Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần dạy số 17

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần dạy số 17

Tiết 81: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.

I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Giúp học sinh :

-Củng cố về cộng trừ nhẩm và cộng, trừ viết (có nhớ một lần).

-Củng cố về giải bài toán dạng nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.

 - Tính chất giao hoán của phép cộng. Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

 - Tìm thàng phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ.

 - Số 0 trong phép cộng và phép trừ.

2. Kĩ năng : Rèn tính nhanh, đúng, chính xác.

3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.

II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Ghi bảng bài 3,4.

 2. Học sinh : Sách, vở, bảng con, nháp.

 

doc 32 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 536Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần dạy số 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17: Chủ đề: Anh em như thể tay chân
Thứ hai, ngày tháng ..năm.
Toán
Tiết 81: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
I/ MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Củng cố về cộng trừ nhẩm và cộng, trừ viết (có nhớ một lần).
•-Củng cố về giải bài toán dạng nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
 - Tính chất giao hoán của phép cộng. Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 - Tìm thàng phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ.
 - Số 0 trong phép cộng và phép trừ.
2. Kĩ năng : Rèn tính nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Ghi bảng bài 3,4.
 2. Học sinh : Sách, vở, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Bài cũ : Luyện tập phép trừ có nhớ, tìm số trừ.
-Ghi : 100 – 38 100 - 7 100 – x = 53
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài. Ghi tên bài.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Viết bảng : 9 + 7 = ?
-Viết tiếp : 7 + 9 = ? có cần nhẩm để tìm kết quả ? Vì sao ?
-Viết tiếp : 16 – 9 = ?
-9 + 7 = 16 có cần nhẩm để tìm 16 – 9 ? vì sao ?
-Đọc kết quả 16 – 7 ?
-Yêu cầu học sinh làm tiếp.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Khi đặt tính phải chú ý gì ?
-Bắt đầu tính từ đâu ?
-Nhận xét.
-Nêu cụ thể cách tính : 38 + 42, 36 + 64, 81 – 27,
 100 – 42.
Bài 3: ( bỏ câu c ,d )
Yêu cầu gì ?
-Viết bảng : 
-9 + 1 ® c + 7 ® c
-Hỏi : 9 + 8 = ?
-Hãy so sánh 1 + 7 và 8 ?
-Vậy 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 + 8 không vì sao ?
-Kết luận : Khi cộng một số với một tổng cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của tổng.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Bài toán thuộc dạng gì ?
-Yêu cầu HS tóm tắt và giải?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 5 : (Giảm)
3. Củng cố : Nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS còn yếu
cần cố gắng hơn.
Dặn dò HS ôn bảng cộng, trừ
-2 em đặt tính và tính, tìm x.Lớp bảng con.
-Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
-Tính nhẩm.
-Nhẩm, báo kết quả: 9 + 7 = 16.
-Không cần vì đã biết : 9 + 7 = 16, có thể ghi ngay 7 + 9 = 16. Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi.
-Nhẩm : 16 – 9 = 7.
-Không cần vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia.
-16 – 7 = 9.
-Làm vở. HS đọc sửa bài.
-Đặt tính.
-Đặt sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
-Từ hàng đơn vị..
 -3 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Nhận xét.
-4 em trả lời.
-Nhẩm rồi ghi kết quả.
-9 + 1 ® c + 7 ® c
-1 + 7 = 8.
-Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7 ta ghi ngay kết quả là 17.
-2-3 em nhắc lại.
-Làm tiếp vở 
-1 em đọc đề.
-Lớp 2A trồng được 48 cây. Lớp 2B trồng nhiều hơn 12 cây.
-Số cây lớp 2B trồng được..
-Bài toán về nhiều hơn.
 -Tóm tắt .
Lớp 2A : 48 cây.
Lớp 2B nhiều hơn : 12 cây. 
Lớp 2B : ? cây.
 Giải.
Số cây lớp 2B trồng được :
 48 + 12 = 60 (cây)
 Đáp số : 60 cây.
Rút kinh nghiệm -lưu ý :
.. .
Tập đọc
Tìm ngọc (tiết 1,2) 
I/ MỤC TIÊU :1. Kiến thức : Đọc.
 •- Đọc trơn cảbài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ .
•- Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm : nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo.
• - Hiểu các từ ngữ :Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo. 
- Hiểu ý nghĩa truyện : khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
 3. Thái độ : Giáo dục HS biết yêu thương các vật nuôi trong nhà.
 II/ CHUẨN BỊ : Tranh : Tìm ngọc.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
2. Dạy bài mới -Trực quan : Hỏi :Bức tranh vẽ cảnh gì ?
Chó mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy chúng thông minh và tình nghĩa như thế nào.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu: Đọc trơn đoạn Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc truyện bằng giọng nhẹ nhàng tình cảm.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1, giọng nhẹ nhàng, tình cảm, khẩn trương.
a) Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó .
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 139)
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
d)Thi đọc giữa các nhóm
e) Đồng thanh
-Nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
-Gọi 1 em đọc.
Câu 1: ( chẻ nhỏ )Hỏi :-Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì ?
Hỏi -Con rắn đó có gì kì lạ ?
Hỏi -Rắn tặng chàng trai vật quý gì ?
Câu 2 : -Ai đánh tráo viên ngọc ?
Hịi thêm:Mâất viên ngọc thái độ của chàng trai thế nào?
Câu 3:Ở nhà thợ kim hoàn mèo nghĩ ra kế gì để lấy ngọc ? 
Hỏi -Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về?
Hỏi -Khi bị Cá đớp mất ngọc, Chó- Mèo đã làm gì 
Hỏi -Lần này con nào sẽ mang ngọc về ?
Hỏi -Chúng có mang ngọc về được không ? Vì sao 
Hỏi -Mèo nghĩ ra kế gì ?
Hỏi -Qụa có bị mắc mưu không và nó phải làm gì ?
Hỏi -Thái độ của chàng trai như thế nào khi thấy ngọc ?
Câu 4: -Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo 
-Luyện đọc lại.
-Nhận xét.
3.Củng cố : -Em biết điều gì qua câu chuyện ?
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
Dặn dò- đọc bài.
-3 em đọc thuộc lòng bài và TLCH.
-Chó và Mèo đang âu yếm bên cạnh một chàng trai.
-Rất tình cảm.
-Tìm ngọc.
Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ :nuốt, ngoạm, rắn nước, Long Vương, đánh tráo, toan rỉa thịt .-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
Xưa/ có trai/ thấy con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con Vương.
-Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// Nào ngờ,/ vừa đi một quãng/ thì có con quạ sà xuống/ đớp ngọc/ rồi bay lên cao.//
-3 HS đọc chú giải: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.
-HS đọc từng đoạn nối tiếp trong nhóm.
- HS đọc từng đoạn theo nhóm.
- Cả lớp đọc cả bài 1 lần.
-1 em đọc cả bài.
-1 em đọc đoạn 
-Bỏ tiền ra mua rồi thả rắn đi.
-Là con của Long Vương.
-Một viên ngọc quý.
-Người thợ kim hoàn.
- Rất buồn.
-Chó làm rơi ngọc bị cá nuốt mất.
-Rình bên sông, thấy có người đánh được cá, mổ ruột cá có ngọc. Mèo ..
-Mèo đội trên đầu..
-Không vì bị quạ lớn đớp lấy rồi bay lên --Giả vờ chết để lừa quạ.
-Qụa mắc mưu, van lạy xin trả ngọc.
-Mừng rỡ.
-Thông minh, tình nghĩa..
-Chó, Mèo là những con vật gần gũi, rất thông minh và tình nghĩa. 
-Phải sống thật đoàn kết, tốt với mọi người, mọi vật xung quanh. 
-Đọc bài. Chuẩn bị để kể chuyện.
Rút kinh nghiệm -lưu ý :
..	
TOÁN Phụ đạo 
ÔN : ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG – TRỪ.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Củng cố phép cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100.
2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh đúng, chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập
-Cho học sinh làm phiếu .
1.Điền số vào ô trống :
 36 + 25 ® c - 14 c + 9 ® c . 
 c - 7 ® 10 
 c + 5 ® 40
2.Cả hai thùng đựng 85 lít nước mắm. Thùng lớn đựng 47 lít . Hỏi thùng bé đựng bao nhiêu lít nước mắm ?
3.Vẽ đoạn thẳng AB dài 6 cm ?
Vẽ 3 điểm A,B,C thẳng hàng trên cùng một đường thẳng.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học cách xem giờ.
- Ôn Phép cộng trừ có nhớ.
-Làm phiếu.
1.Điền số : 
 36 + 25 ® c - 14 c + 9 ® c . 
 c - 7 ® 10 
 c + 5 ® 40
2.Giải
Số lít nước mắm thùng bé đựng :
85 – 47 = 38 (l)
Đáp số : 38 l
3.Vẽ đoan thẳng AB
Vẽ 3 điểm A,B,C thẳng hàng.
-Học bài cách xem giờ.
Rút kinh nghiệm -lưu ý :
.. 
.
 KỂ CHUYỆN
Tìm ngọc
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
•- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa câu chuyện, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Tìm ngọc một cách tự nhiên, kết hợp với điệu bộ, nét mặt.
•- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết phải đối xử thân ái với vật nuôi trong nhà.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Tìm ngọc”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
-Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Con chó nhà hàng xóm và TLCH.
–Câu chuyện nói lên điều gì ?
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hỏi : -Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ?
Hỏi :-Câu chuyện kể về điều gì?
-Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ quan sát tranh
và kể lại câu chuyện “Tìm ngọc”.
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn truyện theo tranh.
Trực quan : 6 bức tranh
Hỏi :-Phần 1 yêu cầu gì ?
-GV yêu cầu chia nhóm 
-GV : Mỗi gợi ý ứng với một đoạn của truyện.
-Nhận xét.
-Giáo viên theo dõi, đặt câu hỏi gợi ý khi thấy HS 
lúng túng :
Tranh 1 : Do đâu chàng trai có được viên ngọc ?
Hỏi :-Thái độ của chàng trai ra sao khi được tặng ngọc 
Tranh 2 : 
Hỏi :- Chàng trai mang ngọc về và ... ûng, Phó hiệu 
trưởng, thầy cô giáo, và các cán bộ nhân viên.
-Thầy cô Hiệu trưởng quản lí chung, Thầy cô giáo dạy HS, các nhân viên trông coi giữ gìn vệ sinh chung.
-Yêu quý, kính trọng.
-HS ra sân chơi.
-HS trả lời.
-Phòng tránh ngã khi ở trường.
-Mỗi em nói 1 câu .
-Quan sát.
-Làm việc theo cặp. Chỉ và nói hoạt động của các bạn trong từng hình.
Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-3-4 em nhắc lại.
-Làm việc theo nhóm : Mỗi nhóm lựa chọn 1 trò chơi.
-Thảo luận câu hỏi.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Làm phiếu bài tập,
HĐnên tham gia
HĐ không nên 
-Điền vào 2 cột những hoạt động nên và không nên.
-HS trả lời..
-Học bài.
Rút kinh nghiệm -lưu ý :
MĨ THUẬT
Xem tranh dân gian phú quý gà mái
(tranh dân gian đông hồ)
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Học sinh tập nhận xét về màu sắc và hình ảnh trong tranh dân gian.
2.Kĩ năng : Nhận xét màu sắc hình ảnh trong tranh.
3.Thái độ : Thích tranh dân gian.
II/ CHUẨN BỊ : 
1.Giáo viên : 
-Tranh :Phú quý, gà mái. Sưu tầm tranh dân gian.
•	-Một số bài vẽ của học sinh.
2.Học sinh : Sưu tầm tranh dân gian.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Kiểm tra một số bài :Nặn, vẽ, xé dán con vật.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Giới thiệu một số tranh dân gian chuẩn bị.
+ Tên tranh.
+ Các hình ảnh trong tranh.
+Những màu sắc chính trong tranh.
GV tóm tắt.
+ Tranh dân gian Đông Hồ có từ lâu đời thường được treo vào dịp Tết nên gọi là tranh Tết.
+ Tranh do nghệ nhân làng Đông Hồ huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh sáng tác. Nghệ nhân khắc hình vẽ trên mặt gỗ rồi mới in màu bằng phương pháp thủ công. Tranh dân gian đẹp ở bố cục, màu sắc, đường nét. 
Hoạt động 1: Xem tranh.
Mục tiêu : Biết nhận xét màu sắc và hình ảnh trong tranh dân gian.
-Trực quan : Tranh Phú quý.
-Hỏi đáp : Tranh có những hình ảnh nào ?
-Hình ảnh chính trong tranh ?
-Hình em bé được vẽ như thế nào ?.
-Em bé có đeo những vật gì trong người ?
-Những hình ảnh đó cho thấy em bé bụ bẫm.
-Ngoài ra còn có những hình ảnh nào ?
-Hình con vịt vẽ như thế nào ?
-Màu sắc như thế nào ?
-Trực quan : Tranh gà mái.
-Hình ảnh nào rõ nhất trong tranh ?
-Hình ảnh đàn gà được vẽ như thế nào ?
-Những màu nào có trong tranh ?
-GV nhấn mạnh : Gà con đang quây quần bên gà mẹ
Gà mẹ tìm mồi cho con thể hiện sự quan tâm chăm sóc đàn con. Bức tranh nói lên sự yên vui của gia đình nhà gà. Và cũng là mong muốn cuộc sống đầm ấm ấm no của người nông dân.
Hoạt động 2 : Nhận xét đánh giá.
Mục tiêu : Biết nhận xét đánh giá nghệ thuật xem tranh.
-Chọn một số bài nhận xét cách vẽ, cách vẽ màu.
: Dặn dò – Hoàn thành bài vẽ.
-Nộp bài của tiết trước.
-Vài em nhắc tựa.
-Quan sát. Nêu nhận xét.
-Quan sát.
-Em bé, con vịt.
-Em bé.
-Nét mặt, màu 
-Vòng cổ, vòng tay, yếm.
-Con vịt, hoa sen, ..
-To béo đang vươn cổ lên.
-Hài hoà : đỏ, xanh, trắng.
-Quan sát.
-Gà mẹ và đàn con.
-Gà mẹ to khoẻ, đàn gà con mỗi con một dáng vẻ.
-Xanh, đỏ, vàng, da cam.
-Nhận xét đánh giá tranh.
 Rút kinh nghiệm -lưu ý :
.. 
.
Chính tả( Nghe-viết)
gà “tỉ tê” với gà.
phân biệt ao/ au, r/ d/ gi, et/ ec.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•	- Viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Gà “tỉ tê” với gà. Viết đúng các dấu hai chấm, dấu ngoặc kép ghi lời gà mẹ.
•	- Luyện viết đúng những âm, vần dễ lẫn : au/ ao, r/ d/ gi, et/ ec.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết loài vậtø cũng biết nói với nhau, che chở bảo vệ , yêu thương nhau như con người.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên 
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
a/ Nội dung đoạn viết: 
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc 1 lần bài tập chép.
-Tranh : Gà “tỉ tê” với gà.
-Đoạn văn nói lên điều gì ?
-Những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Câu dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết bài.
-Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Bảng phụ :
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV cho HS chọn bài tập b.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng 
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép đúng chữ đẹp, sạch.
Dặn dò – Sửa lỗi.
-Tìm ngọc.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : thuỷ cung, ngọc quý,rừng núi, dừng lại, mùi khét, phéc-mơ-tuya
-Viết bảng con.
-Chính tả (tập chép) Gà “tỉ tê” với gà.
-Theo dõi.
-3-4 em đọc lại.
-Quan sát.
-Cách gà mẹ báo tin cho con biết : Không có gì nguy hiểm, ..
-Cúc . Cúc  cúc. Những tiếng kêu này được kêu đều đều có nghĩa là Không có gì nguy hiểm. Kêu nhanh kết hợp với động tác bới đất nghĩa là : Lại đây mau ..
-HS nêu từ khó : thong thả, miệng, nguy hiểm lắm.
-Viết bảng con.
-Nghe , viết vào vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Điền vần ao/ au vào các câu.
-Đọc thầm, làm nháp.
-HS lên bảng điền. Nhận xét.
Sau .gạo ,sáo ,
-Điền r/d/gi, et/ ec vào chỗ chấm.
-Cả lớp làm vớ bài tập..
-3 em lên bảng thi làm nhanh.
b. bánh tét ,eng ét ,khét ,ghét 
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Rút kinh nghiệm -lưu ý :
.. 
.
Thứ sáu, ngày tháng.năm
Toán
Tiết 84 : Ôn tập về đo lường.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về :
•	- Xác định khối lượng (qua sử dụng cân).
•- Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ.
 	- Xác định thời điểm(qua xem giờ đúng trên đồng hồ).
2.Kĩ năng : Biết xem giờ đúng, xem lịch tháng thành thạo.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Cân đồng hồ, tờ lịch cả năm.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Cho học sinh làm phiếu. 
-Nối :
-Em tập thể dục lúc . .10 giờ đêm
-Em đi ngủ lúc . . 5 giờ chiều.
-Em chơi thả diều lúc . . 6 giờ sáng.
-Em học bài lúc . . 8 giờ tối.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : 
Hoạt động 1 :Luyện tập.
Bài 1 : Cho học sinh tự làm bài.
-Hướng dẫn trả lời trong SGK.
-Nhận xét.
Bài 2: Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Lịch 
-Phát cho mỗi nhóm phiếu giao việc.
-Nhận xét.
Bài 3 :
-Dùng lịch năm 2004.
-Nhận xét.
Bài 4 :
-Cho học sinh quan sát tranh, đồng hồ.
-Nhận xét.
3.Củng cố : 
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Dặn dò :Ôn phép cộng trừ có nhớ.
-Học sinh làm phiếu.
-Ôn tập về đo lường.
-Tự làm bài
-Con vịt cân nặng 3 kg.
-Gói đường cân nặng 4 kg.
-Lan cân nặng 30 kg.
-Chia nhóm.
-Mỗi nhóm 1 tờ lịch.
-Nhóm làm bài theo yêu cầu.
-Cử người trình bày..
-Thảo luận tương tự bài 2.
HS trả lời. Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng.
 -HS tự thực hành quay đồng hồ.
-Ôn phép cộng trừ có nhớ..
Tập làm văn
 	Ngạc nhiên – thích thú.
Lập thời gian biểu.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
•	- Biết cách thể hiện sự ngạc nhiên thích thú. Biết lập thời gian biểu.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nói viết. Biết lập thời gian biểu trong ngày.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 3-4 tờ giấy khổ to. Tranh minh hoạ bài 1.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
-Gọi 1 em đọc bài viết kể về một vật nuôi trong nhà.
-Gọi 1 em đọc thời gian biểu buổi tối của em.
-Nhận xét , cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
 Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Tranh.
-GV: Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiện thích thú khi thhấy món quà mẹ tặng (Oâi! Quyển sách đẹp quà!) Lòng biết ơn với mẹ (Con cám ơn mẹ).
-Nhận xét.
Bài 2 : Miệng : Em nêu yêu cầu của bài ?
-GV nhắc nhở: Các em chỉ nói những điều đơn giản từ 3-5 câu.
-Tranh .
-GV nhận xét. 
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV nhắc nhở : Lập thời gian biểu đúng với thực tế.
-Nhận xét, chọn bài viết hay nhất. Chấm điểm.
3.Củng cố : Nhắc lại một số việc khi nói câu thể hiện sự ngạc nhiên thích thú.
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Tập viết bài
-Kể về vật nuôi.
-1 em đọc bài viết.
-1 em đọc thời gian biểu buổi tối.
-Ngạc nhiên – thích thú. Lập thời gian biểu.
-Đọc lời của bạn nhỏ trong tranh.
-1 em đọc diễn cảm : Oâi ! Quyển sách đẹp quá ! Con cảm ơn mẹ !
-Cả lớp đọc thầm.
-3-4 em đọc lại lời của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiên, thích thú và lòng biết ơn.
-Nói lời như thế nào để thể hiện sự ngạc nhiên.
-Đọc thầm suy nghĩ rồi trả lời.
-Oâi! Con ốc biển đẹp quá, to quá! Con cám ơn bố!
-Sao con ốc đẹp thế, lạ thế!Con cám 
ơn bố!
-Lập thời gian biểu buổi sáng chủ nhật của Hà.
-Cả lớp làm bài viết vào vở BT.
-4 em làm giấy khổ to dán bảng.
-Sửa bài
-Hoàn thành bài viết.

Tài liệu đính kèm:

  • docG.an tuan 17.doc