TIẾT:81 BÀI:ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp học sinh :
•-Củng cố về cộng trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng, trừ viết (có nhớ một lần).
•-Củng cố về giải bài toán dạng nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
- Tính chất giao hoán của phép cộng. Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Tìm thàng phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ.
- Số 0 trong phép cộng và phép trừ.
Rèn tính nhanh, đúng, chính xác.
Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II.CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Ghi bảng bài 3,4.
Học sinh : Sách, vở BT, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định: Hát .
2. Kiểm tra bài cũ:
-Luyện tập phép trừ có nhớ, tìm số trừ.
-Ghi : 100 – 38 100 - 7 100 – x = 53
-2 em đặt tính và tính, tìm x. Lớp bảng con.
Ngày soạn: .. Ngày dạy: TUẦN:17 MÔN: Toán TIẾT:81 BÀI:ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp học sinh : •-Củng cố về cộng trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng, trừ viết (có nhớ một lần). •-Củng cố về giải bài toán dạng nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. - Tính chất giao hoán của phép cộng. Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Tìm thàng phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ. - Số 0 trong phép cộng và phép trừ. Rèn tính nhanh, đúng, chính xác. Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II.CHUẨN BỊ : Giáo viên : Ghi bảng bài 3,4. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: Hát . 2. Kiểm tra bài cũ: -Luyện tập phép trừ có nhớ, tìm số trừ. -Ghi : 100 – 38 100 - 7 100 – x = 53 -2 em đặt tính và tính, tìm x. Lớp bảng con. -Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. CHI CHÚ Giới thiệu bài. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Viết bảng : 9 + 7 = ? -Viết tiếp : 7 + 9 = ? có cần nhẩm để tìm kết quả ? Vì sao ? -Yêu cầu học sinh làm tiếp. -Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Khi đặt tính phải chú ý gì ? -Bắt đầu tính từ đâu ? -Nhận xét. -Nêu cụ thể cách tính : 38 + 42, 36 + 64, 81 – 27, 100 – 42. Bài 3: Yêu cầu gì ? -Viết bảng : -9 + 1 ® c + 7 ® c -Hãy so sánh 1 + 7 và 8 ? -Vậy 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 + 8 không vì sao ? -Kết luận : Khi cộng một số với một tổng cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của tổng. -Nhận xét, cho điểm. Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề. -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Bài toán thuộc dạng gì ? -Yêu cầu HS tóm tắt và giải? -Nhận xét, cho điểm. Bài 5 : Yêu cầu gì ? -GV viết bảng : 72 + c = 72. -Hỏi điền số nào vào ô trống vì sao ? -Em làm thế nào để tìm ra 0 ? -72 + 0 = ?, 85 + 0 = ? -Vậy khi cộng một số với 0 thì kết quả thế nào ? -Nhận xét, cho điểm. -Ôn tập về phép cộng và phép trừ. -Tính nhẩm. -Nhẩm, báo kết quả: 9 + 7 = 16. -Không cần vì đã biết : 9 + 7 = 16, có thể ghi ngay 7 + 9 = 16. Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi. -Làm vở BT. HS đọc sửa bài. -Đặt tính. -Đặt sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. -Từ hàng đơn vị.. -3 em lên bảng làm. Lớp làm vở. -4 em trả lời. -Nhẩm rồi ghi kết quả. -9 + 1 ® c + 7 ® c HS làm. -1 + 7 = 8. -Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7 ta ghi ngay kết quả là 17. -2-3 em nhắc lại. -Làm tiếp vở BT. -1 em đọc đề. -Lớp 2A trồng được 48 cây. Lớp 2B trồng nhiều hơn 12 cây. -Số cây lớp 2B trồng được.. -Bài toán về nhiều hơn. -Điền số thích hợp vào c . -Điền số 0 vì 72 + 0 = 72. -Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết : 72 – 72 = 0. -HS tự làm phần b. -Bằng chính số đó. -Nhiều em nhắc lại. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS còn yếu cần cố gắng hơn. 5. Dặn dò: HS ôn bảng cộng, trừ v Điều chỉnh bổ sung: Ngày soạn:.. Ngày dạy: TUẦN:17 MÔN: Tập đọc TIẾT:46 BÀI:TÌM NGỌC I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Đọc trơn cảbài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ . - Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm : nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo. - Hiểu các từ ngữ :Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo. - Hiểu ý nghĩa truyện : khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. Giáo dục HS biết yêu thương các vật nuôi trong nhà. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Tranh : Tìm ngọc. Học sinh : Sách Tiếng việt. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: Hát . 2. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 em đọc bài “Thời gian biểu” : Hãy đọc thời gian biểu của em? Thời gian biểu để làm gì? -Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI CHÚ Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đọc. Mục tiêu: Đọc trơn đoạn 1-2-3. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc truyện bằng giọng nhẹ nhàng tình cảm. -Giáo viên đọc mẫu lần 1, giọng nhẹ nhàng, tình cảm, khẩn trương. a) Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó . b) Đọc từng đoạn trước lớp. Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 139) c) Đọc từng đoạn trong nhóm d)Thi đọc giữa các nhóm e) Đồng thanh Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2-3. Mục tiêu : Hiểu được tình nghĩa của Chó và Mèo dành cho chàng trai bằng hành động đi tìm ngọc -Gọi 1 em đọc. -Gặp bọn trẻ định giết con rắn, chàng trai đã làm gì ? -Con rắn đó có gì kì lạ ? -Rắn tặng chàng trai vật quý gì ? -Ai đánh tráo viên ngọc ? -Vì sao anh ta tìm cách đánh tráo viên ngọc? -Thái độ của anh chàng ra sao ? -Tìm ngọc. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết . -HS luyện đọc các từ :nuốt, ngoạm, rắn nước, Long Vương, đánh tráo, toan rỉa thịt . -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương. -3 HS đọc chú giải: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo. -HS đọc từng đoạn 1-2-3 nối tiếp trong nhóm. - HS đọc từng đoạn 1-2-3 theo nhóm. - Cả lớp đọc cả bài 1 lần. -1 em đọc cả bài. -1 em đọc đoạn 1-2-3. -Bỏ tiền ra mua rồi thả rắn đi. -Là con của Long Vương. -Một viên ngọc quý. -Người thợ kim hoàn. -Vì anh biết đó là viên ngọc quý. -Rất buồn. 4. Củng cố:-Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2-3. -Chuyển ý : Chó và Mèo đã làm gì để lấy lại viên ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn, lấy được viên ngọc quý rồi và chuyện gì sẽ xảy ra nữa, chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2. 5. Dặn dò: Đọc bài và tìm hiểu đoạn 4-5-6. v Điều chỉnh bổ sung: Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN:17 MÔN: Tập đọc TIẾT:47 BÀI: TÌM NGỌC (T2) I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : ( xem tiết 1) II.CHUẨN BỊ : (xem tiết 1) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: Hát . 2. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 4 em đọc bài -Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI CHÚ Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 4-5-6. Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 4-5-6. Nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. Biết nhấn giọng ở một số từ kể về sự thông minh, tình nghĩa của Chó, Mèo. -Giáo viên đọc mẫu đoạn 4-5-6. Chú ý giọng nhanh, hồi hộp, bất ngờ, đoạn cuối vui, chậm rãi. -Luyện phát âm. -Luyện ngắt giọng : -Giảng từ : ngoạm ngọc : động tác dùng miệng giữ lấy ngọc thật chặt không rơi ra được. - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn -Thi đọc giữa các nhóm. - Đồng thanh. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa của câu chuyện. Câu chuyện nêu bật vai trò của các vật nuôi trong đời sống con người , cũng thông minh và tình cảm. -Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về? -Khi bị Cá đớp mất ngọc, Chó- Mèo đã làm gì ? -Lần này con nào sẽ mang ngọc về ? -Chúng có mang ngọc về được không ? Vì sao ? -Mèo nghĩ ra kế gì ? -Qụa có bị mắc mưu không và nó phải làm gì ? -Thái độ của chàng trai như thế nào khi thấy ngọc ? -Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo ? -Luyện đọc lại. -Nhận xét. -Tìm ngọc ( tiết 2). -Theo dõi đọc thầm. -Phát âm các từ : ngậm, bỏ tiền, thả rắn, Long Vương. -Luyện đọc câu dài, khó ngắt. -Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// Nào ngờ,/ vừa đi một quãng/ thì có con quạ sà xuống/ đớp ngọc/ rồi bay lên cao.// -HS trả lời theo ý của các em. -HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết. - Trong nhóm. - Cử đại diện nhóm đọc. - Cả lớp. -Chó làm rơi ngọc bị cá nuốt mất. -Rình bên sông, thấy có người đánh được cá, mổ ruột cá có ngọc. Mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy. -Mèo đội trên đầu.. -Không vì bị quạ lớn đớp lấy rồi bay lên cao. -Giả vờ chết để lừa quạ. -Qụa mắc mưu, van lạy xin trả ngọc. -Mừng rỡ. -Thông minh, tình nghĩa.. -Đọc bài. 4. Củng cố: -Em biết điều gì qua câu chuyện ? (Chó, Mèo là những con vật gần gũi, rất thông minh và tình nghĩa.) -Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? (Phải sống thật đoàn kết, tốt với mọi người xung quanh). - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị để kể chuyện. v Điều chỉnh bổ sung: Ngày soạn: .. Ngày dạy: TUẦN:17 MÔN: Kể chuyện TIẾT:17 BÀI:TÌM NGỌC I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU •- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa câu chuyện, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Tìm ngọc một cách tự nhiên, kết hợp với điệu bộ, nét mặt. •- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. Giáo dục học sinh biết phải đối xử thân ái với vật nuôi trong nhà. II.CHUẨN BỊ : Giáo viên : Tranh “Tìm ngọc”. Học sinh : SGK . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: Hát . 2. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Con chó nhà hàng xóm và TLCH. –Câu chuyện nói lên điều gì ? (Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa Bé và Cún Bông.) -Nhận xét. 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI CHÚ Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Kể từng đoạn truyện theo tranh. Mục tiêu : Biết quan sát tranh kể từng đoạn truyện theo tranh. Trực quan : 6 bức tranh -Phần 1 yêu cầu gì ? -GV yêu cầu chia nhóm -GV : Mỗi gợi ý ứng với một đoạn Tranh 1 : Do đâu chàng trai có được viên ngọc ? -Thái độ của chàng trai ra sao khi được tặng ngọc ? Tranh 2 : - Chàng trai mang ngọc về và ai đến nhà ? -Anh ta đã làm gì với viên ngọc ? -Thấy mất ngọc, Chó và Mèo làm gì ? Tranh 3 : - Tranh vẽ hai con gì ? -Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà ông thợ ? -Tranh 4 : Tranh vẽ cảnh ở đâu ? -Chuyện gì đã xảy ra với Chó và Mèo ? Tranh 5 : -Chó, Mèo đang làm gì ? -Vì sao Quạ bị Mèo vồ ? Tranh 6 :Hai con vật mang ngọc về thái độ của chàng trai ra sao ? -Theo em hai con vật đáng yêu ở chỗ nào? Hoạt động 2 : Kể toàn bộ câu chuyện. Mục tiêu : Dựa vào gợi ý tái hiện được nội dung của từng đoạn, các em kể được toàn bộ câu chuyện. -Gợi ý HS kể theo hình thức : Kể nối tiếp - Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện. -Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay. -Tìm ngọc. -1 em nhắc tựa bài. -Quan sát. -1 em nêu yêu cầu . -5 em trong nhóm kể . -Đại diện các nhóm lên kể. Mỗi em chỉ kể 1 đoạn. -Cứu con rắn. Rắn là con Long Vương, Long Vương tặng viên ngọc. ... bảng. Hoạt động 3 : Viết vở. Mục tiêu : Biết viết Ô – Ơ theo cỡ vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ. -Hướng dẫn viết vở. -Chú ý chỉnh sửa cho các em. 1 dòng 2 dòng 1 dòng 1 dòng 2 dòng -Chữ Ô, Ơ hoa, Ơn sâu nghĩa nặng . -Cao 5 li. -Chữ Ô, Ơ gồm một nét cong kín giống như chữ O chỉ thêm các dấu phụ. -3- 5 em nhắc lại. -2ø-3 em nhắc lại. -Cả lớp viết trên không. -Viết vào bảng con Ô – Ơ . -2-3 em đọc : Ơn sâu nghĩa nặng. -Quan sát. -Có tình nghĩa sâu nặng với nhau. -4 tiếng : Ơn, sâu, nghĩa, nặng. -Chữ Ơ, g, h cao 2,5 li, chữ s cao 1,25 li, các chữ còn lại cao 1 li. -Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o. -Bảng con : Ô, Ơ – Ơn . -Viết vở. -Ô, - -Ơ ( cỡ vừa : cao 5 li) -Ô, Ơ (cỡ nhỏ :cao 2,5 li) -Ơn (cỡ vừa) -Ơn (cỡ nhỏ) -Ơn sâu nghĩa nặng ( cỡ nhỏ) 4. Củng cố: -Nhận xét bài viết của học sinh. -Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Hoàn thành bài viết . v Điều chỉnh bổ sung: Ngày soạn: .. Ngày dạy: TUẦN:17 MÔN: Toán TIẾT:84 BÀI:ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp học sinh : - Củng cố về nhận dạng và nêu tên gọi các hình đã học, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, xác định ba điểm thẳng hàng. - Tiếp tục củng cố về xác định vị trí các điểm trên lưới ô vuông trong vở HS để vẽ hình. Rèn kĩ năng nhận dạng hình đúng gọi tên hình và vẽ đoạn thẳng chính xác. Phát triển tư duy toán học. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : thước thẳng. Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: Hát . 2. Kiểm tra bài cũ: -Cho HS làm phiếu. -Vẽ đoạn thẳng AB. -Vẽ đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB 4 cm -Vẽ đoạn thẳng MN ngắn hơn đoạn thẳng AB 2 cm. -Nhận xét. 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI CHÚ Giới thiệu bài: Hoạt động 1 : Luyện tập. Mục tiêu : Củng cố về nhận dạng và nêu tên gọi các hình đã học, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, xác định ba điểm thẳng hàng. Tiếp tục củng cố về xác định vị trí các điểm trên lưới ô vuông trong vở HS để vẽ hình. Bài 1 : Vẽ các hình lên bảng. -Có bao nhiêu hình tam giác ? Đó là hình nào ? - Có bao nhiêu hình vuông ? Đó là hình nào ? - Có bao nhiêu hình chữ nhật ? Đó là hình nào? -Hình vuông có phải là hình chữ nhật không ? -Có bao nhiêu hình tứ giác ? -Hình chữ nhật, hình vuông là hình tứ giác đặc biệt. Vậy có bao nhiêu hình tứ giác ? Bài 2 : Phần a yêu cầu gì ? -Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm ? -Yêu cầu HS thực hành vẽ. -Phần b thực hiện tương tự. Bài 3 : Bài toán yêu cầu gì ? -3 điểm thẳng hàng là 3 điểm như thế nào ? -Hướng dẫn : Khi dùng thước để kiểm tra thì 3 điểm thẳng hàng sẽ cùng nằm trên mép thước. -Hãy nêu tên 3 điểm thẳng hàng ? -Hãy vẽ đường thẳng qua 3 điểm thẳng hàng ? -Nhận xét. Bài 4 : Yêu cầu HS tự vẽ. -Hình vẽ được là hình gì ? -Hình ngôi nhà gồm những hình nào ghép lại ? -Gọi 1 em lên chỉ. -Nhận xét. Ôn tập về hình học -Quan sát hình. -Có 1 hình tam giác, hình a. -Có 2 hình vuông : hình d, g -Có 1 hình chữ nhật, hình e. -Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt. Vậy có tất cả 3 hình chữ nhật. -Có 2 hình tứ giác, hình b, c. -Có 5 hình tứ giác. Đó là hình : b,c,d,e,g. -2-3 em nhắc lại kết quả. -Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm. -Chấm1 điểm . Đặt vạch 0 của thước trùng với điểm chấm. Tìm độ dài 8 cm, sau đó chấm điểm thứ hai. Nối 2 điểm với nhau ta được đoạn thẳng 8 cm. -Học sinh vẽ vào vở BT. -HS làm tiếp phần b. -Nêu tên 3 điểm thẳng hàng. -Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng. -Thao tác tìm 3 điểm thẳng hàng với nhau. -3 điểm A,B,E thẳng hàng. -3 điểm B,D,I thẳng hàng. -3 điểm D,E,C thẳng hàng. -Thực hành kẻ đường thẳng. -Học sinh tự vẽ hình theo mẫu. -Hình ngôi nhà. -Có 1 hình tam giác, 2 hình chữ nhật. -1 em lên chỉ hình tam giác, hình chữ nhật. 4. Củng cố: Biểu dương HS tốt, nhắc nhở HS chưa chú ý. -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Hoàn thành bài tập. Ôn lại các hình đã học. v Điều chỉnh bổ sung: Ngày soạn: .. Ngày dạy: TUẦN:17 MÔN: Chính tả( Tập chép) TIẾT:33 BÀI: GÀ TỈ TÊ VỚI GÀ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Gà “tỉ tê” với gà. Viết đúng các dấu hai chấm, dấu ngoặc kép ghi lời gà mẹ. - Luyện viết đúng những âm, vần dễ lẫn : au/ ao, r/ d/ gi, et/ ec. -Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. -Giáo dục học sinh biết loài vậtø cũng biết nói với nhau, che chở bảo vệ , yêu thương nhau như con người. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép Gà “tỉ tê” với gà. Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: Hát . 2. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc, HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết : thuỷ cung, ngọc quý,rừng núi, dừng lại, mùi khét, phéc-mơ-tuya -Lớp viết bảng con. -Nhận xét. 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI CHÚ Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép. Mục tiêu : Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Gà “tỉ tê” với gà. Viết đúng các dấu hai chấm, dấu ngoặc kép ghi lời gà mẹ. a/ Nội dung đoạn viết: -Giáo viên đọc 1 lần bài tập chép. -Tranh : Gà “tỉ tê” với gà. -Đoạn văn nói lên điều gì ? -Những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con ? b/ Hướng dẫn trình bày . -Câu dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Tập chép. -Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. Mục tiêu : Luyện tập phân biệt ao/ au, r/ d/ gi, et/ ec. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Bảng phụ : -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -GV cho HS chọn bài tập a hoặc b. -Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 308) -Chính tả (tập chép) Gà “tỉ tê” với gà. -Theo dõi. -3-4 em đọc lại. -Quan sát. -Cách gà mẹ báo tin cho con biết : Không có gì nguy hiểm, -Cúc . Cúc cúc. Những tiếng kêu này được kêu đều đều có nghĩa là Không có gì nguy hiểm. Kêu nhanh kết hợp với động tác bới đất nghĩa là : Lại đây mau .. -HS nêu từ khó : thong thả, miệng, nguy hiểm lắm. -Viết bảng con. -Nhìn bảng, viết vở. -Soát lỗi, sửa lỗi. -Điền vần ao/ au vào các câu. -Đọc thầm, làm nháp. -HS lên bảng điền. Nhận xét. -Điền r/d/gi, et/ ec vào chỗ chấm. -Cả lớp làm vớ bài tập.. -3 em lên bảng thi làm nhanh. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép đúng chữ đẹp, sạch. 5. Dặn dò: Sửa lỗi, mỗi chữ sai sửa 1 dòng. v Điều chỉnh bổ sung: Ngày soạn: .. Ngày dạy: TUẦN:17 MÔN: Toán TIẾT:85 BÀI: ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp học sinh củng cố về : - Xác định khối lượng (qua sử dụng cân). - Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ. - Xác định thời điểm(qua xem giờ đúng trên đồng hồ). Biết xem giờ đúng, xem lịch tháng thành thạo. Phát triển tư duy toán học. II.CHUẨN BỊ : Giáo viên : Cân đồng hồ, tờ lịch cả năm. Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: Hát . 2. Kiểm tra bài cũ: -Cho học sinh làm phiếu. Nối : -Em tập thể dục lúc . .10 giờ đêm -Em đi ngủ lúc . . 5 giờ chiều. -Em chơi thả diều lúc . . 6 giờ sáng. -Em học bài lúc . . 8 giờ tối. -Nhận xét. 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI CHÚ Giới thiệu bài. Hoạt động 1 :Luyện tập. Mục tiêu : Xác định khối lượng (qua sử dụng cân). Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ. Xác định thời điểm(qua xem giờ đúng trên đồng hồ). Bài 1 : Cho học sinh tự làm bài. -Hướng dẫn trả lời trong SGK. -Nhận xét. Bài 2: Yêu cầu gì ? -Trực quan : Lịch -Phát cho mỗi nhóm phiếu giao việc. -Nhận xét. Bài 3 : -Dùng lịch năm 2009. -Nhận xét. Bài 4 : -Cho học sinh quan sát tranh, đồng hồ. -Nhận xét. -Ôn tập về đo lường. -Tự làm bài -Con vịt cân nặng 3 kg. -Gói đường cân nặng 4 kg. -Lan cân nặng 30 kg. -Chia nhóm. -Mỗi nhóm 1 tờ lịch. -Nhóm làm bài theo yêu cầu. -Cử người trình bày.. -Thảo luận tương tự bài 2. -HS trả lời. Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học. Tuyên dương, nhắc nhở. 5. Dặn dò: Ôn phép cộng trừ có nhớ. v Điều chỉnh bổ sung: Ngày soạn: .. Ngày dạy: TUẦN:17 MÔN: Tập làm văn TIẾT:17 BÀI: NGẠC NHIÊN THÍCH THÚ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết cách thể hiện sự ngạc nhiên thích thú. Biết lập thời gian biểu. -Rèn kĩ năng nói viết. Biết lập thời gian biểu trong ngày. -Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : 3-4 tờ giấy khổ to. Tranh minh hoạ bài 1. Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: Hát . 2. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 1 em đọc bài viết kể về một vật nuôi trong nhà. -Gọi 1 em đọc thời gian biểu buổi tối của em. -Nhận xét , cho điểm. 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI CHÚ Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Mục tiêu : Biết cách thể hiện sự ngạc nhiên thích thú. Biết lập thời gian biểu. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Trực quan : Tranh. -GV: Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiện thích thú khi thhấy món quà mẹ tặng (Oâi! Quyển sách đẹp quà!) Lòng biết ơn với mẹ (Con cám ơn mẹ). -Nhận xét. Bài 2 : Miệng : Em nêu yêu cầu của bài ? -GV nhắc nhở: Các em chỉ nói những điều đơn giản từ 3-5 câu. -Tranh . -GV nhận xét. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -GV nhắc nhở : Lập thời gian biểu đúng với thực tế. -GV theo dõi uốn nắn. -Nhận xét, chọn bài viết hay nhất. Chấm điểm. -Ngạc nhiên – thích thú. Lập thời gian biểu. -Đọc lời của bạn nhỏ trong tranh. -1 em đọc diễn cảm : Oâi ! Quyển sách đẹp quá ! Con cảm ơn mẹ ! -Cả lớp đọc thầm. -3-4 em đọc lại lời của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiên, thích thú và lòng biết ơn. -Nói lời như thế nào để thể hiện sự ngạc nhiên. -Đọc thầm suy nghĩ rồi trả lời. -Ôi! Con ốc biển đẹp quá, to quá! Con cám ơn bố! -Sao con ốc đẹp thế, lạ thế!Con cám ơn bố! -Lập thời gian biểu buổi sáng chủ nhật của Hà. -Cả lớp làm bài viết vào vở BT. -4 em làm giấy khổ to dán bảng. -Sửa bài 4. Củng cố: -Nhắc lại một số việc khi nói câu thể hiện sự ngạc nhiên thích thú. -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Hoàn thành bài viết. v Điều chỉnh bổ sung:
Tài liệu đính kèm: