Tập đọc
Tiết 25: ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HTL (T1)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
- Chủ yếu là kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 45, 50 chữ/phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu.
- Kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc – hiểu: HS trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học.
2. Ôn lại chữ cái.
3. Ôn tập về các từ chỉ sự vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu viết tên từng bài học (gồm cả các văn bản).
- Kẻ sắn bảng bài tập 3.
Tuần thứ 9: Thứ hai, ngày 11tháng 10 năm 2010 Chào cờ Tiết 1: Tập trung toàn trường Tập đọc Tiết 25: ôn tập kiểm tra tập đọc và htl (t1) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc: - Chủ yếu là kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 45, 50 chữ/phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu. - Kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc – hiểu: HS trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học. 2. Ôn lại chữ cái. 3. Ôn tập về các từ chỉ sự vật. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài học (gồm cả các văn bản). - Kẻ sắn bảng bài tập 3. III. các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài: "Đôi giày" - 2 HS đọc. - Qua bài cho em biết điều gì ? - 2 HS trả lời B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra tập đọc: - Cho HS lên bảng bốc thăm - 7, 8 em đọc. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Lần lượt từng HS lên bốc thăm, về chỗ chuẩn bị. - Gọi HS đọc và trả lời một câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét. - Cho điểm từng HS. c. Đọc thuộc lòng bảng chữ cái. - Mời 1 HS đọc thuộc bảng chữ cái. - 1 HS đọc bảng chữ cái. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bảng chữ cái. - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bảng chữ cái. - 2 HS đọc toàn bộ bảng chữ cái. d. Xếp từ trong ngoặc đơn vào bảng. - 1 HS yêu cầu. - GV dán giấy khổ to yêu cầu HS lên bảng. - Chỉ người: Bạn bè, Hùng. - Chỉ đồ vật: Bàn, xe đạp. - Con vật: Thỏ, mèo. - Cây cối: Chuối, xoài. 3. Tìm thêm các từ khác xếp vào bảng trên. - 1 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự viết thêm các từ chỉ người, chỉ đồ vật con vật, cây cối vào bảng trên. - HS làm bài. - 3, 4 HS lên bảng làm. - Nhiều HS đọc bài của mình. - Nhận xét chữa bài. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục học thuộc bảng 29 chữ cái. Tập đọc Tiết 26: ôn tậo kiểm tra tập đọc và htl (t2) I. Mục đích yêu cầu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. 2. Ôn cách đặt câu theo mẫu Ai là gì ? 3. Ôn cách sắp xếp tên riêng của người theo thứ tự bảng chữ cái. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu ghi các bài tập đọc. - Bảng phụ viết mẫu câu ở bài tập 2. III. các hoạt động dạy học. a. Giới thiệu bài: b. Kiểm tra tập đọc: (Khoảng 7, 8 em) - Cho HS lên bốc thăm bài đọc. - Lần lượt từng HS lên bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị. - Gọi Hs đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài học. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Nhận xét bài bạn vừa đọc. - HS nhận xét. - Cho điểm từng học sinh. 2. Đặt 2 câu theo mẫu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Đưa bảng phụ đã viết sắn mẫu câu. - Đưa bảng phụ viết sẵn mẫu câu. - Yêu cầu 1, 2 HS khá giỏi nhìn bảng, đặt câu tương tự câu mẫu. Ai (cái gì, con gì ? là gì?) M: - Bạn ban là học sinh giỏi. - Chú Nam là công nhân - Bố em là bác sĩ - Em trai em là HS mẫu giáo - Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói vừa đặt câu. - Nhiều HS nói câu vừa đặt. 3. Đặt 2 câu theo mẫu. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đặt câu theo mẫu. Ai (Cái gì, con gì ?) Là gì ? M: Bạn Lan Là học sinh giỏi Chú Nam Là công nhân Bố em Là thầy giáo Em trai em Là học sinh mẫu giáo. 4. Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong bài tập đọc đã học. - 1 HS nêu yêu cầu. - Cả lớp mở mục lục sách tìm tuần 7, tuần 8. - Yêu cầu HS đọc tên các bài tập đọc (kèm số trang) - 1 HS tên các bài tập đọc (tuần 7) - Người thầy giáo (trang 56) - Thời khoá biểu (trang 58) - Cô giáo lớp em (trang 60) - Tên riêng trong các bài tập đọc đó. - Dũng, Khánh, người thầy cũ. - Đọc tên các bài tập trang 8. - Người mẹ hiền (trang 63) - Bàn tay dịu dàng (trang 66) - Đôi giày (trang 68) - Tên các bài tập đọc đã học trong tuần 7, 8. - Minh, Nam (Người mẹ hiền) - Sắp xếp các loại 5 tên riêng theo thứ tự bảng chữ cái. - 3 HS lên bảng. An, Dũng, Khánh, Minh, Nam IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc thuộc bảng chữ cái. Toán Tiết 41: lít I. Mục tiêu: - Bước đầu làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa). - Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc viết tên gọi và ký hiệu của lít (l) - Biết tính cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít. - Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nước. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính 37 18 45 37+63 18+82 63 82 55 100 100 100 - Nhận xét chữa bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Đưa ra một cốc nước hỏi các em có biết trong cốc có bao nhiêu nước không ? - HS quan sát. - Để biết trong cốc có bao nhiêu nước hay trong một cái can có bao nhiêu dầu (mắm) ta dùng đơn vị đo là lít. - HS nghe 2. Làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa). - Cho HS quan sát 1 cốc nước và 1 bình nước. - HS quan sát - Cốc nào chứa được nhiều nước hơn? - Cốc bé. - Có thể chọn các vật có sức chứa khác nhau để so sánh. *VD: Bình chứa được nhiều nước hơn cốc, chai chứa được ít dầu hơn can. 3. Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị lít. - Đây là cái ca 1lít ( hoặc chai 1 lít) rót nước đầy ca ta được 1 lít. - HS quan sát - Để đo sức chứa của 1 cái chai, cái ca, cái thùngdùng đơn vị đo là lít. - Lít viết tắt là l. - Ghi bảng: l - Vài HS đọc: Một lít – 1l Hai lít – 2 l 4. Thực hành Bài 1: - Đọc, viết theo mẫu. - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ. - HS quan sát Viết tên gọi đơn vị lít theo mẫu Ba lít Mười lít Hai lít 3l 10l 2l Bài 2: - Bài toán yêu cầu gì ? - Tính - Yêu cầu nhận xét về các số trong bài ? - 3 HS lên bảng. M: 9l + 8l = 17l - Cả lớp làm vào sách. 15l + 5l = 20l 2l + 2l + 6l = 10l 18l - 5l = 13l 28l - 4l - 2l = 22l - Ghi tên đơn vị l vào kết quả tính. Bài 3: - HS quan sát hình vẽ tự nêu bài toán. - Trong can có 18 lít nước. Đổ nước trong can vào đầy một chiếc xô 5 lít. Hỏi trong can còn bao nhiêu lít nước ? - Còn 13 lít nước. - Vì 18l – 5l = 13l b. Yêu cầu HS quan sát và nêu bài toán. - Trong can có 10 lít dầu rót sang can hết 2l dầu. Hỏi trong can còn bao nhiêu lít dầu ? - Trong can còn lại bao nhiêu l ? Vì sao? - Còn 8l: vì 10l – 2l = 8l c. Tiến hành tương tự như trên - Rút ra phép tính 20l – 10l = 10l Bài 4: - 1 HS nêu yêu cầu - Muốn biết cả hai lần bán được bao nhiêu lít nước mắm ta làm thế nào? - Thực hiện phép cộng - Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải Tóm tắt: - Lần đầu : 12l - Lần sau bán: 15l - Cả hai lần : ...l? Bài giải: Cả hai lần cửa hàng bán 12 + 15 = 27 (l) - Nhận xét chữa bài. ĐS: 27 l nước mắm 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Đạo đức Tiết 9: Chăm chỉ học tập (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được như thế nào là chăm chỉ học tập. - Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì? 2. Kỹ năng. - Học sinh thực hiện được giờ giấc học bài, làm bài đảm bảo thời gian tự học. 3. Thái độ. - HS có thái độ tự giác học tập. II. Tài liệu phương tiện - Các phiếu thảo luận nhóm. III. hoạt động dạy học: Tiết 1: A. Kiểm tra bãi cũ: - Chúng ta nên làm những công việc như thế nào để phù hợp với bản thân? - 2 HS trả lời b. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Sử lý tình huống - GV nêu tình huống . - HS thảo luận - Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi? Bạn Hà phải làm gì? - Hà phải làm xong bài tập mới đi chơi. - Yêu cầu từng cặp HS thực hiện thảo luận theo phân vai. - Từng cặp HS thảo luận theo vai *Kết luận: Khi đang học, đang làm BT em cần cố gắng hoàn thành những công việc, không nên bỏ dở. Như thế nào mới là chăm chỉ học tập. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - GV yêu cầu nhóm TL. Nội dung trong các phiếu ghi. - HS thảo luận theo phiếu - HS trình bày kết quả. - Các ý biểu hiện chăm chỉ học tập là: a; b; c; d; đ. b. Chăm chỉ HT có ích lợi là: - Giúp cho việc HT đạt kết quả tốt hơn. - Được thầy cô bạn bè yêu mến. - Thực hiện tốt quyền HT. - Bố mẹ hài lòng. Hoạt động 3: Liên hệ thưc tế. - HS tự liên hệ và việc học tập của mình - Em đã chăm chỉ học tập chưa? - HS tự nêu. - Kể các việc làm cụ thể. - Kết quả đạt được ra sa? - HS trao đổi theo cặp - Một số HS tự liên hệ trước lớp. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét đánh giá giờ học - Thực hiện những việc đã làm. Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2010 Kể chuyện Tiết 9: ôn tập kiểm tra tập đọc và HTL (T3) I. Mục tiêu – yêu cầu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. 2. Ôn tập về các từ chỉ hành động. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi các bài tập đọc. - Bảng phụ bài tập 2. III. hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Kiểm tra tập đọc: - Gọi HS bốc thăm - Xem lại khoảng 2 phút - Đặt câu hỏi HS trả lời. - HS đọc (đoạn, cả bài). - Nhận xét cho điểm, với những em không đạt yêu cầu luyện đọc lại để kiểm tra tiết sau). 3. Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động mỗi vật, mỗi người trong bài: Làm việc thật là vui (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm bài. - Làm nháp. - Tìm từ ngữ. - 1 HS làm bảng phụ. *Chữa bài: Từ ngữ chỉ vật, chỉ người Từ ngữ chỉ hoạt động - Đồng hồ - Báo phút, báo giờ. - Gà trống - Gáy vang òóoo báo giờ sáng. - Tu hú - Kêu tu hú, báo sắp đếngười mùa vải chín. - Chim - Bắt sâu bảo vệ mùa màng - Cành đào - Nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ. - Bé - Đi học quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. 4. Đặt câu về hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối (Viết). - 1 HS đọc yêu cầu. - Giúp HS nắm vững yêu cầu bài. - Nêu hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối và ích lợi hoạt động ấy. - HS làm bài vào vở. - HS nối tiếp nhau nói. *Ví dụ: Mèo bắt chuột, bảo vệ đồ dùng, thóc lúa trong nhà. - Chiếc quạt trần quay suốt ngày xua cái nóng ra khỏi nhà. - Cây bưởi cho trái ngọt để bày cỗ Trung thu. - GV nhận xét. - Bông hoa mười giờ xoè cánh báo hiệu buổi trưa đến 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS ôn lại bài HTL Chính tả: (Tập chép) Tiết 17: ễn tập I. Mục đích yêu cầu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. - Ôn luyện chính tả. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi các bài tập đọc. - Vở viết chính tả. III. hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu. 2. Kiểm tra tập đọc (7-8em) - Bốc thăm xem bài (2 phút). - Đọc đoạn, cả bài, trả lời câu hỏi. 3. Viết chí ... i theo nếp gấp. - HS sơ bộ nắm được cách gấp. 2. Hướng dẫn mẫu: Bước 1: Gấp tạo mui thuyền. - GV hướng dẫn HS gấp - Gấp 2 đầu khoảng 2 - 3 ô - Bước tiếp theo thứ tự như gấp thuyền không mui. - Gọi HS lên bản thao tác như B4. Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều. - Gấp đôi tờ giấy đường dấu hình 2, được hình 3. - Gấp đôi mặt trước hình 3 được hình 4. - Lật hình 4 ra mặt sau gấp đôi được hình 5. Bước 3: Gấp tạo thần và mũi thuyền - GV hướng dẫn - Gấp theo đường dấugấp của hình 5 cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài hình 6. Tương tự được hình 7. - Lật hình 7 ra mặt sau (gấp giống hình 5, hình 6, được hình 8). - Gấp theo dấu gấp hình 8 được hình 9, 10. Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui. - Lách 2 ngón tay cái vào trong 2 mép giấy lộn được hình 11. - Gọi 1, 2 HS lên thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui. *Tổ chức cho HS tập gấp thuyền phẳng đáy có mui bằng giấy nháp. - HS thực hành. - GV theo dõi hướng dẫn những HS chưa nắm được cách gấp. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị tiết sau. Thứ tư, ngày 13 tháng 10 năm 2010 Tập đọc Tiết 1 : ôn tập kiểm tra đọc và học thuộc lòng (t5) I. Mục đích yêu cầu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. 2. Ôn luyện trả lời câu hỏi theo tranh và tổ chức câu thành bài. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi các bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Kiểm tra tập đọc: - Hướng dẫn HS kiểm tra như T1 - HS bốc thăm bài (2') - Đọc đoạn, cả bài (trả lời câu hỏi) 3. Dựa vào tranh, trả lời câu hỏi (miệng). - GV nêu yêu cầu bài. - Để làm tốt bài tập này, em phải chú ý điều gì ? - Quan sát kỹ từng tranh SGK, đọc câu hỏi dưới tranh, suy nghĩ trả lời từng câu hỏi. - HS lần lượt trả lời các câu hỏi. *VD: Hằng ngày, mẹ đưa Tuấn tới trường. Mẹ là người hàng ngày đưa Tuấn đến trường. - Hôm nay, mẹ không đưa Tuấn đến trường được vì mẹ bị ốm - Tuấn rót nước cho mẹ uống - Tuấn tự đi đến trường - Nếu còn thời gian cho HS kể thành câu chuyện. - Nhận xét. - Tuấn tự đi đến trường. + Câu 1: HS khá + Giỏi làm mẫu. + Câu 2: HS kể trong nhóm – các nhóm thi kể. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Ôn lại các bài HTL Luyện từ và câu Tiết 9: ễn tập kiểm tra đọc và học thuộc lòng (t6) I. đích yêu cầu: 1. Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. 2. Ôn luyện cách nói lời cảm ơn, xin lỗi. 3. Ôn luyện cách sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. II. Đồ dùng dạy học. + Phiếu ghi 4 bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng. + Đọc thuộc 1 khổ thơ: Ngày hôm qua đâu rồi. + Đọc thuộc cả bài: Gọi bạn, Cái trống trường em, Cô giáo lớp em. III. hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích yêu cầu: 2. Kiểm tra học thuộc lòng: (Khoảng 10 – 12em) - HS lên bốc thăm (Xem bài 2 phút) - HS đọc - HS nào không thuộc giờ sau kiểm tra lại. 3. Nói lời cảm ơn, xin lỗi (Miệng) - HS mở SGK - Đọc yêu cầu bài tập. - HS suy nghĩ ghi nhanh ra giấy nháp. Câu a + Cảm ơn bạn đã giúp mình. Câu b + Xin lỗi bạn nhé. Câu c + Tớ xin lỗi bạn vì không đúng hẹn. Câu d + Cảm ơn bác, cháu sẽ cố gắng hơn ạ . 4. Dùng dấu chấm, dấu phẩy. - HS yêu cầu. - HS làm bài vào SGK. - Nêu kết quả. (Lớp đọc lại khi đã điền đúng dấu chấm, dấu phẩy). - 1 HS lên bảng làm. Lời giải: - con dậy rồi - lúc mơ - Nhận xét. - đó không 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS về nhà tiếp tục ôn các bài học thuộc lòng. Toán Tiết 43: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Kĩ năng tính cộng (nhẩm và viết) kể cả cộng các số đo với đơn vị là kg hoặc l. - Làm quen với dạng bài tập trắc nghiệm có 4 lựa chọn. II. các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng 16l + 17l 16l - 4l + 15l b. Bài mới: Bài 1: Tính - HS làm nhẩm cột 1 và 3 5 + 6 = 11 40 + 5 = 45 - Cột 2, 4 làm bảng con 8 + 7 = 15 30 + 6 = 36 9 + 4 = 13 7 + 20 = 27 16 + 5 = 21 4 + 15 = 20 27 + 8 = 35 3 + 47 = 50 44 + 9 = 53 5 + 35 = 40 Bài 2: Số - HS làm SGK - Nêu miệng - Nêu miệng 45kg; 45l Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống Số hạng 34 45 63 17 44 Số hạng 17 48 29 46 36 Tổng: 51 93 92 63 80 Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt - HS nhìn tóm tắt để đặt đề toán - 3 HS đọc đề toán. - Lớp giải vở. - 1 HS lên bảng giải. Bài giải: Cả 2 lần bán được số kg gạo là: 45 + 38 = 83 (kg) Đáp số: 83 kg gạo Bài 5: HS quan sát hình vẽ. - Nêu miệng - Túi gạo cân nặng 3kg vì vậy phải khoanh vào chữ C. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. Thứ năm, ngày 14 tháng 10 năm 2010 Tập viết Tiết 1: ôn tập kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng (T7) I. Mục tiêu, yêu cầu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. 2. Ôn luyện cách tra mục lục sách. 3. Ôn luyện cách nói lời mời, nhờ, đề nghị. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi các bài học thuộc lòng. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu. 2. Kiểm tra học TL (10 – 12em) - HS bốc thăm (2') đọc bài trả lời câu hỏi. - HS đọc yêu cầu bài 2. - Mở mục lục sách T8 (đọc) - HS làm, báo cáo kết quả. Tuần 8: - Chủ điểm thầy cô. TĐ: Người mẹ hiền (trang 63) KC: Người mẹ hiền (trang 64) Chính tả tập chép: Người mẹ hiền (65) Tập đọc: Bàn tay (66) LYVC: Từ chỉ hành động(67) 4. Ghi lại lời mời, đề nghị. - Giáo viên hướng dẫn HS làm - HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm. - GV ghi bảng những lời nói hay. - HS làm vở. a. Mẹ ơi, mẹ mua giúp con 1 tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 nhé ! b. Để bắt đầu buổi liên hoan văn nghệ, xin mời các bạn cùng hát chung bài: Bốn phương trời nhé ! - Xin mời bạn Thu Nguyệt hát tặng thầy cô, bài hát Mẹ và Cô. - Nhận xét chữa bài. c. Thưa cô xin cô nhắc lại dùm em câu hỏi của cô 5. Củng cố – dặn dò: - HS chuẩn bị bài ở T9 - Nhận xét chung tiết học. Toán Tiết 44: Kiểm tra định kỳ (giữa kỳ 1) (Đề và đáp án nhà trường ra) Tự nhiên xã hội Tiết 9: Ăn, uống sạch sẽ I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Hiểu được phải làm gì để ăn uống sạch sẽ. - Ăn uống sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh đường ruột. II. Đồ dùng dạy học. - Hình vẽ SGK III. các Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao cần ăn đủ no, uống đủ nước. - 1 HS trả lời. - Nếu thường xuyên đói khát sẽ xảy ra điều gì ? - HS trả lời. B. Bài mới: Hoạt động 1: Làm việc với SGK. *Phải làm gì để ăn sạch ? *Cách tiến hành Bước 1: Động não. - Để ăn uống sạch sẽ chúng ta cần làm gì ? - Rửa tay sạch trước khi ăn Bước 2: Hình 1: Rửa tay như thế nào là hợp vệ sinh ? - Rửa tay vòi nước chảy hoặc rửa nhiều lần với nước sạch. Hình 3: Bạn gái trong hình đang làm gì? - Bạn gái đang gọt tào. - Việc làm đó có lợi gì ? - Kể tên 1 số quả trước khi ăn cần gọt ? - Lê, táo - Tại sao thức ăn phải được để trong bát sạch, mâm đầy lồng bàn ? - Tránh ruồi, gián, chuột bọ, bay đậu vào Hình 5: Bát đĩa thìa trước và sau khi ăn sạch bản phải làm gì ? Bước 3: Làm việc cả lớp. Vậy để ăn sạch bạn phải làm gì ? - Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi ăn. Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn. Hoạt động 2: Phải làm gì để uống. - Loại để uống nào nên uống, loại nào không nên uống vì sao ? - Nguồn nước sạch được đun để nguội không bị ô nhiễm ở nguồn nước không sạch. Hoạt động 3: Làm việc với SGK - HS quan sát hình 6, 7, 8. - Bạn nào uống hợp vệ sinh, bạn nào uống chưa hợp vệ sinh. - Bạn HS uống hợp vệ sinh vì đó là đun nước sôi để nguội. Hoạt động 4: Thảo luận về ích lợi của việc ăn uống hợp vệ sinh ? - HS quan sát hình 6, 7, 8. - Thảo luận về ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ. - HS TL nhóm 4. - Yêu cầu các nhóm thảo luận. - Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ ? - Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, gum sán. c. Củng cố dặn dò: - Vận dụng thực hành qua bài học. - Nhận xét giờ học. Thứ sáu, ngày 15 tháng 10 năm 2010 Chính tả Tiết 18: Kiểm tra tập đọc (đọc hiểu, luyện từ và câu) (Đề và đáp án Phòng giáo dục ra) Tập làm văn Tiết 9: Kiểm tra viết (Chính tả, tập làm văn) (Đề và đáp án Phòng giáo dục ra) Toán Tiết 45: Tìm một số hạng trong một tổng I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách tìm số hạng khi biết tổng và số hạng kia. - Bước đầu làm quen với kí hiệu chữ (ở đây, chữ biểu thị cho một số chưa biết). II. đồ dùng dạy học: - Phóng to hình vẽ lên bảng. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ B. bài mới: 1. Giới thiệu ký hiệu chữ và cách tìm 1 số hạng trong một tổng. - Cho HS quan sát SGK (Viết giấy nháp). 6 + 4 = 10 6 = 10 - 4 4 = 10 - 6 - HS nhận xét về số hạng và tổng trong phép cộng 6+4=10 (Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia). - Có tất cả 10 ô vuông 1 số ô vuông bị che lấp và 4 ô vuông không bị che lấp. Hỏi có mấy ô vuông bị che lấp. - Số ô vuông bị che lấp là số chưa biết. Ta gọi số đó là x. - Lấy x cộng 4 (tức là lất số ô vuông chưa biết (x) cộng với số ô vuông đã biết (4) tất cả có 10 ô vuông. - Trong phép cộng này x gọi là gì ? - Số hạng chưa biết. - Trong phép cộng x + 4 = 10 (X là số hạng, 4 là số hạng, 10 là tổng). - Muốn tìm số hạng x ta phải làm thế nào ? - Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. *Lưu ý: Khi tìm x ( các dấu bằng phải thẳng cột ). x + 4 = 10 x = 10 - 4 x = 6 *Cột 3 tương tự: - Cho HS học thuộc - Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. 2. Thực hành: Bài 1: Tìm x - Cho HS làm vở. - Nhận xét. - Gọi 5 HS lên giải. - e, g, d (HS làm bảng con) b. x + 5 = 10 x = 10-5 x = 5 c. x + 2 = 10 x = 8-2 x = 6 *Còn lại tương tự Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống Số hạng 12 9 10 15 21 17 Số hạng 6 1 24 0 21 22 Tổng 18 10 34 15 42 39 Bài 3: - 1 HS đọc đề toán. - Nêu kế hoạch giải. - 1 em tóm tắt. - 1 em giải. Tóm tắt: Có : 35 học sinh Trai: 20 học sinh Gái : học sinh ? Bài giải: Số học sinh gái là: 35 – 20 = 15 (học sinh) Đáp số: 15 học sinh 4. Củng cố – dặn dò: - Muốn tìm số hạng x ta làm thế nào? - Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng từ đi số hạng kia. - Khi tìm x ( các dấu bằng ghi thẳng cột). - Nhận xét giờ. Sinh hoạt lớp Tiết 9: Nhận xét chung kết quả học tập trong tuần
Tài liệu đính kèm: