Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần dạy số 28

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần dạy số 28

Bài 2 : GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT{ T 2.}

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức :Học sinh hiểu vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật.

-Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật.

-Trẻ em khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hổ trợ, giúp đỡ.

2.Kĩ năng : Học sinh biết giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân.

3.Thái độ :Học sinh có thái độ thông cảm, không không biệt đối xử với người khuyết tật.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Sưu tầm tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật.

2.Học sinh : Sách, vở BT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 44 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 473Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần dạy số 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 4: Đạo đức
 Bài 2 : GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT{ T 2.}
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :Học sinh hiểu vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật.
-Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật.
-Trẻ em khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hổ trợ, giúp đỡ.
2.Kĩ năng : Học sinh biết giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân.
3.Thái độ :Học sinh có thái độ thông cảm, không không biệt đối xử với người khuyết tật.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Sưu tầm tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PPkiểm tra.Cho HS làm phiếu .
-Hãy đánh dấu + vào c trước ý kiến em đồng ý.
c a/Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm.
c b/Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh.
c c/Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em.
c d/Giúp đỡ ngươì khuyết tật là góp phần làm giảm bớt những khó khăn, thiệt thòi cho họ.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Xử lí tình huống.
Mục tiêu : Học sinh biết lựa chọn cách ứng xử để giúp đỡ người khuyết tật.
-PP hoạt động: 
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống :
 -Giáo viên nêu tình huống :
Đi học về đến đầu làng thì Thủy và Quân gặp một người bị hỏng mắt. Thủy chào :” Chúng cháu chào chú ạ!”. Người đó bảo :”Chú chào các cháu. Nhờ các cháu giúp chú tìm đến nhà ông Tuấn xóm này với”. Quân liền bảo :”Về nhanh để xem hoạt hình trên ti vi, cậu ạ”
-Giáo viên hỏi : Nếu là Thủy em sẽ làm gì khi đó ? vì sao ?
-GV nhận xét, rút kết luận : Chúng ta cần giúp đơ õtất cả những người khuyết tật, không phân biệt họ có là thương binh hay không. Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của tất cả mọi người trong xã hội.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật.
Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố khắc sâu bài học về cách cư xử đối với người khuyết tật.
-PP hoạt động : GV yêu cầu các nhóm chuẩn bị các tư liệu đã sưu tầm được về việc giúp đỡ người khuyết tật.
-GV đưa ra thang điểm : 1 em thì đưa ra tư liệu đúng, em kia nêu cách ứng xử đúng sẽ được 1 điểm hoặc được gắn 1 sao, 1 hoa. Nhóm nào có nhiều cặp ứng xử đúng thì nhóm đó sẽ thắng.
-GV nhận xét, đánh giá.
Kết luận : Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi, vất vả thêm tự tin vào cuộc sống. Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ.
-Nhận xét.
-PP luyện tập : Luyện tập.
3.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Giúp đỡ người khuyết tật/ tiết 1.
-HS làm phiếu.
- đồng ý
-không đồng ý
- đồng ý
- đồng ý
-1 em nhắc tựa bài.
-Chia nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nếu là Thủy em sẽ khuyên bạn cần dẫn 
người bị hỏng mắt tìm cho được nhà của ông Tuấn trong xóm. Việc xem phim hoạt hình để đến dịp khác xem cũng được.
-Vài em nhắc lại.
-Trò chơi “Chim bay cò bay”
-Thảo luận theo cặp.
-Từng cặp HS chuẩn bị trình bày tư liệu.
-HS tiến hành chơi : Từng cặp HS trình bày tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật. 1 em đưa ra tư liệu đã sưu tầm, 1 em nêu cách ứng xử.Sau đó đổi lại. Từng cặp khác làm tương tự.
-Vài em nhắc lại.
-Làm vở BT4.5.6/tr 42.43
-Học bài.
Tuần 28: Chủ đề:Vàng thật không sợ lửa.
Thứ hai , ngày..tháng..năm
Tiết 3:Toán
Bài 136 : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 2.
 ----------------------------------------
 Thứ ..ngày ..thángnăm.
Tiết 1:TẬP ĐỌC 
 	 BÀI 55: KHO BÁU { T 1.}
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .
•-Biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc.
•Hiểu : Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK/tr 84 và các thành ngữ “hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để”
-Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Ý thức tận dụng đất đai, chăm chỉ lao động, sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Kho báu.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : 
-Nhận xét bài thi .
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï .
Mục tiêu: Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. Biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc.
-PP luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Đoạn 2 đọc với giọng trầm buồn, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà (mỗi ngày một già yếu, qua đời, lâm bệnh), sự hảo huyền của hai người con (mơ chuyện hảo huyền). Đoạn 3 giọng đọc thể hiện sự ngạc nhiên, nhịp nhanh hơn. Câu kết- hai người con đã hiểu lời dặn dò của cha, đọc chậm lại.
-PP luyện đọc : 
a.Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
b.Đọc từng đoạn trước lớp. 
-PP trực quan :Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các 
câu cần chú ý cách đọc.
-PP giảng giải : Hướng dẫn đọc chú giải .
-Giảng thêm : lặn mặt trời : mặt trời lặn nắng tắt .
c.- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
d.Thi đọc giữa các nhóm
-e. Đồng thanh 
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Chuyển ý : Hai vợ chồng người nông dân đã để lại cho con kho báu như thế nào ? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
- 
-Kho báu
-Tiết 1.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ : nông dân, hai sương một nắng, lặn mặt trời, cấy lúa, làm lụng, cuốc bẫm cày sâu, cơ ngơi, hão huyền.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
+Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà/ thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về nhà khi đã lặn mặt trời.//
-HS đọc chú giải (SGK/ tr 84)
-HS nhắc lại nghĩa “phục lăn, áo giáp”
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
-Tập đọc bài.
 -------------------------------------------------------- 
 Tiết 2 : Tập đọc
KHO BÁU { T2.}
I/ MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : Đọc.
•-Hiểu : Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK/tr 84 và các thành ngữ “hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để”
-Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Ý thức tận dụng đất đai, chăm chỉ lao động, sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Kho báu .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 em đọc bài.
-Hai sương một nắng là gì ?
-Cuốc bẫm cày sâu là gì ?
-Của ăn của để là gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Mục tiêu : Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK/tr 84 và các thành ngữ “hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để” . Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
-Gọi 1 em đọc. 
-PP Trực quan :Tranh .
-Câu 1:Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân ? 
-Hỏi :Nhờ chăm chỉ làm lụng, hai vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì ?
-GV hướng dẫn HS đọc đoạn 1.
-Câu 2: Hai con trai của người nông dân có chăm làm ruộng như cha mẹ họ không ?
Hỏi :-Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì ?
-Gọi 1 em đọc đoạn 2.
-Goị 1 em đọc đoạn 3 .
Câu 3Theo lời cha, hai người con đã làm gì ?
-Bảng phụ : Viết sẵn 3 phương án.
-CÂU 4: Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu ? 
Bảng phụ : Viết sẵn 3 phương án.
a.Vì đất tốt .
b.Vì ruộng được hai anh em đào bới kĩ .
Vì hai anh em trồng lúa tốt .
Hỏi :Cuối cùng kho báu mà 2 người con tìm được là gì ?
-GV chốt ý : Kho báu đó là đất đai màu mỡ, là lao động chuyên cần.
-Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ?
-Luyện đọc lại :
-Nhận xét. 
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ?
-Từ câu chuyện Kho báu em rút ra bài học gì ?
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
-3 em đọc bài “Kho báu” và TLCH.
-Tiết 2.
-1 em đọc đoạn 1.
-Quan sát.
-Đọc thầm đoạn 1 và trả lời .
-Gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
-2 em đọc đoạn 1, giọng khoan thai, nhấn giọng các từ chỉ sự cần cù, chăm chỉ của hai vợ chồng người nông dân.
-Đọc thầm đoạn 2.
-Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ hão huyền.
-Người cha dặn dò : ... / Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-PP phân tích : Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt s/ x, in/ inh.
Bài 2 : bài 2 a: Yêu cầu gì ?
-: GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm (viết tên các loài cây bắt đầu bằng s/ x)
-Bảng phụ : GV dán bảng 2 tờ giấy khổ to.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
	Tên cây bắt đầu bằng s hay x.
a/sắn, sim, sung, si, sen, súng, sâm, sấu, sồi, sến, sậy, so đũa.
b/xoan, xà cừ, xà-nu.
Bài 2b : Yêu cầu gì ?
-GV kiểm tra phát âm Đ/S.
Bài 3 :Yêu cầu gì ?
-GV nhận xét chốt ý đúng :
	Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên.
	Tây Bắc, Điện Biên.
-PP giảng giải : GV giải thích các tên riêng trên trong đoạn thơ.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.
-Kho báu.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : búa liềm, thuở bé, bền vững, chênh vênh.
-Viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Cây dừa..
-Theo dõi. 3-4 em đọc lại.
-Quan sát.
-Lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa.
-Lá như chiếc lược, Ngọn dừa như cái đầu biết gật đầu gọi trăng, Thân bạc phếch, quả dừa như đàn lợn con nằm trên cao.
-8 dòng thơ. Dòng một 6 tiếng, dòng hai 8 tiếng.
-Viết hoa.
-HS nêu từ khó : dang tay, hũ rượu,
gọi trăng, bạc phếch, chiếc lược, quanh.
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Chia nhóm (viết tên các loài cây bắt đầu bằng s/ x)
-Đại diện nhóm lên viết .
-Từng em đọc kết quả. Làm vở.
 -Nhận xét.
-Tìm các tiếng có vần in hoặc inh có nghĩa như sau. Làm bảng con : số chín, quả chín, thính tai.
-5-6 em đọc lại kết quả. Làm vở 
-1 em đọc yêu cầu và đoạn thơ của Tố Hữu. Đọc thầm đoạn thơ, tìm những chữ chưa viết hoa sửa lại. Lớp làm nháp.
-3 HS lên viết lại. N. xét, bổ sung.
Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Thứ sáu, ngày..tháng.năm. 
Toán
 Bài 140 : CÁC SỐ TỪ 101 ® 110
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Biết các số từ 101 ® 110, gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
 -Đọc và viết thành thạo các số từ 101 ® 110.
-So sánh được các số từ 101 ® 110. Nắm được thứ tự các số từ 101 ® 110.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm tính nhanh đúng. 
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các hình vuông biểu diễn trăm, và các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghéùp, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 2 em lên bảng viết các số tròn chục mà em đã học .
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu các số từ 101 ® 110
A/ Gắn bảng số 100 và hỏi : Có mấy trăm?
-Số này đọc là : Một trăm .
-Gắn thêm một hình vuông nhỏ và hỏi : Có mấy chục và mấy đơn vị ?
-PP hỏi đáp : Số 101 có mấy chữ số là những chữ số nào ?
-PP giảng giải : Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số 1 trăm linh (lẻ)1 và viết là 101.
-GV yêu cầu : Chia nhóm thảo luận và giới thiệu tiếp các số 103®110 nêu cách đọc và viết
-Hãy đọc các số từ 101®110 .
-Trò chơi .
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
-PP trực quan : Vẽ hình biểu diễn tia số.
Bài 2 : Gọi 1 em lên bảng làm bài
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :-Gọi1 em đọc yêu cầu ?
-GV nhắc nhở : Để điền số đúng, trước hết phải thực hiện việc so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó.
-PP hỏi đáp : Viết bảng 101 . 102 và hỏi : 
-Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 101 và số 102 ?
-Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 101 và số 102 ?
-Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 101 và số 102 ?
-GV nói : Vậy 101 nhỏ hơn 102 hay 102 lớn hơn 101, và viết : 101 101.
-GV đưa ra vấn đề : Một bạn nếu dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, bạn đó nói như thế nào ?
-Dựa vào vị trí các số trên tia số hãy so sánh 101 và 102 ?
-PP truyền đạt : Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau .
Bài 4 : Yêu HS tự làm bài .
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Em hãy đọc các số từ 101 đến 110.
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
-2 em lên bảng viết các số : 110.120.130.140.150.160.170.180.190.200.
-Lớp viết bảng con.
-Có 1 trăm, 1 em lên bảng viết số 1 vào cột trăm
-HS đọc : Một trăm .
-Có 0 chục và 1 đơn vị. Lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
-Có 3 chữ số 1 trăm 0 chục 1 đơn vị.
-Vài em đọc một trăm linh (lẻ) một. Viết bảng 101.
-Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng
-3 em lên bảng : 1 em đọc số, 1 em viết số, 1 em gắn hình biểu diễn số.
-Nhiều em đọc các số từ 101®110
-Trò chơi “Chim bay cò bay”
-2 em lên bảng. Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn.
-Quan sát tia số. 1 em lên bảng điền số thích hợp vào tia số. Lớp làm vở.
-HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Điền dấu = vào chỗâ trống.
-Làm bài .
-Chữ số hàng trăm cùng là 1.
- Chữ số hàng chục cùng là 0.
- Chữ số hàng đơn vị là : 1 nhỏ hơn 2 hay 2 lớn hơn 1.
-Làm bài 
-Điều đó đúng.
-102 101 vì trên tia số 102 đứng sau 101.
a.-103 ,105 ,106 ,107 .
b.-110 ,107, 106, 105, 103, 100
-HS làm bài, 1 em đọc bài làm của mình trước lớp.
-Vài em đọc từ 101 đến 110 .
-
- Tập đọc các số đã học từ 101 đến 110.
Thứ.ngày.tháng..năm.. 	
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN 
 Bài 28 – ĐÁP LỜI CHIA VUI
 TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
•- Biết đáp lại lời chia vui.
 -Đọc đoạn văn tả quả măng cụt, biết trả lời câu hỏi về hình dáng, mùi vị và ruột quả.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nói, viết trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp, chính tả.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa BT1. Bảng phụ viết BT1. Vài quả măng cụt.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :GV tạo ra 2 tình huống :
-Gọi 2 em thực hành nói lời đồng ý, đáp lời dồng ý :
-Em mời cô y tá sang nhà để tiêm thuốc cho mẹ ?
-Em mời bạn đến chơi nhà ?
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài miệng.
Mục tiêu : Biết đáp lại lời chia vui.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-PP hoạt động : Cho 4 em thực hành đóng vai.
-Theo dõi.
-Em cần nói lời chia vui với thái độ như thế nào ?
-GV nói : Khi nói lời chia vui, lời chúc và đáp lại lời chúc bằng nhiều cách nói khác nhau.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đoạn văn Quả măng cụt và các câu hỏi.
-PP trực quan : Cho HS xem quả măng cụt.
-Yêu cầu nói chuyện cặp đôi dựa vào câu hỏi.
-GV nhắc nhở : Phải trả lời dựa sát vào ý của bài Quả măng cụt không nhất thiết phải đúng nguyên văn từng câu chữ trong bài, các em nên nói bằng lời của mình.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Viết lại những câu trả lời câu hỏi.
Mục tiêu : Đọc đoạn văn tả quả măng cụt, biết trả lời câu hỏi về hình dáng, mùi vị và ruột quả.
Bài 3 :
-PP trực quan : Quả măng cụt (hoặc tranh vẽ)
-Yêu cầu HS viết vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b của BT2.
-GV lưu ý : Em chọn phần nào thì viết phần đó, chỉ viết phần trả lời, không viết câu hỏi. Trả lời dựa vào ý của bài Quả măng cụt, không nên viết đúng nguyên văn , bài viết sẽ không hay giống tập chép.
-Cho học sinh TLCH viết liền mạch các câu trả lời để tạo thành một đoạn văn tự nhiên vào vở BT.
-Chấm điểm một số bài. Nhận xét.
3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Làm lại vào vở BT2.
-PP thực hành :
-2 em thực hành nói lời đồng ý, đáp lời dồng ý :
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm suy nghĩ về nội dung lời đáp chúc mừng.
-4 em thực hành đóng vai.
-Chúc mừng bạn đoạt giải cao trong cuộc thi./ Bạn giỏi quá ! Bọn mình chúc mừng bạn./ Chia vui với bạn nhé ! Bọn mình rất tự hào về bạn ./
-HS đáp lại : Mình rất cám ơn các bạn./ Các bạn làm mình cảm động quá. Rất cám ơn các bạn ..
-Chia vui với thái độ vui vẻ, niềm nở.
-1 em đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Quan sát.
-Từng cặp HS hỏi-đáp theo các câu hỏi (1 em hỏi, 1 em trả lời)
- 
-Nhiều cặp thực hành đối đáp.
-Trò chơi “Chim bay, cò bay”
-Quan sát.
-HS phát biểu lựa chọn phần nào thì viết phần đó.
-Cả lớp làm bài .
-Quả măng cụt tròn, giống như một quả cam nhưng chỉ nhỏ bằng nắm tay của một đứa bé. Vỏ măng cụt màu tím thẳm ngả sang màu đỏ. Cuống măng cụt ngắn và to. Có bốn năm cái tai tròn trịa nằm úp vào quả và vòng quanh cuống.
-Dùng dao cắt khoanh nửa quả, bạn sẽ thấy lộ ra ruột quả trắng muốt như hoa bưởi, với bốn năm cái múi to không đều nhau. Aên từng múi, thấy vị ngọt đậm đà và một mùi thơm thoang thoảng.
-Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết. -Nhận xét, chọn bạn viết hay.
-
Tập thực hành đáp lại lời chia vui.
 ---------------

Tài liệu đính kèm:

  • docG.an tuan 28.doc