Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 16 - Trường tiếu học Ea Bá

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 16 - Trường tiếu học Ea Bá

Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng ( T1).

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức: Học sinh hiểu .

 -Nêu được lợi ích của viêc giữ trật trự , vệ sinh nơi công cộng.

 -Nêu được việc cần làm phù hợp với lứ tuổi để giữ trật trự , vệ sinh nơi công cộng.

 -Thực hiện giữ trật trự , vệ sinh ở trường , ở lớp,đường làng , ngõ xóm.

2.Kỹ năng:

-HS biết giữ gìn vệ sinh, trật tự nơi công cộng .

3.Thái độ:

- Tôn trọng những qui định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng .

II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :

-Đồ dùng đề thực hiện trò chơi sắm vai.

-Tranh ảnh ( T2).

-Vở bài tập đạo đức .

 

doc 33 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 727Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 16 - Trường tiếu học Ea Bá", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 16
Thứ, ngày
Môn
Tên bài dạy
HAI
08/12
Đạo đức
Toán 
Tập đọc
Tập đọc
-Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ( T1 )
-Ngày – giờ . 	
-Con chó nhà hàng xóm (T1).
-Con chó nhà hàng xóm (T2).
BA
09/12
Toán
Kể chuyện
Chính tả(T/C)
Tự nhiện xã hội
 Thể dục 
Thực hành xem đồng hồ
-Con chó nhà hàng xóm.
-Con chó nhà hàng xóm 
-Các thành viên trong nhà trường .
-Trò chơi “ vòng tròn” ,“ Nhóm ba nhóm bảy
TƯ
10/12
Toán
 Tập đọc
Luyện từ và câu
Mỹ thuật
-Ngày tháng. 
-Thời gian biểu.
-Từ chỉ tính chất. Câu hiểu ai thế nào ?
-Tập nặn tự do, nặn, xé, vẽ con vật .
NĂM
11/12
Toán 
Tập viết 
Thủ công
Thể dục
Thực hành xem lịch
-Chữ hoa O.
-G,C,D biển báo GT chỉ chiều xe đi .
-Trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi”, “ NBNBảy”
SÁU
12/12
Chính tả(N-V)
Tập làm văn
Toán
Hát nhạc
-Trâu ơi ! 
-Khen ngợi. Kể ngắn về con vật .
-Luyện tập chung.
Kể chuyện âm nhạc .
Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: ĐẠO ĐỨC 
Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng ( T1).
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: Học sinh hiểu .
	-Nêu được lợi ích của viêc giữ trật trự , vệ sinh nơi công cộng.
	-Nêu được việc cần làm phù hợp với lứ tuổi để giữ trật trự , vệ sinh nơi công cộng.
	-Thực hiện giữ trật trự , vệ sinh ở trường , ở lớp,đường làng , ngõ xóm.
2.Kỹ năng: 
-HS biết giữ gìn vệ sinh, trật tự nơi công cộng .
3.Thái độ:
- Tôn trọng những qui định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng .
II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :
-Đồ dùng đề thực hiện trò chơi sắm vai.
-Tranh ảnh ( T2).
-Vở bài tập đạo đức .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
* Kiểm tra bài cũ
Hỏi: Cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
*Dạy bài mới 
1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng .
-Hoạt động 1: Phân tích tranh .
-GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và nói nội dung tranh.
-Việc chen lấn, xô đẩy nhau có tác hại gì ?.
-Qua sự việc này các em rút ra được điều gì ?
-GV kết luận:
-Hoạt động 2: Xử lý tình huống .
-GV giới thiệu một số tình huống qua tranh và yêu cầu HS thảo luận nhóm .
-GV nhận xét và hỏi thêm:
+Cách ứng xử như vậy có hại hay có lợi gì?
+Chúng ta cần chọn cách ứng xử nào? Vì sao?
-Hoạt động 3: Đàm thoại .
-GV lần lượt nêu các câu hỏi:
+Em biết những nơi công cộng nào ?
mỗi nơi đó có lợi gì ?
+ Giữ vệ sinh , trật tự nơi công cộng có tác dụng gì?
+ Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng các em cần làm gì và cần tránh gì ?
-GV nhận xét .
-GV chốt lại ý chính .
2.Củng cố, dặn dò .
-Nhận xét tiết học .
-Hướng dẫn thực hành ở nhà .
Mỗi HS vẽ một tranh chủ đề về bài học .
HS trả lời.
-2 HS nhắc lại tên bài.
-HS quan sát và trả lời: 1 số HS chen lấn nhau.
-Làm ồn, ào, gây cản trở cho buổi biểu diễn văn nghệ.
-Làm như thế là làm mất trật tự nơi công cộng .
-Từng nhóm thảo luận rồi sau đó đóng vai .
-HS nhóm bạn nhân xét .
-HS trả lời.
-HS lăng nghe trả lời .
-2 HS yếu nhắc lại
Tiết 2: TOÁN .
Ngày giờ .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: -Giúp học sinh .
	-Nhận biết một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm sau.
	-Biết các buổi và tên gọi các giờ trương ứng trong một ngày.
	-Nhận biết đơn vị đo thời gian ngày giờ.
	-Nhận biết thời điêm, thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều tối, đêm.
2.Kỹ năng: 
-Đọc được giờ đúng trên đồng hồ.
3. Thái độ: 
-Hiểu biết về việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Mặt đồng hồ có kim dài, ngắn.
-Đồng hồ để bàn, đồng hộ điện tử .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
Dạy Bài mới 
1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng .
2- H/d HS thảo luận về nhịp sống tự nhiên hằng ngày.
Bước 1: 
-Bây giờ làm ban ngày hay ban đêm.
-Đưa ra mặt đồng hồ quay đến 5 giờ và hỏi: lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?.
-Quay đồng hồ và hỏi : Lúc 11 giờ trưa em đanglàm gì ?
-Lúc 2 giờ chiều em đang làm gì .
-Lúc 8 giờ em đang làm gì.?
-Lúc 12 giờ trưa em đang làm gì ?
-Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau: sáng, trưa, chiều tối và đêm.
*Bước 2:
-Nêu: Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Vậy một ngày có bao nhiêu giờ.
-Quay đồng hồ cho HS đọc từng buổi. VD: quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến 11 giờ sáng.
-Vậy buổi sáng bắt đầu từ lúc mấy giờ?. Kết thúc lúc mấy giờ?.
-Làm tương tự với các buổi còn lại.
*3-Hướng dẫn thực hành.
Bài 1: GV hướng dẫn .
-GV Lần lượt quay đồng hồ theo các tranh và hỏi HS câu hỏi dưới từng tranh.
-GV nhận xét.
Bài 2:(Giảm tải)
Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm.
-Yêu cầu HS quan sát kĩ từng đồng hồ và trả lời.
-GV chữa bài .
+20 giờ hay 8 giờ tối.
4-Củng cố, dặn dò.
-Nhắc lại kiến thức
-Dặn HS thực hành xem đồng hồ .
-2 HS nhắc lại tên bài.
-Bây giờ là ban ngày .
-Em đang ngủ .
-Em ăn cơm.
-Em học bài .
-Em xem ti vi.
-Em đang ngủ .
HS nhắc lại.
-24 giờ .
-Đếm theo: 1 giờ sáng ...
10 giờ sáng .
-Buổi sáng bắt đầu từ 1 giờ sáng – 10 giờ sáng .
-HS xem đồng hồ và trả lời 
-Hs đọc lại yêu cầu
-HS quan sát và viết vào vở .
-2 HS yếu nhắc lại 
-Nhiều hs phát biểu
HS yếu nêu lại.
Tiết 3 &4: TẬP ĐỌC .
Con chó nhà hàng xóm.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng .
	-Biết ngắt hơi nghỉ đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
	-Hiểu ND: Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.
2. Kỹ năng: 
-Đọc đúng: nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, giường, dẫn,
Sung sướng, hiểu...
 -HS yếu đọc được đoạn 1.
3. Thái độ: 
- Yêu quý các con vật nuôi 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
-Tranh minh hoạ bài học
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
-GV nhận xét.
HĐ2: Dạy bài mới 
1- Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc.
-Ghi tên bài lên bảng .
2-Luyện đọc.
*GV đọc mẫu .
*H/d HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a)GV hướng dẫn đọc từng câu.
-GV hướng dẫn đọc từ khó . nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, giường, dẫn, sung sướng, hiểu...
-GV chỉnh sửa .
b)GV hướng dẫn đọc từng đoạn trước lớp.
-Giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải.
c) GV hướng dẫn đọc từng đoạn trong nhóm.
d) Cho các nhóm thi đọc.
-GV nhận xét.
e) Cho cả lớp đọc ĐT đoạn 1,2.
3-Hướng dẫn tìm hiểu bài .
Câu 1: Bạn của Bé ở nhà là ai?.
+Bé và cún thường vui đùa như thế nào 
Câu 2: Vì sao bé bị thương?
+Khi bé bị thương cún giúp bé như thế nào?.
Câu 3: Những ai đến thăm bé.
+Vì saobé vẫn buồn?.
Câu 4: Cún đã làm cho bé vui như thế nào?.
Câu 5: Vết thương của bé lành là nhờ ai.
4-Luyện đọc lại .
-GV nhận xét.
5-Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học .
-Nhắc HS yêu quý các con vật .
-2 HS đọc bài Bé Hoa.
-HS quan sát tranh minh hoạ và nói nôi dung tranh.
-2 HS nhắc lại tên bài
-HS theo dõi.
-HS nối tiếp đọc từng câu .
- HS đọc .
-HS đọc ( CN,ĐT).
-HS đọc từng đoạn trước lớp.
-1 HS đọc từ chí giải .
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2.
-Con chó của bác hàng xóm.
-Nhảy nhót tung tăng .
-Bé mải chạy theo cún, vấp phải khúc gỗ và ngã.
-Cún chạy tìm mẹ của bé tới giúp.
-Bạn bè thay nhau đến thăm, tặng qùa cho bé.
-Bé nhớ cún.
-Cún chơi với bé.
-Nhờ cún làmvui lòng bé.
-2 HS đọc lại toàn bài .
-HS các nhóm thi đọc .
-2 HS yếu nhắc lại 
-tăng thời gian luyện đọc
-Tăng thời gian luyện đọc
HS yếu nhắc lại.
 Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009
Tiết 1: TOÁN.
Thực hành xem đồng hồ
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
	-Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối.
	-Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ , 23 giờ.
	-Nhận biết các hoạt động sinh hoạt , học tập thường ngày lien quan đến thời gian.
2. Kỹ năng: 
-Thực hành xem được đồng hồ.
3.Thái độ: 
 -Có ý thức sử dụng thời gian hợp lí.
II/ DỒ DÙNG DẠY HỌC
 	- Đồng hồ để bàn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 HTĐB
HĐ1: KTBC:
Hỏi: Một ngày có bao nhiêu giờ? Được chia làm mấy buổi?
-Nhận xét.
HĐ2: H/d làm các BT
Bài 1: Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp.
-Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc đọc các gợi ý, đọc giờ trên các đồng hồ.
-Nhận xét chốt lại: 
Bài 2: Câu nào đúng, câu nào sai?
-Cho HS quan sát tranh và liên hệ giờ trên đồng hồ để trả lời.
-Nhận xét, chốt lại: 
+Tranh 1: Đi học muộn là đúng.
 Đi học đúng giờ là sai.
+Tranh 2: Cửa hàng đóng cửa là đúng
 Cửa hàng đã mở cửa là sai.
+Tranh 3: 
-Cho HS tập xem đồng hồ
3- Củng cố: 
-Nhắc lại ki
-HS trả lời
-HS đọc lại yêu cầu.
HS quan sát tranh và đọc
-Nhiều HS trả lời.
HS đọc lại yêu cầu.
HS quan sát tranh và trả lời.
Tiết 2: KỂ CHUYỆN
Con chó nhà hàng xóm.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:Rèn kỹ năng nói.
	-Dựa theo tranh kể lại đủ ý từng đoạn của câu chuyện.
2. Kỹ năng: 
 - Có khả năng theo dõi bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn.
3.Thái độ: 
 -Thích học môn Kể chuyện, Yêu quý các con vật.
II/ DỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Tranh minh hoạ SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
HĐ1. Kiểm tra bài cũ .
- GV nhận xét .
HĐ2: Bài mới 
1- Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích, yêu cầu.
2- H/d kể chuyện.
a) Kể từng đoạn câu chuyện.
-Yêu cầu HS quan sát tranh và nói nội dung tranh.
-GV nêu vắn tắt nội dung từng tranh.
-Tranh 1: Bé cùng cún bông chạy nhảy tung tăng.
-Tranh 2: Bé vấp ngả bị thương, cún đi tìm người giúp.
-Tranh 3: Cún bông làm bé vui khi bé bị bó bột.
Tranh 4: Bé khỏi đau, lại đùa vui với cún bông.
-Cho HS kể chuyện trong nhóm.
-Kể chuyện trướclớp
-GV nhận xét.
b) Kể toàn bộ câu chuyện
-Gọi 3 HS khá kể lại câu chuyện
-Nhận xét, 
3-Củng cố, dặn dò.
-Cho HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS yêu quý vật nuôi.
-2 HS kể lại chuyện Hai anh em.
-HS lắng nghe.
-
HS quan sát và nói.
-HS kể chuyện trong nhóm.
-Đại diện nhóm thi kể.
-HS đọc lại yêu cầu
-3 HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
-2 HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
-2 hs yếu nhắc lại
Gọi nhiều HS nêu.
Tiết 3: CHÍNH TẢ .
Tập chép: Con chó nhà hàng xóm.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
 - Chép chính xác bài CT , trình bày đúng văn xuôi .
	 - Làm đúng các bài tập 
2. Kỹ năng: 
 -Viết đúng các từ khó: quấn quýt, bị thương,  ... ạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
1.Phần mở đầu:
-Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
-GV điều khiển cho HS khởi động
-Cho HS ôn lại bài TDPTC
-Quan sát, nhận xét.
2.Phần cơ bản:
*Ôn trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi”
-GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
-GV cho HS chơi thử.
-Cho HS chơi thật
-GV nhận xét.
* Trò chơi “ Vòng tròn “.
-GV nêu tên trò chơi, nêu lại cách chơi.
-GV cho HS chơi.
-Nhận xét.
3.Phần kết thúc:
-GV điều khiển cho HS thực hiện 1 số động tác thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống
HS lắng nghe.
-Đứng vỗ tay và hát.
-Xoay khớp cổ chân.-Xoay khớp đầu gối.
-Ôn lại bài TDPT chung.
-HS lắng nghe.
-Cả lớp chơi thử.
-Lớp chơi thi với nhau.
-HS điểm số chu kỳ 1 - 2
-HS lắng nghe.
-HS chơi 
-Cúi người thả lỏng.
-Nhảy thả lỏng
 Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009
Tiết 1: CHÍNH TẢ 
 Nghe viết: Trâu ơi!
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: 
-Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng, bài ca dao thuộc thẻ thơ lục bát.
-Làm được các bài tập. 
 2. Kỹ năng: 
-Viết đúng các từ: Trâu, ngoài, nghiệp, quản, giờ, trình bày đúng thể thơ lục bát.
3. Thái độ: 
- Có ý thức rèn luyện chữ viết.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bảng lớp viết BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt 
HĐ1. Kiểm tra bài cũ
-GV đọc: nhảy nhót, vẫy đuôi, suối chảy, suy nghĩ.
-GV nhận xét.
HĐ2: Dạy Bài mới 
1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng .
2-Hướng dẫn nghe viết.
-GV đọc bài viết.
-GV treo tranh và hỏi:
+Tranh vẽ gì?
+Bài ca dao là lời nói của ai nói với ai?
+Bài ca dao có mấy dòng? số tiếng trong mỗi dòng như thế nào?
+Chữ đầu mỗi dòng được viết ntn?
-GV hướng dẫn viết từ khó: Trâu, ngoài, nghiệp, quản, giờ.
-GV nhận xét, sửa sai.
-Hướng dẫn cách trình bày bài.
-GV đọc chậm từng câu bài chính tả.
-GV đọc lại bài.
-GV chấm bài và nêu nhận xét.
3-Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: Tìm tiếng khác nhau ở vần ao/au?
-GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ tovà h/d cách làm.
-GV nhận xét .
+ Báu/báo. cháu/ cháo
+Đau/ đao 
Bài 3a: tìm tiếng thích hợp điền vào chỗ trống( Thanh hỏi/ngã)
-H/d cách làm, cho HS làm vào B/C
GV nhận xét, sửa sai.
+nghỉ ngơi, ngã ba
+Vảy cá, vẫy tay.
4.Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò.
-2 HS lên bảng viết, lớp viết B/C
-2 HS nhặc lại tên bài .
-2 HS đọc lại.
-Vẽ con trâu và em bé.
-Lời người nông dân nói với con trâu.
-Có 6 dòng.dòng 6 dòng 8.
-Được viết hoa.
-HS viết vào bảng con.
-HS lắng nghe.
-HS viết bài vào vở.
-HS soát lỗi
-1 HS đọc yêu cầu bài .
-3 nhóm thi tìm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS làm vào B/C.
HS đọc lại các từ.
-Tăng thời gian luyện viết
Đánh vần cho HS yếu viết
HS đọc lại các từ.
Giúp HS hiểu nghĩa các từ trên.
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
Khen ngợi, kể ngắn về con vật.
I/MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
	-Dựa vào câu và mẫu cho trước nói được câu ý khen (BT1).
	-Kể được một vài câu về con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2). Biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết) một buổi tối trong ngày (BT3).
2.Kỹ năng:
 -Thực hành nói lời khen ngợi đúng với tình huống, lập được thờ gian biểu.
3.Thái độ: 
-Biết sử dụng thời gian đúng, yêu quý các con vật. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bút dạ và giấy khổ to-Vở bài tập .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
HĐ1. Kiểm tra bài cũ.
-GV nhận xét.
HĐ2: Dạy Bài mới 
1- Giới thiệu bài-Ghi tên bài lên bảng .
2-Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Đặt câu để tỏ ý khen ngợi
-H/d cách làm và làm mẫu 1 câu. các câu còn lại cho HS làm vào vở nháp.
-GV nhận xét:
+ Chú Cường mới khỏe làm sao!
+ Lớp mình hôm nay sạch sẽ qúa!
+ Bạn Nam học giỏi thật.
Bài 2: Kể một con vật nuôi trong nhà mà em biết.
-GV nêu yêu cầu bài: Kể về vật nuôi.
-GV gọi các HS nói tên con vật chọn kể.
-GV nhận xét và chọn người kể hay nhất.
 Nhà em nuôi một con Mèo rất xinh. Bộ lông màu trắng, mắt nó tròn và xanh biếc. Khi em ngủ nó thường nằm sát bên em. Em rất yêu quý chú mèo.
Bài 3: Lập thời gian biểu buổi tối của em.
-GV cho HS đọc lại thời gian biểu của bạn Nguyễn Phương Thảo (SGK).
-GV chấm một số bài.
-GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò.
-GV nhận xét tiết học .
Yêu cầu HS về nhà thực hành lập thời gian biểu.
-3 HS đọc bài làm văn viết về anh, chị, em.
-2 HS nhắc lại tên bài.
-1 HS đọc yêu cầu ( cả mẫu).
-HS làm bài vào vở nháp.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
HS đọc yêu cầu
-HS quan sát tranh minh hoạ các con vật và chọn một con vật để kể.
-5 HS nói tên con vật chọn kể.
-Nhiều HS nối tiếp nhau kể.
-Một HS đọc yêu cầu bài.
-Lớp đọc thầm.
-HS viết thời gian biểu của mình vào vở và đọc
Giúp HS yếu đặt câu.
GV kể mẫu trước.
Tiết 3: TOÁN
Luyện tập chung :
I/ MỤCTIÊU:
1. Kiến thức: -Giúp học sinh .
	-Biết các đơn vị đo thời gian : ngày,giờ, ngày, tháng, .
	-Biết xem lịch. 
2.Kỹ năng
 -Thực hành xem giờ đúng, nhận biết đúng các đơn vị đo thời gian.
3.Thái độ: 
 -Có ý thức tiết kiệm thời gian.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Tờ lịch tháng 5 có cấu trúc mẫu nhơ SGK.
-Đồng hồ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
HĐ1. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra VBT của HS
-Nhận xét.
HĐ2. Daỵ Bài mới 
1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng.
2-Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Đồng hồ nào ứng với mỗi câu sau. 
-Cho HS quan sát đồng hồ và đọc giờ sau đó đọc lần lượt nội dung từng câu.
GV yêu cầu HS làm vào vở BT toán.
-GV nhận xé, chốt lại:
Câu a- đồng hồ D
Câu b -đồng hồ C
Câu c -đồng hồ A
Câu d- đồng hồ B.
Bài 2: GV treo tờ lịch tháng 5 và hỏi:
+ Tháng 5 có mấy ngày?
+ Những ngày nào còn thiếu?
GV ghi vào các ô thiếu: 3, 4, 9,10,13, 14, 15, 18, 19, 20, 21, 24, 25,28, 29
+Ngày 1 tháng 5 là thứ mấy?
+Ngày thứ 7 trong tháng 5 gồm mấy ngày?
-GV nhận xét chung.
3-Củng cố,dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS nhặc lại tên bài .
-HS đọc lại yêu cầu.
-HS quan sát đòng hf và đọc.
-HS nối mỗi câu với đồng hồ chỉ thời gian thích hợp.:
-Một số HS đọc kết quả.
-HS quan sat và trả lời.
Có 31 ngày.
-HS đọc các ngày còn thiếu.
-Ngày 1 tháng 5 là thứ bảy.
-Có 5 ngày thứ bảy: 1, 8, 15, 22, 29.
-2 hs yếu nhắc lại
HS yếu nêu lại 
HS yếu nêu lại.
Tiết 4: HÁT NHẠC
Kể chuyện âm nhạc
MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: -HS biết được danh nhân âm nhạc thế giới: Nhạc sĩ Mô – Da.
2. Kỹ năng: -
3. Thái độ: -Yêu quý và thích học môn Âm nhạc.
II/ CHUẨN BỊ :
-Đọc diễn cảm câu chuyện Mô – Da thần đồng âm nhạc.
-Ảnh nhạc sĩ Mô –Da.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
* Kiểm tra bài cũ.
-GV nhận xét
* Dạy Bài mới .
-Giới thiệu bài và ghi bảng .
-Hoạt động 1: Kể chuyện Mô – Da.
-GV đọc chuyện : Mô – Da thần đồng âm nhạc(lần 1)
-Cho HS xem ảnh nhạc sĩ Mô –Da.
-Nhạc sĩ Mô Da là người nước nào? 
-Mô da đã làm gì sau khi đánh rơi bản nhạc xuống sông ?.
-GV đọc lại câu chuyện lần 2.
*Hoạt động 2: Trò chơi.“Nghe tiếng hát tìm đồ vật”.
-GV hướng dẫn trò chơi .
-GV nhận xét.
*Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS yêu quý âm nhạc.
-3 HS hát lại 3 bài hát vừa ôn.
-2 HS hát bài chiến sĩ tý hon
-2 HS nhắc lại tên bài.
-HS lắng nghe .
-HS xem.
-Là người nước áo.
-Lo sợ, định về nhận lỗi với bố, nhưng rồ chú đến nhà bạn gần rạp hát trong vòng 10 phút chú đã viết xong một bản nhạc khác đem tặng ông chủ rạp hát .
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-1 HS ra ngoài cửa lớp ngồi lại vòng tròn.
-Lớp bắt đầu trò chơi .
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA TỔ TRƯỞNG.
................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................
TẬP ĐỌC
Bài :Đàn gà mới nở.
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng .
-Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ .
-Biết đọc bài thơ với giọng âu yếm, che chở.
	2.Rèn kỹ năng đọc hiểu .
-Hiểu nghĩa các từ mới .
-Hiểu nội dung bài thơ: Miêu tả vẻ đẹp ngộ nghĩnh của đàn gà mới nở và tình cảm âu yếm, che chở của gà mẹ đối với gà con.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Tranh minh họa SGK .
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
1 . Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ .
-GV nhận xét 
3. Bài mới 
- Giới thiệu bài 
- Ghi tên bài lên bảng .
a)Luyện đọc .
-GV Đọc mẫu .
-Hướng dẫn đọc từ khó .
-GV đọc từng câu.
-GV hướng dẫn đọc từng khổ thơ kết hợp giải nghĩa từ.
-GV nhận xét
b)Hướng dẫn tìm hiểu bài .
-Tìm những hình ảnh đáng yêu của đàn gà con?
-Gà mẹ bảo vệ đàn gà con như thế nào?
-Câu thơ nào cho ta thấy nhà thơ rất yêu đàn gà mới nở?
c)Học thuộc lòng :
-GV xoá dần bảng.
-GV nhận xét .
4.Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn về nhà HTL bài thơ.
-2 HS đọc bài thời gian biểu.
-2 HS nhắc lại tên bài .
-HS theo dõi .
-2 HS đọc .
-HS đọc (CN,ĐT).
-HS nối tiếp đọc từng câu.
-HS nối tiếp đọc khổ thơ.
-Nối tiếp đọc khổ thơ trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Lông vàng, mắt đen, chạy líu ríu, giống hòn tơ nhỏ.
-Gà mẹ dang cánh ra để con trốn vào trong, kiếm mồi cho con ăn.
-Ôi chú gà ơi!
Ta yêu chú lắm!
-HS đọc thuộc lòng.
-Một só HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 16 LOP 2 CKTKN(1).doc