - Nhà em đâu có xa. - Bạn có thích học vẽ không? - Trường bạn có xa không? - HS đặt trước mặt 1 tập truyện mở trang mục lục - 3 – 4 HS đọc mục lục tập truyện của mình RÚT KINH NGHIỆM: TOÁN BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I. Mục tiêu - Củng cố khái niệm “ít hơn” - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn. (BT1; BT2) II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hành toán HS : Bảng con III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ HS sửa bài 37 47 24 +15 +18 +17 52 65 41 - GV nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu: Học dạng toán mới: Bài toán về ít hơn. b. Giới thiệu về bài toán ít hơn, nhiều hơn. - GV nêu bài toán SGK, đính bảng n n n n n n n n n n n n GV hdẫn Cành nào biết rồi? Cành nào chưa biết ? GV cho HS lên bảng trình bày bài giải. GV nhận xét. c. Thực hành Bài 1: GV giúp đỡ HS yếu - GV tóm tắt trên bảng 17 cây Mai /----------------------------/-----------/ 7 cây Hoa /-----------------------------/ Cây ? - Để tìm số cây vườn nhà Hoa có ta cùng làm bài? Cho HS làm rồi sửa Bài 2: Gọi HS đọc đề GV HD HS giải GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài. 3. Củng cố – Dặn dò Xem lại bài. Làm BT3 Chuẩn bị: Luyện tập - HS làm bảng con - 2 HS đọc đầu bài - HS quan sát hình vẽ SGK - HS dựa vào hình mẫu đọc lại đề toán. - HS giải - HS đọc đề bài - HS làm bài - HS đọc - HS làm bài, sửa RÚT KINH NGHIỆM: TẬP VIẾT Đ – Đẹp trường đẹp lớp I. Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa Đ (1 dòng cỡ vừa và1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Đẹp (1 dòng vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Đẹp trường đẹp lớp (3 lần) II. Chuẩn bị GV: Chữ mẫu Đ . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: D Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Dân GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu GV nêu mục đích và yêu cầu. b. Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ Đ - Chữ Đ cao mấy li?(5 li) - Gồm mấy đường kẻ ngang? (6 đường kẻ ngang.) Viết bởi mấy nét? ( 2 nét ) - GV chỉ vào chữ Đ và miêu tả: - Gồm 2 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản. Nét lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền nhau tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. Nét gạch ngang. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. Giới thiệu câu: Đẹp trường đẹp lớp Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Đ, g, : 2,5 li - p: 2 li - n, ư, ơ, e : 1 li Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Dấu huyền (\) trên ơ - Dấu sắc (/) trên ơ - Dấu chấm (.) dưới e Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? (Khoảng chữ cái o ) - GV viết mẫu chữ: Đẹp lưu ý nối nét Đ và ep. HS viết bảng con * Viết: : Đẹp - GV nhận xét và uốn nắn. * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 3. Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học. Cho HS viết lại Đ Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - HS viết bảng con. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở RÚT KINH NGHIỆM: KÍ DUYỆT TUẦN 6
Tài liệu đính kèm: