ĐẠO ĐỨC
Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng (tiết 1)
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu :
- Vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
2.Kĩ năng : Biết giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
3.Thái độ : Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
ĐẠO ĐỨC Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng (tiết 1) I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu : •- Vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - •Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 2.Kĩ năng : Biết giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 3.Thái độ : Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng. II/ CHUẨN BỊ : Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Em thấy sân trường, lớp học mình như thế nào ? Hs làm bài tập trắc nghiệm -Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Phân tích tranh. . -GV cho HS quan sát một số tranh có nội dung sau : -Trên sân trường có biểu diễn văn nghệ. Một số bạn chen nhau để lên gần sân khấu .. Hỏi : -Nội dung tranh vẽ gì ? Hỏi -Việc chen lấn xô đẩy có tác hại gì ? -Qua sự việc này em rút ra được điều gì ? -GV kết luận : (SGV/ tr 55) Hoạt động 2 : Xử lí tình huống. -Trực quan : Tranh. Hỏi -Bức tranh vẽ gì ? Hỏi -Em đoán xem em bé đang nghĩ gì ? -GV yêu cầu thảo luận : Về cách giải quyết, phân vai. -Nhận xét. -Kết luận (SGV/ tr 55) Hoạt động 3: Đàm thoại. -Hỏi đáp : Hỏi -Các em biết những nơi công cộng nào ? Hỏi -Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng, các em cần làm gì và cần tránh những việc gì ? Hỏi -Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì ? -GV kết luận (SGV/ tr 56) -Luyện tập. 3.Củng cố : Em sẽ làm gì để thể hiện việc giữ vệ sinh nơi công cộng? -Giáo dục tư tưởng: Bài này GD các em điều gì ? GV:Tham gia nhắc nhở bạn bè giữ trật tự, vệ sinh nơi cơng cộng là làm cho mơi trường nơi cơng cộngsạch, đẹp , văn minh, gĩp phần BVMT. -Nhận xét tiết học. -2hs trả lớ miệng. -Làm phiếu Trường lớp sạch đẹp sẽ : c có lợi cho sức khoẻ. c giúp em học tập tốt hơn. c là bổn phận của mỗi học sinh. c thể hiện lòng yêu trường, lớp. c là trách nhiệm của bác lao công. -Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng/ tiết 1. -Quan sát & TLCH. - Một số bạn chen nhau để lên gần sân khấu xem biểu diễn văn nghệ. -Gây ồn ào cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ, mất trật tự công cộng. -Phải giữ trật tự nơi công cộng. -2-3 em nhắc lại. -Quan sát. Bức tranh vẽ trên ô tô, một bạn nhỏ tay cầm bánh ăn, tay kia cầm lábánh. -Em nghĩ “Bỏ rác vào đâu bây giờ?” -Chia nhóm thảo luận, tìm cách giải quyết và phân vai diễn. -Một số em sắm vai.. -Tự liên hệ(Cách ứng xử như vậy có lợi : Biết giữ vệ sinh nơi công cộng , Có hại : vứt rác bừa bãi làm bẩn đường sá, có khi làm ảng hưởng đến môi trường xung quanh. ) -HS trả lời câu hỏi. -Trường học, bệnh viện, công viên, vườn hoa, trung tâm mua sắm, . -Không gây ồn ào, làm mất trật tự, không xả rác. Lịch sự tế nhị giữ vệ sinh chung. -Thể hiện nếp sống văn minh, giúp công việc của con người được thuận. lợi - 2-3 em nhắc lại. -Làm vở BT. -1 em nêu. Nhận xét. Rút kinh nghiệm -lưu ý : .. . Tuần 16: Chủ đề:Nhiễu điều phủ lấy giá gưong Người trong một nước phải thương nhau cùng Thứ hai, ngàytháng..năm. TOÁN Ngày giờ. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Giúp học sinh : •-Nhận biếtđược một ngày có 24 giờ, biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày : bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày, giờ. •-Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều. tối, đêm) và đọc giờ đúng trên đồng hồ. -Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày. 2. Kĩ năng : Xem giờ đúng, chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài. Sách, vở bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Luyện tập phép trừ có nhớ, tìm số trừ. -Ghi : 100 – 27 100 - 9 100 – x = 46 -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu ngày giờ. -GV truyền đạt :Mỗi ngày có ban ngày và ban đêm, hết ngày rồi lại đến đêm. Ngày nào cũng có buổi sáng, trưa, chiều, tối. Hỏi : Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ? Hỏi :-Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì ? Hỏi :-Lúc 3 giờ chiều em đang làm gì ? Hỏi :-Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ? -Mỗi khi HS trả lời GV quay kim trên mặt kim đồng hồ chỉ đúng câu trả lời của HS. -Giảng giải : Một ngày có 24 giờ. Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. -Hướng dẫn học sinh đọc bảng phân chia thời gian trong ngày. Hỏi :-2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? Hỏi :-23 giờ còn gọi là mấy giờ ? Hỏi :-Phim truyền hình thường được chiếu vào lúc 18 giờ tức là lúc mấy giờ chiều ? -Đôi khi ta cũng có thể nói 14 giờ, 23 giờ, 20 giờ . -Trực quan : Đồng hồ minh họa. Hoạt động 2 : Luyện tập . Bài 1 : -Gọi 2 em lên bảng. Lớp tự làm. Hỏi :-Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ? Hỏi :-Điền số mấy vào chỗ chấm ? Hỏi :-Em tập thể dục lúc mấy giờ ? -Yêu cầu học sinh làm tương tự phần còn lại. -Nhận xét, cho điểm. Bài 2 (bỏ) Bài 3 : -GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó đối chiếu làm. -Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố : Một ngày có bao nhiêu giờ ? Một ngày bắt đầu và kết thúc như thế nào ? Một ngày có mấy buổi ? Buổi sáng tính từ mấy giờ đến mấy giờ ? -Nhận xét tiết học. -2 em đặt tính và tính, tìm x.Lớp bảng con. -Ngày giờ. -Em đang ngủ. -Em đang ăn cơm. -Em đang học bài tại lớp. -Em đang xem ti vi. -5-6 em đọc bảng phân chia thời gian. -Vài em đọc lại (trong SGK) -14 giờ. -11 giờ đêm. -6 giờ chiều. -Quan sát. -1 em đọc đề. -Lúc 7 giờ sáng. -Đồng hồ C. -Em chơi thả điều lúc 17 giờ. -5 giờ chiều. -Đồng hồ D. -Em ngủ lúc 10 giờ đêm. -Đồng hồ B. -Em đọc truyện lúc 8 giờ tối. Đồng hồ A chỉ 8 giờ tối. -HS tập quay kim đồng hồ chỉ giờ em làm việc đó (4-5 em ) -Làm bài, 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối. -2-3 em trả lời. Rút kinh nghiệm -lưu ý : .. Tập đọc Bài 31: Con chó nhà hàng xóm( t1 ,2 ) I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc. •-Đọc trôi chảy toàn bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. •-Biết đọc phân biệt giọng kể giọng đối thoại. •Hiểu : Nghĩa các từ mới . Hiểu nghĩa các từ chú giải. Nắm được diễn biến câu chuyện. Qua một thí dụ đẹp về bạn nhỏ và con chó hàng xóm, nêu bật vai trò của các vật nuôi trong đời sống tình cảm của các em. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ : Giáo dục HS biết yêu thương các vật nuôi trong nhà. II/ CHUẨN BỊ : Tranh : Con chó nhà hàng xóm. Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài “Bé Hoa ” và TLCH : Cả lớp làm BT trắc nghiệm -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Trực quan : Tranh : Bạn trong nhà là những gì ? -Chỉ vào bức tranh : (Truyền đạt) Chó mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em. Bài học hôm nay sẽ nói về tình cảm giữa một em bé và cún con. Hoạt động 1 : Luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu lần 1, giọng chậm rãi, tình cảm. Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) Đọc từng đoạn trước lớp. Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 129) - Đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). - Đồng thanh. -1 em đọc cả bài. -Nhận xét cho điểm. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . -Gọi 1 em đọc. Câu 1 : Bạn của bé ở nhà là ai ? Câu 2 : -Chuyện gì xảy ra khi bé chạy theo Cún ? Hỏi:-Lúc đó Cún Bông đã giúp bé thế nào ? Câu 3 : -Những ai đến thăm bé ? Hỏi:Vì sao bé vẫn buồn ? Câu 4 : -Cún đã làm cho bé vui như thế nào ? Hỏi:-Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy bé vui, Cún cũng vui? Câu 5 : -Bác sĩ nghĩ bé mau lành là nhờ ai ? Hỏi:-Câu chuyện này cho em thấy điều gì ? -Luyện đọc lại. -Nhận xét. 3. Củng cố : -Câu chuyện nói lên điều gì? -Giáo dục tư tưởng :Nhận xét -3 em đọc bài và TLCH. -1hs làm bảng phụ , cả lớp làm bảng con -Là những vật nuôi trong nhà như chó, mèo. -Con chó nhà hàng xóm. Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết . -HS luyện đọc các từ :Cún Bông, nhảy nhót, khúc gỗ, ngã đau. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nuôi con nào.// Một hôm,/ mải chạy theo Cún, bé vấp phải một khúc gỗ/ và ngã đau,/ không đứng dậy được.// -Cún mang cho bé/ khi thì tờ báo hay cái bút chì,/ khi thì con búp bê // -Nhìn bé vuốt ve Cún,/ bác sĩ hiểu/ chính Cún đã giúp bé mau lành.// -3 HS đọc chú giải. -HS đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm -CN - Đồng thanh. -1 em đọc cả bài. -1 em đọc đoạn 1. -Bạn ở nhà của bé là Cún Bông. Cún Bông là con chó nhà hàng xóm. -Bé vấp phải khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được. -Cún đã chạy đi tìm người giúp bé 1 em giỏi đọc đoạn 3. Lớp theo dõi đọc thầm. -Bạn bè thay nhau đến thăm bé nhưng bé vẫn buồn vì bé nhớ Cún mà chưa gặp được Cún. -Cún ... . Từ đoạn viết, củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát. •- Tìm và viết đúng những tiếng có âm đầu, vần, thanh dễ lẫn ao/ au, tr/ ch, dấu hỏi/ dấu ngã. 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết phải yêu mến các con vật nuôi có ích cho cuộc sống. II/ CHUẨN BỊ : Viết sẵn đoạn tập chép “Trâu ơi!” Vở chính tả, bảng con, vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc . -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết. . a/ Nội dung đoạn viết: -Trực quan : Bảng phụ. -Giáo viên đọc 1 lần bài ca dao. -Tranh :Cậu bé cưỡi trâu. Hỏi :-Bài ca dao là lời của ai nói với ai? Hỏi :-Bài ca dao cho thấy tình cảm của người nông dân đối với con trâu như thế nào ? b/ Hướng dẫn trình bày . Hỏi :-Bài ca dao có mấy dòng? Hỏi :-Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ? Hỏi :-Bài ca dao viết theo thể thơ nào ? Hỏi :-Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Viết chính tả. -Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. -Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Nhận xét, chốt lời giải đúng 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. Dặn dò – Sửa lỗi. -Con chó nhà hàng xóm. -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết : Cún Bông, quấn quýt, nằm bất động, giường. -Viết bảng con. -Chính tả (nghe viết) : Trâu ơi! -Theo dõi. -3-4 em đọc lại. -Quan sát. -Lời người nông dân nói với con trâu như nói với một người bạn thân thiết. -Người nông dân rất yêu quý trâu, trò chuyện tâm tình với trâu như một người bạn. -6 dòng. -Viết hoa. -Thơ lục bát, dòng 6-8. -Tính từ lề vở, dòng 6 lùi 3 ô, dòng 8 lùi vào 2 ô. -HS nêu từ khó : trâu cày, nghiệp nông gia, quản công. -Nghe và viết vở. -Soát lỗi, sửa lỗi. -Tìm những tiếng thích hợp điền vào chỗ trống. -2 em lên bảng làm bảng quay. Lớp làm vở a. cây tre - che chắn buổi trưa - chưa ăn ông trăng - chăng dây con trâu - châu báu b. mở cửa - thịt mỡ ngả mũ - ngã ba nghỉ ngơi - suy nghĩ đổ rác - đỗ xanh Nhận xét. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. Rút kinh nghiệm -lưu ý : .. . Thứ sáu , ngày .tháng ..năm Toán Bài 80: Luyện tập chung. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : •- Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian : ngày, giờ; ngày, tháng. •- Củng cố kĩ năng xem giờ đúng, xem lịch tháng. 2.Kĩ năng : Biết xem giờ đúng, xem lịch tháng thành thạo. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : Vẽ bảng bài 5. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Hỏi : Một năm có bao nhiêu tháng ? Hỏi :Một tuần có bao nhiêu ngày ? Hỏi : Một ngày có bao nhiêu giờ ? Hỏi : 24 giờ được tính từ lúc nào đến lúc nào ? 2. Bài mới : Hoạt động 1 :Luyện tập. Mục tiêu : Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian : ngày, giờ; ngày, tháng. Củng cố kĩ năng xem giờ đúng, xem lịch tháng. Bài 1 : Đồng hồ nào ứng với mỗi câu sau ? -Hướng dẫn trả lời trong SGK. YC HS đọc các câu a,b,c,d ở SGK. a. Em tưới cây lúc 5 giờ chiều . Hỏi :Em tưới cây lúc mấy giờ ? Hỏi : đồng hồ nào chỉ 5 gời chiều ? Hỏi : Vì sao nói đồng hồ D chỉ 5 giờ chiều ? - Gọi 1 HS lên quay đồng hồ . b. Em đang học ở trường lúc 8 giờ sáng. Hỏi : -Em đang học ở trường lúc mấy giờ ? Hỏi : Đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng . Hỏi : khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở đâu ,kim dài ở đâu ? - YC HS lên quay đồng hồ c. Cả nhà em ăn cơm lúc 6 giờ chiều . Hỏi : Cả nhà ăn cơm lúc mấy giờ ? Hỏi : 6 giờ chiều gọi là mấy giờ . Hỏi : Đồng hồ nào chỉ 18 giờ ? - YC HS lên quay đồng hồ d. Em đi ngủ lúc 21 giờ . Hỏi : Em đi ngủ lúc mấy giờ . Hỏi : 21 giờ còn gọi là mấy giờ ? Hỏi : đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối - YC HS lên quay đồng hồ Hỏi : Bài 1 rèn kĩ năng gì ? Bài 2: Treo lịch Phần a yêu cầu gì ? Hỏi : Tháng 5 có bao nhiêu ngày? -Phần b yêu cầu gì ? Hỏi : -Ngày 1 tháng 5 là thứ mấy ? - Các ngày thứ bảy trong tháng 5 là ngày nào ?? -Cho HS xem các ngày ở cột “thứ tư” . Hỏi : -Thứ tư tuần này là 12/5, thì thứ tư tuần trước là ngày nào ? Thứ tư tuần sau sẽ là ngày mấy ? -Nhận xét. Hỏi : Bài 2 rèn kĩ năng gì ? Bài 3 : Quay kim trên mặt đồng ho để đồng hồ chỉ : -Yêu cầu HS tự thực hành quay kim đồng hồ chỉ:8 giờ sáng ,2 giờ chiều ,9 giờ tối ,20giờ ,21giờ ,14 giờ . -Nhận xét. 3.Củng cố : Hỏi : 2 giờ chiều ,9 giờ tối ,20giờ ,21giờ ,14 giờ còn gọi là mầy giờ ? -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. Dặn dò :Ôn phép cộng trừ có nhớ. -Có 12 tháng - Có 7 ngày . -Có 24 giờ - Từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau . -Luyện tập chung. - lúc 5 giờ chiều -Đồng hồ D -Vì 5 giờ chiều là 17 giờ . _ HS thực hành quay . -Lúc 8 giờ sáng . -Đồng hồ A. -Kim ngắn chỉ số 8,kim dài chỉ số 12. -HS thực hành quay. -Lúc 6 giờ chiều . -Là 18 giờ . - Đồng hồ C -HS thực hành quay. - Em đi ngủ lúc21 giờ. -21 giờ còn gọi là 9 giờ. -Đồng hồ B chỉ 9 giờ tối . -HS thực hành quay. Rèn kĩ năng xem đồng hồ . - Quan sát - Điền các số còn thiếu vào tờ lịch tháng 5 và .Đọc tên các ngày trong tháng 5. -Tháng 5 có 31 ngày. -Dựa vào tờ lịch tháng 5 và trả lời các câu hỏi -Thứ bảy. -HS nêu :Ngày 1, ngày 8, ngày 15, ngày 22, ngày 29. -Quan sát và nêu nhận xét. -Là ngày 5 tháng 5 và 19 tháng 5. -Thực hành xem lịch . -HS tự thực hành quya đồng hồ. -Nhận xét. -HS trả lời . -Ôn phép cộng trừ có nhớ.. Rút kinh nghiệm -lưu ý : .. . Tập làm văn Bài 16: Khen ngợi – Kể ngắn về con vật - Lập thời gian biểu. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : •- Biết nói lời khen ngợi. Biết kể về một vật nuôi. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết. Biết lập thời gian biểu một buổi trong ngày. 3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : 3-4 tờ giấy khổ to. Sách Tiếng việt, vở III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài viết về anh chị em ruột của em. -Nhận xét , cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Bài 1 : (Bỏ) Từ mỗi câu dưới đây ,đặy câu mới để tỏ ý khen ngợi . YC HS đọc đề bài và câu mẫu Hỏi : Bài tập yêu cầu gì ? YC HS nói lời khen ngợi cho câu mẫu . YC học sinh lần lươc đọc các câu a,b,c -GV tổ chức cho HS trả lời theo cặp. -Nhận xét. KL : Hỏi : Bài 1 rèn kĩ năng gì ? GV : Lời khen ngợi là lời động viên để mọi người cố gắng hơn trong công việc .Ta nên sử dụng lời khen ngợi đúng lúc ,kịp thời . Chuyển ý: Bài 2 : Kể về con vật nuôi trong nhà mà em biết Gọi HS đọc yêu cầu của bài ? Hỏi : Hãy kể 1 số con vật nuôi trong nhà mà em biết ? -Cho HS quan sát 1 số con vật -YC học sinh chọn 1 số con vật để kể Hỏi :Con vật em định kể nó tên là gì ? Hỏi :Nhà em nuôi nó đã bao lâu ? Hỏi :nó có ngoan không ? Hỏi :Em có chơi với nó không ? Hỏi :Em yêu quý và chăm sóc nó ntn ? YC học sinh kể trong nhóm . -Một HSkể mẫu trước lớp . -YC hs làm mẫu .1 số đọc lại bài . -NX -GV nhắc nhở: Các em chỉ nói những điều đơn giản từ 3-5 câu.. -GV nhận xét. Kết luận người kể hay Hỏi :Bài 2 rèn kĩ năng gì ? GD : Mèo và chó . . . là những con vật thông minh tình nghĩa .Các em phải yêu quý ,chăm sóc và bảo vệ chúng Chuyển ý : Bài 3 : Lập thời gian biểu buổi tối của em . Gọi HS đọc Yêu cầu -YC đọc thời gian biểu buổi tối của Phương Thảo. -GV nhắc nhở : Lập thời gian biểu đúng với thực tế. -YC thảo luận đôi bạn . -GV theo dõi uốn nắn. -Nhận xét, chọn bài viết hay nhất.. 3.Củng cố : Hỏi : Bài học hôm nay cung cấp kiến thức gì ? Dặn dò : tập nói lời khen ngợi . làm tiếp bài tả con vật nếu chưa xong và làm một TGB để dán vào góc học tập -Nhận xét tiết học. -Viết nhắn tin. -3 em đọc bài viết. -Khen ngợi – Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu. -HS đọc YC -Đặt một câu với dựa vào câu mẫu để tỏ ý khen. -Một số nói mẫu - HS làm việc đôi bạn -Nhiều em phát biểu : a. -Chú Cường mới khỏe làm sao ! -Chú Cường khoẻ quá ! b. -Lớp mình hôm nay sạch làm sao ! -Lớp mình hôm nay sạch quá ! c. -Bạn Nam học mới giỏi làm sao ! -Bạn Nam học giỏi thật ! -Bạn nhận xét -Nói lời khen ngợi -Kể về vật nuôi Hs đọc -HS kể -Quan sát. -HS nối tiếp nhau kể tên con vật em chọn. Nhà em nuôi một con mèo nó rất ngoan và xinh. Bộ lông nó màu trắng, mắt nó tròn, xanh biếc. Nó bắt chuột rất tài. Khi em ngủ nó thường đến sát bên em, em cảm thấy rất dễ chịu.Em rất thương yêu nó ,vì nó bắt chuột bảo vệ đồ đạt nhà em . Nhận xét. -Viết một thời gian biểu buổi tối của em. -Đọc thời gian biểu buổi tối của Phương Thảo. -Thảo luận đôi bạn . -1-2 em đọc mẫu, -Hoàn thành bài viết. Rút kinh nghiệm -lưu ý : ..
Tài liệu đính kèm: