Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 15 năm học 2010

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 15 năm học 2010

Tập đọc

HAI ANH EM

GDMT (Trực tiếp) , GDKNS

I/ MỤC TIÊU :

- Hiểu ND: Sự quan tâm lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em ( trả lời được các câu họi trong bài)

- Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ ; biết đọc r lời nhn vật trong bi. GDKNS: Xác định giá trị ; tự nhận thức, KN thể hiện sự cảm thơng.

- Anh chị em trong gia đình phải biết đoàn kết, yêu thương nhau

* BVMT:GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.

- HS: SGK.

 

doc 35 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 608Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 15 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15 (Từ 22/11/2010-26/11/2010)
THỨ /NGÀY
BUỔI
MƠN
BÀI DẠY
GHI CHÚ
Thứ hai
22/11
Sáng
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Tốn
Hai anh em
Hai anh em
100 trừ đi một số
KNS,GDBVMT
Chiều
Đạo đức
PĐ.TV
PĐ.Tốn
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (tiết 2)
Luyện đọc
Ơn tốn
KNS, BVMT
Thứ ba
23/11
Sáng
C.tả
Thểdục
Tốn
Mỹ thuật
Hai anh em
Tìm số trừ
Chiều
Kể chuyện
PĐ.TV
PĐ.Tốn
Hai anh em
Ơn luyện
Ơn tốn
Thứ tư
24/11
Sáng
T.Đọc
Tốn
LT&C
Âm nhạc
Bé Hoa
Đường thẳng
Từ chỉ đặc điểm.Câu kiểu Ai thế nào?
Chiều
PĐ.TV
PĐ.Tốn
NGLL
Ơn luyện
Ơn tốn
Thứ năm
25/11
Sáng
C.tả
Tốn
TNXH
Thể dục
Bé Hoa
Luyện tập
Trường học
Thứ sáu
26/11
Sáng
TLV
Tốn
TV
Thủ cơng
Chia vui. Kể về anh chị em
Luyện tập chung
Ơn chữ hoa N
Làm dây xúc xích trang trí (tt)
KNS,BVMT
Chiều
PĐ.TV
PĐ.Tốn
SHCN
Ơn luyện
Ơn tốn
NS: 19/11/10
ND: 22/11/10
SÁNG
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2,3: Tập Đọc
Tập đọc
HAI ANH EM 
GDMT (Trực tiếp) , GDKNS
I/ MỤC TIÊU : 
Hiểu ND: Sự quan tâm lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em ( trả lời được các câu họi trong bài)
Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. GDKNS: Xác định giá trị ; tự nhận thức, KN thể hiện sự cảm thơng.
Anh chị em trong gia đình phải biết đoàn kết, yêu thương nhau
* BVMT:GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/. Kiểm tra bài cũ :
Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc tin nhắn viết trong bài tập 5 tiết tập đọc trước và nêu tác dụng của tin nhắn.
Nhận xét và cho điểm HS.
2/. Dạy bài mới 
a. Khám phá: 
- GV treo tranh, hỏi: Tranh vẽ gì ? ° Giới thiệu
b. Kết nối:
v Hoạt động 1: Luyện đọc.
+Đọc mẫu toàn bài 
- Bài văn này có mấy câu
+Luyện phát âm
Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu. 
Yêu cầu HS đọc các từ khó phát âm, dễ lẫn.
+Bài văn được chia làm mấy đoạn
+ Luyện ngắt giọng
Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng 1 số câu dài, khó ngắt.
Yêu cầu học sinh đọc các từ chú giải
Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm.
+ Thi đọc giữa các nhóm.
+ Cả lớp đọc đồng thanh.
- 3 HS đọc bài 
- Hs quan sát tranh trả lời câu hỏi
Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- 13 câu 
- Mỗi HS đọc từng câu cho đến hết bài.
- Học sinh phát hiện từ khó 
- Luyện đọc các từ khó: để cả, nghĩ.
-Bài này được chia làm 4 đoạn 
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn 
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu.
	Ngày mùa đến,/ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành 2 đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài đồng.// 
	Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng.//
- 	Nghĩ vậy,/ người em ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.//
- Công bằng , kì lạ 
- Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau
- Thi đọc giữa các nhóm.
- HS đọc.
Tiết 2
v Hoạt động 2: Hiểu nội dung bài
-Gọi HS đọc và mỗi HS trả lời 1 câu hỏi:
-Ngày mùa đến hai anh em chia lúa ntn?
- Họ để lúa ở đâu?
-Người em có suy nghĩ ntn?
- Nghĩ vậy người em đã làm gì?
- Tình cảm của người em đối với anh ntn?
- Người anh vất vả hơn em ở điểm nào?
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3-4 
- Người anh bàn với vợ điều gì?
- Người anh đã làm gì sau đó?
- Điều kì lạ gì đã xảy ra?
- Theo người anh, người em vất vả hơn mình ở điểm nào?
- Người anh cho thế nào là công bằng?
- Những từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quý nhau.
- Tình cảm của hai anh em đối với nhau ntn? (BVMT)
Kết luận: Anh em cùng 1 nhà nên yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh.
c. Thực hành 
Thi đọc toàn bộ câu chuyện theo vai
GV nhận xét
d. Vận dụng
Gọi 2 HS đọc bài.
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Dặn HS về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bị: Bé Hoa.
HS đọc
- Chia lúa thành 2 đống bằng nhau
- Để lúa ở ngoài đồng.
- Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng của anh thì thật không công bằng.
- Ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
- Rất yêu thương, nhường nhịn anh.
- Còn phải nuôi vợ con.
-HS đọc bài 
- Em ta sống 1 mình vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng.
- Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
- 2 đống lúa ấy vẫn bằng nhau.
- Phải sống 1 mình.
- Chia cho em phần nhiều.
- Xúc động, ôm chầm lấy nhau.
- Hai anh em rất yêu thương nhau./ Hai anh em luôn lo lắng cho nhau./ Tình cảm của hai anh em thật cảm động.
- HS đọc
Tiết 4: Toán 
100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I/ . MỤC TIÊU : 
Thực hiện phép trừ có nhớ dạng 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.
Biết tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục
Hs cẩn thận khi làm tính.
BTCL:BT1, BT2.
 IICHUẨN BỊ : 
 GV:Bộ thực hành Toán
HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/. Kiểm tra bài cũ:
Đặt tính rồi tính:
35 – 8 ; 57 – 9 ; 63 – 5 ; 72 – 34 
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
GV nhận xét.
2/. Dạy bài mới 
Giới thiệu bài : 
vPhép trừ : 100 – 36
- Nêu bài toán: Có 100 que tính, bớt 36 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
+Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
+ Viết lên bảng 100 – 36.
HS đó nêu rõ cách đặt tính
- Thực hiện phép tính . 
- Vậy 100 trừ 36 bằng bao nhiêu?
Gọi HS khác nhắc lại cách thực hiện
v Phép trừ : 100 – 5
- Tiến hành tương tự như trên.
-Cách trừ:
Lưu ý: Số 0 trong kết quả các phép trừ 064, 095 chỉ 0 trăm, có thể không ghi vào kết quả và nếu bớt đi, kết quả không thay đổi giá trị.
vLuyện tập – thực hành
Bài 1:
- HS tự làm bài. Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện các phép tính: 100 – 4; 100 – 69.
- Nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2:
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết lên bảng:
 Mẫu 100 – 20 = ?
 10 chục – 2 chục = 8 chục
 100 – 20 = 80
Yêu cầu HS đọc phép tính mẫu.
100 là bao nhiêu chục?
20 là mấy chục?
10 chục trừ 2 chục là mấy chục?
Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu?
Tương tự như vậy hãy làm hết bài tập.
Yêu cầu HS nêu cách nhẩm của từng phép tính.
Nhận xét và cho điểm HS.
3/ . Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tìm số trừ.
- HS thực hành. Bạn nhận xét.
- Nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép trừ 100 – 36.
- Viết 100 rồi viết 36 dưới 100 sao cho 6 thẳng cột với 0( đơn vị ) số 3 thẳng cột với 0 (chục).Viết dấu – và kẻ vạch ngang.
0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4, nhớ 1.
3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4, lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6, nhớ 1
1 trừ 1 bằng 0, viết không
- Vậy 100 trừ 36 bằng 64.
- HS nêu cách thực hiện.
- HS lặp lại.
 100 
 5
 095
* 0 không trừ được5, lấy10 trừ 5 bằng 5, viết 5, nhớ 1
* 0 không trừ được 1, lấy 10 trừ 1 bằng 9, viết 9, nhớ 1
* 1 trừ 1 bằng 0, viết 0
- HS tự làm bài.
- HS nêu.
- Tính nhẩm theo mẫu.
- HS đọc: 100 - 20
- Là 10 chục.
- Là 2 chục.
- Là 8 chục.
- 100 trừ 20 bằng 80.
- HS làm bài. Nhận xét bài bạn trên bảng, tự kiểm tra bài của mình.
- 2 HS lần lượt trả lời.
100 – 70 = 30; 100 – 60 = 40, 100 – 10 = 90
- Nêu cách nhẩm. Chẳng hạn: 10 chục trừ 7 chục bằng 3 chục, vậy 100 trừ 70 bằng 30.
CHIỀU: 
Tiết 1: Đạo Đức 
GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP
 ( Đã soạn ở tuần 14 )
Tiết 2.
PHỤ ĐẠO - TẬP ĐỌC
I. Mục tiêu:
* Đọc trơn được cả bài, đúng các từ ngữ có âm đầu l, n . Biết phân biệt lời của nhân vật khi đọc.
* Bé Giang muốn bán bớt chó con, nhưng cách bán chó của Giang lại làm cho số lượng vật nuôi tăng lên.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
v Luyện đọc
A) Đọc mẫu:
GV đọc mẫu lần 1.
B) Luyện phát âm:
Đọc các từ khó trên bảng.
Gọi HS đọc phần chú giải.
C) Luyện ngắt giọng:
Treo bảng phụ có các câu cần luyện ngắt giọng. Yêu cầu HS tìm cách đọc đúng và đọc.
D) Đọc cả đoạn, bài
Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp.
Yêu cầu luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
E) Thi đọc giữa các nhóm.
- Nghe, theo dõi và đọc thầm theo.
 Đọc, luyện phát âm các từ: Liên, nuôi những sáu con, nhiều, không xuể.
*Nuôi sao cho xuể là không nuôi nổi tất cả.
* Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: Chó nhà Giang đẻ những sáu con. Nhiều chó con quá, nhà mình nuôi sao cho xuể.
- Nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
+ Đoạn 1: từ đầu đến bớt đi
+ Đoạn 2: phần còn lại.
- Thực hành đọc trong nhóm
- HS thi đua đọc.
Tiết 3:
PHỤ ĐẠO - TỐN
I.Mục tiêu:
* Giúp hs biết đặt tính thẳng cột,tính nhẩm theo mẫu.
* Nắm vững kĩ năng giải toán có lời văn,làm đúng dãy tính với số tròn chục.
II.Các hoạt động
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
HD HS làm VBT.
Bài 1:
Đặt tính rồi tính:
Yêu cầu hs đặt tính thẳng cột.
100-3 100-8 100-54 100-77
 . .. 
 .  ..
 .. .. ..
Bài 2:Tính nhẩm.yêu cầu hs làm theo mẫu.
100-20=?
10 chục-2 chục=8chục
100-20=80
Mẫu: 100-60=.
 	100-90=.
	100-30=
	100-40=
Bài 3:
Gọi HS đọc đề bài.
Bài học thuộc dạng toán gì?
Để giải bài toán này chúng ta phải thực hiện phép tính gì? Vì sao?
 Tóm tắt
Buổi sáng:	 100 l dầu.
Buổi chiều bán ít hơn: 32 l dầu
Buổi chiều: l dầu.? 
HS thực hiện
 100 100 100 100
- - - -
 3 8 54 77
HS làm theo mẫu.
- Đọc đề bài.
- Bài toán về ít hơn.
Th ... ở trường lúc mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng ?
Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở đâu, kim dài ở đâu ?
Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ ?
6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ 18 giờ ?
Em đi ngủ lúc mấy giờ ?
21 giờ còn gọi là mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối ?
Hướng dẫn HS thực hành.
GV nhận xét.
ị Bài 2:
Có thể cho HS làm bài cá nhân hoặc tổ chức thành trò chơi như ở tiết 7.
- Bài 3:
Hỏi: Bài toán yêu cầu làm gì?
Viết lên bảng: 42 – 12 – 8 và hỏi: Tính từ đâu tới đâu?
Gọi 1 HS nhẩm kết quả.
Yêu cầu HS tự làm bài. Ghi kết quả trung gian vào nháp rồi ghi kết quả cuối cùng vào bài.
Yêu cầu HS nhận xét bài của 3 bạn trên bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Bài toán thuộc dạng toán gì?
Vì sao?
Yêu cầu HS tự làm bài.
 Tóm tắt
	Đỏ : 65 cm
	Xanh ngắn hơn: 17 cm
 Xanh : ...cm?
3/. Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
- HS trả lời. 
 - HS trả lời. 
Lúc 5 giờ chiều.
Đồng hồ D.
Vì 5 giờ chiều là 17 giờ.
Lúc 8 giờ sáng.
Đồng hồ A.
Kim ngắn chỉ đến số 8, kim dài chỉ đến số 12.
Lúc 6 giờ chiều.
6 giờ chiều còn gọi là 18 giờ.
Đồng hồ C.
Em đi ngủ lúc 21 giờ.
21 giờ còn gọi là 9 giờ tối.
- Đồng hồ B chỉ 9 giờ tối.
- HS làm vào vở bài tập Toán.
- Sửa bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
* Yêu cầu tính.
- Tính lần lượt từ trái sang phải.
- 42 trừ 12 bằng 30, 30 trừ 8 bằng 22.
- HS làm bài. Chẳng hạn:
	58 – 24 – 6 = 34 – 6
 	 = 28
Nhận xét bạn làm bài đúng/sai.
Đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
- Vì ngắn hơn nghĩa là ít hơn.
- HS làm bài. Chữa bài.
	Bài giải
 Băng giấy màu xanh dài là:
	 65 – 17 = 48 (cm)
 Đáp số: 48 cm.
Tiết 3: Tập Viết 
CHỮ HOA N
I/ MỤC TIÊU: 
Viết đúng chữ N ( 1 dòng cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng Nghĩ ( 1 dòng cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ)nghỉ trước nghĩ sau ( 3 lần ).
Biết viết chữ hoa
Có ý thức rèn chữ
II/ CHUẨN BỊ :
 -GV: Mẫu chữ N hoa. Bảng phụ : Nghĩ, Nghĩ trước nghĩ sau.
 -HS: VBT, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1/.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết chữ M, Miệng vào bảng con.
-Nhận xét.
2/.Dạy bài mới :
Giới thiệu bài 
 Hướng dẫn viết chữ hoa.
+Quan sát số nét, quy trình viết :
- Chữ viết N cao mấy ô ly 
 -Chữ N hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
-Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ N gồm 3 nét cơ bản : nét móc ngược trái, thẳng xiên và móc xuôi phải.
Nét 1 : Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, lượn sang phải, DB ở ĐK 6.
Nét 2 : từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút, viết một nét thẳng xiên xuống ĐK 1.
Nét 3 : từ điểm DB của nét 2, đổi chiều bút, viết một nét móc xuôi phải lên ĐK 6, rồi uốn cong xuống ĐK 5.
-Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ?
Chữ N hoa.
-Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).
+ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ N vào bảng.
+ Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
 +Quan sát và nhận xét :
-Nghĩ trước nghĩ sau theo em hiểu như thế nào ?
Nêu: Cụm từ này có nghĩa là phải suy nghĩ chín chắn trước khi làm.
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ 
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Nghĩ ta nối chữ N với chữ g như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
Viết bảng.
Viết vở.
-Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em. 
3.Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em có tiến bộ. -Nhận xét tiết học.
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Chữ N hoa, Nghĩ trước nghĩ sau.
-Cao 5 li.
-Chữ N gồm 3 nét cơ bản : nét móc ngược trái, thẳng xiên và móc xuôi phải.
-3- 5 em nhắc lại.
-2ø-3 em nhắc lại.
 -Viết vào bảng con N – N.
-2-3 em đọc : Nghĩ trước nghĩ sau.
-Quan sát.
-1 em nêu : Suy nghĩ kĩ trước khi làm.
-1 em nhắc lại.
-4 tiếng : Nghĩ, trước, nghĩ, sau
-Chữ N, g, h cao 2,5 li, t cao 1, 5 li, r, s cao 1,25 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu ngã đặt trên i trong chữ Nghĩ, dấu sắc trên ươ trong chữ trước. 
-N và g giữ một khoảng cách vừa phải vì 2 chữ cái này không có nối nét với nhau.
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o.
-Bảng con : N – Nghĩ.
-Viết vở.
Tiết 4: THỦ CÔNG
LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY 
 I.Mục tiêu:
* Biết cách làm đồng hồ đeo tay 
* Làm được đồng hồ đeo tay.
* Đối với HS khéo tay : Làm được đồng hồ đeo tay. Đồng hồ cân đối.
* Giáo dục hs ham thích môn học.
 II. Chuẩn bị: 
- GV: Mẫu đồng hồ đeo . Quy trình làm đồng hồ đeo tay 
- HS: SGK, vở, giấy màu, kéo, hồ
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Bài cũ : Tiết trước học bài gì ?
-Gọi HS lên bảng thực hiện 2 bước cắt dán dây xúc xích.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.
Mục tiêu : Biết quan sát và nêu nhận xét .
Mẫu đồng hồ đeo tay.
- Đồng hồ đeo tay có những bộ phận nào 
-Vật liệu làm đồng hồ ?
-Giáo viên hướng dẫn mẫu.
- Hướng dẫn học sinh các bước.
	Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
	Bước 2 : Làm mặt đồng hồ (SGV/ tr 244)
	Bước 3 : Gài dây đeo đồng hồ.
	Bước 4 : Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
Hoạt động 2 : Thực hành.
-GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
-Giáo viên nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh.
Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
-Làm dây xúc xích trang trí/ tiết 2.
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác cắt dán.- Nhận xét.
- -Làm đồng hồ đeo tay/ tiết 1.
-Quan sát.
-Mặt đồng hồ, dây đeo, đai cài dây đồng hồ.
-Làm bằng giấy, hoặc láchuối, lá dừa
-Ta phải cắt một nan giấy màu nhạt dài 24 ô, rộng 3 ô để làm mặt đồng hồ.
-Cắt và dán nối thành một nan giấy khác dài 35 ô, rộng 3 ô để làm dây đồng hồ.
-Cắt một nan dài 8 ô rộng 1 ô để làm đai cài dây đồng hồ.
-Học sinh theo dõi.
-HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ đeo tay.
 Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
 Bước 2 : Làm mặt đồng hồ 
 Bước 3 : Gài dây đeo đồng hồ.
 Bước 4 : Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
-Thực hành làm đồng hồ đeo tay.
-Trưng bày sản phẩm.
-Đem đủ đồ dùng.
CHIỀU:
 PHỤ ĐẠO -TẬP LÀM VĂN
CHIA VUI – KỂ VỀ ANH CHỊ EM
I. Mục tiêu:
* HS biết nói lời chia vui hợp với tình huống giao tiếp.
* Biết viết đoạn văn ngắn kể về anh chị em của mình. 
II. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
* HD làm bài tập	
+ Bài 1:Ghi lời của em chúc mừng chị Liên.
 Bạn Nam chúc nừng chị Liên được giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh. Hãy nhắc lại lời của Nam.
HS đọc yêu cầu – Lớp đọc thầm.
HS nói lại lời của Nam.
+ Bài 2: Viết 1 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về anh chị em ruột( hoặc anh, chị em họ) của em.
HS đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm.
GV hướng dẫn hs kể.
HS làm bài- Gv theo dõi.
HSđọc bài – Nhận xét chung.
- Cá nhân nối tiếp
-Thảo luận sắm vai
- Hoạt động trong nhóm
- Làm VBT
Tiết 2.
PHỤ ĐẠO- TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
* Giúp học sinh : củng cố kĩ năng tính nhẩm.
* Củng cố kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ.
* Củng cố cách thực hiện cộng trừ liên tiếp.
* Củng cố về giải toán bằng phép trừ với quan hệ ngắn hơn.
II. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
* HD HS làm VBT.
Bài 1:Tính nhẩm.
HS nêu miệng,làm VBT.
12-9= 11-6= 16-9=14-8=
17-6= 15-7= 17-9=18-9=
14-7= 13-5= 12-5=12-7=
Bài 2:Đặt tính rồi tính.
yêu cầu hs đặt tính thẳng cột.
Cho hs làm VBT.
66-29 41-6 82-37 53-18
  .. 
  .. 
 .  ..
Bài 3:Ghi kết quả tính:
yêu cầu hs tính theo ba bước.
Lấy số thứ nhất trừ số thứ hai được kết quả trừ số thứ ba.
56-18-2= 48-35=
74-27-3= 93-55+24=
Bài 4:Tìm x.
a) x+18=50 b)x-35=25 c)60-x=27
 .  
 .. .. 
Bài 5:GV gọi hs đọc đề .
GV tóm tắt:
 15dm.
Chị cao:I..I
Em :I.I6dm.
 ?dm.
Bài 6:
a)Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B
b)Lấy điểm C để có ba điểm A,B,C thẳng 
hàng.
 A. .B
HS nêu miệng.
HS đặt tính thẳng cột.
làm VBT.
 66 41 82 53
 - - - -
 29 6 37 18
HS làm theo ba bước.
HS nêu. Bạn nhận xét.
- HS làm bài. Sửa bài.
a) x+18=50 b) x–35=25 c) 60–x=27 
 x=50–18 x= 25+35 x=60–27
 x = 32 x = 60 x = 33.
Đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
- Vì ngắn hơn nghĩa là ít hơn.
 giải.
Số dm em cao là.
15-6=9(dm)
ĐS:9dm.
HS lấy điểm C để có ba điểm thẳng hàng.
A. .B .C
Tiết 3: SINH HOẠT LỚP .
 Nội dung : 
I:Nhận xét các HĐ của lớp trong tuần qua về các mặt :
 1.Học tập :
 2.Vệ sinh : 
 3.Nề nếp : 
 4.Các hoạt động khác :
- Tuyên dương các tổ , nhĩm , cá nhân tham gia tốt .
- Nhắc nhở các tổ ,nhĩm ,cá nhân thực hiện chưa tốt .
II .Kế hoạch tuần tới 16.
-Thi đua học tốt, thực hiện tốt nội qui của lớp của trường
-Chú ý : Viết chữ đúng mẫu ,trình bày bài viết sạch đẹp .
 -Nhắc nhở giữ gìn VS cá nhân, áo quần sạch sẽ .Giữ gìn sách vở,đồ dùng học tập tốt 
 -Lưu ý : Trước khi đi học xem lại TKB để mang đúng ,đủ sách vở ,đồ dùng học tập các mơn học.
DUYỆT CỦA KHỐI TRƯỞNG
.
.
DUYỆT CỦA CHUYÊN MƠN
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 15KNSMT.doc