Tuần 15
TOÁN : 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Vận dụng các kiến thức và các kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ để tự tìm được cách thực hiện phép trừ dạng : 100 trừ đi một số có một chữ số hoặc một số có hai chữ số.
- Thực hiện tính trừ dạng “100 trừ đi một số”
Tuần 15 Toán : 100 trừ đi một số I. Mục tiêu Giúp HS: - Vận dụng các kiến thức và các kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ để tự tìm được cách thực hiện phép trừ dạng : 100 trừ đi một số có một chữ số hoặc một số có hai chữ số. - Thực hiện tính trừ dạng “100 trừ đi một số” II. Dạy học: - 100 0 không trừ được 5, 5 lấy 10 trừ 5 bằng 5, 095 nhớ 1; 0 không trừ được 1, lấy 10 trừ 1 bằng 9, viết 9 nhớ 1, 1 trừ 1 bằng 0, viết 0. 1.Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng * GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài mới - Trong tiết dạy hôm nay chúng ta sẽ học cách thực hiện các phép trừ có dạng 100 trừ đi một số. b)Hướng dẫn bài 1) GV hướng dẫn HS tìm cách thực hiện phép trừ dạng 100 - 36; 100 - 5 a) Dạng 100 - 36 - GV viết phép trừ lên bảng - GV đặt phép tính như SGK rồi tính 100 0 trừ 6 không được lấy 10 trừ 6 bằng 4; 36 viết nhớ 1, 3 thêm 1 bằng 4; 0 không trừ 064 được 4, lấy 10 trừ 4 bằng 6, nhớ 1, 1 trừ 1 bằng 0, viết 0 b)Dạng 100-5 - GV viết phép trừ lên bảng - Yêu cầu HS làm và nêu cách tính * GV lưu ý : Khi viết phép tính theo hàng ngang thì không cần nêu(viết) chữ số 0 ở bên trái kết quả tính - Chẳng hạn không viết: 100-36 = 064; mà viết 100-36 =64 2. Thực hành Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm rồi chữa bài Nhận xét Bài 2 : Tính nhẩm (theo mẫu) - GV nêu bài mẫu : 100-20 =? - GV nói : 100 =10 chục - Yêu cầu HS tự nhẩm miệng * GV nhận xét Bài 3 : 1 HS đọc đề; 1 HS tóm tắt; 1 HS giải 3. Củng cố – dặn dò: GV nhận xét tiết học Bài sau : Tìm số trừ HS1 : Đặt tính rồi tính: 48-19; 63-18 HS2 : Tìm X x-15=70; x+45=60 HS3: Xếp hình theo mẫu - HS lắng nghe và nêu lại cách tính như SGK - 1HS lên bảng làm, nêu cách đặt tính và cách tính như SGK - - HS tự làm và chữa bài - HS đọc từng kết quả Số hộp sữa bán được trong buổi chiều là : 100-24 = 76 (Hộp sữa) ĐS: 76 hộp sữa Toán: Tìm số trừ I. Yêu cầu Giúp HS: - Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu - Củng cố cách tìm một thành phần của phép trừ khi biết hai thành phần còn lại - Vận dụng cách tìm số trừ vào giải bài toán II. Dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng * GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới a) Giới thiệu : - Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ học cách tìm số trừ chưa biết từng phép trừ khi đã biết hiệu và số bị trừ. Sau đó áp dụng để giải các bài toán có liên quan. b)Hướng dẫn bài 1. Hướng dẫn tìm số trừ khi biết số bị trừ, hiệu - GV cho HS quan sát hình vẽ, rồi nêu bài toán. “Có 10 ô vuông sau khi lấy đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hãy tìm số ô vuông bị lấy đi” - GV cho 1 HS nêu lại bài toán - GV nêu : Số ô vuông lấy đi là số chưa biết, ta gọi số đó là x. Có 10 ô vuông(GV viết lên bảng số 10) lấy đi số ô vuông chưa biết(GV viết tiếp dấu trừ) và chữ x vào bên phải số 10) còn lai 6 ô vuông(GV viết tiếp “=6” vào dòng đang viết để thành 10-x=6) - HS đọc to : “10 trừ x bằng 6” - GV ghi vào từng thành phần của phép trừ yêu cầu HS gọi tên * GV hỏi: - Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? Sau đó HS nhìn vào hình vè các ô vuông trả lời - GV gọi HS nhắc lại sau đó viết lên bảng : 10- x = 6 x = 10-6 x = 4 - GV cho HS đọc cách viết từng dòng trên * Lưu ý khi HS tìm x phải viết theo mẫu trên(các dấu=thẳng cột). - GV cho HS học thuộc qui tắc 2. Thực hành - GV gọi 3 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở, rồi chữa bài. * Lưu ý HS cách trình bày * GV nhận xét ghi điểm 2. Bài 2 : 1 HS đọc đề - GV yêu cầu Hs tự làm bài vào SGK rồi chữa bài * Gv nhân xét Bài 3 : 1 HS đọc đề - GV hỏi : Bài toán cho biết gì ?. Bài toán yêu cầu tìm gì? - Yêu cầu 1HS lên bảng tóm tắt, 1HS lên giải, cả lớp làm vào vở 2b 3. Củng cố –dặn dò - GV nhận xét tiết học Bài sau : Đường thẳng - HS1: đặt tính rồi tính: 100-16; 100-47 - HS2 : Tính nhẩm 10-20; 100-40 - 1HS nêu lại bài toán - Hs đọc - 3HS nhắc lại : 10là số trừ, 6 là hiệu, x là số trừ - Muốn tìm số trừ ta láy số bị trừ trừ đi hiệu - HS nhắc lại - 3HS lên bảng a) 15-x = 10 x = 15-10 x = 5 b) 15-x = 8 x = 15-8 x = 7 c) 42-x = 5 x = 42-5 x = 37 - HS tự chữa bài - HS tự làm bài, rồi chữa bài - Chú ý trước khi làm cho HS nhắc lại cách tìm số trừ Tóm tắt: Có : 35 ô tô rời :?ô tô còn 10 ô tô Giải Số ô tô đã rời bến là: 35-10 =25 (ô tô) ĐS =25 ô tô Toán: đường thẳng I. Yêu cầu Giúp HS Có biểu tượng về đường thẳng, nhận biết được 3 điểm thẳng hàng Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm II. Dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 5 HS :Hỏi : Muốn tìm số trừ ta phải làm như thế nào? - Gọi 2 HS lên bảng * GV nhận xét 2. Bài mới a) Giới thiệu - Hôm nay chúng ta sẽ học bài mới về đường thẳng b)Hướng dẫn bài - 1 GV giới thiệu cho HS về đường thẳng, ba điểm thẳng hàng a) Giới thiệu về đường thẳng AB - GV hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng AB - GV vẽ trên bảng, HS vẽ vở nháp A B - GV lưu ý kí hiệu tên điểm phải ghi bằng chữ cái in hoa nên khi viết tên đoạn thẳng AB cũng dùng chữ in hoa như AB - Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ - GV hướng dẫn HS nhận xét biết ban đầu về đường thẳng. Dùng bút và thước kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía, ta được đường thẳng AB và viết là “ Đường thẳng AB” * GV cho HS nhắc lại b) Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng GV giới thiệu : GV chấm sẵn 3 điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng, ta nói a, B, C thẳng hàng. GV có thể chấm 1 điểm D ở ngoài đường thẳng vừa vẽ và giúp HS nêu nhận xét : “Ba điểm A, B, D không thẳng hàng” 2. Thực hành Bài 1 : GV hướng dẫn HS tự làm lần lượt từng phần a, b, c rồi chữa bài VD : Câu a - Đặt thước saôch mép của thước trùng với đoạn thẳng. Dùng tay trái giữ thước tay phải cầm bút vạch một vạch là phần kéo dài của đoạn thẳng và 1 vạch là phần kéo dài của hướng kia ta được đường thẳng - Tương tự vẽ đường thẳng ở câu b, c Bài 2 : GV hướng dẫn HS dùng thước thẳng để kiểm tra xem có các bộ ba điểm nào thẳng hàng rồi chữa bài a)Ba điểm O, M, N thẳng hàng - Ba điểm O, Q, P thẳng hàng b)Ba điểm B, O, D thẳng hàng - Ba điểm A, O, P thẳng hàng * GV nhận xét 3. Củng cố – dặn dò - GV nhận xét tiét học Bài sau : Luyện tập - HS1: Tìm x x-31 =62 x+26 =50 - HS2 : Tìm x 46-x =18 x-13 =32 - HS vẽ đoạn thảng AB - Có 2 điểm A và B dùng thước thẳng nối điểm A với điểm B ta được đoạn thẳng AB - Kéo dài mỗi đoạn thẳng AB về hai phía ta được đường thẳng AB - HS vẽ SGK - HS dùng thước kiểm tra và nêu kết quả Toán: Luyện tập I. Mục tiêu Giúp HS Củng cố HS trừ nhẩm Củng cố cách thực hiện phép trừ có nhớ Củng cố tìm thành phần chưa biết trong phép trừ Củng cố cách vẻ đường thẳng( qua 2điểm, qua 1điểm) II. Dạy học 1.Kiểm tra bài cũ - Gọi 5HS trả lời: Muốn tìm số trừ ta làm như thế nào? - Gọi 2HS lên bảng *GV nhận xét -ghi điểm 2. Bài mới a) Giới thiệu Hôm nay chúng ta củng cố về phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Tìm số bị trừ hoặc số trừ. Vẽ đường thẳng đi qua 1,2 điểm cho trước qua bài luyện tập b)Hướng dẫn bài Bài 1: GV cho HS tự nêu kết quả tính nhẩm Nhận xét Bài 2: Yêu cầu HS làm vở 2b 3. Bài 3 Tìm x Yêu cầu HS tự làm Muốn tìm số trừ ta làm như thế nào? Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào? GV nhận xét 4. Bài 4 : Vẽ đường thẳng a)Đi qua 2 điểm M, N b)Đi qua điểm O c)Đi qua 2 trong 3 điểm A, B,C Yêu cầu HS vẽ SGK 3. Củng cố –dặn dò GV nhận xét tiết học Bài sau : Luyện tập chung - HS trả lời -HS1:Vẽ 1 đoạn thẳng AB -HS2:Từ đoạn thẳng AB hãy vẽ 1 đường thẳng và viết tên đường thẳng HS làm SGK, rồi chữa bài HS làm vở 2b rồi chữa bài - - - - Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu Ta lấy hiệu cộng đi số trừ HS làm bài 32-x =18 20-x =2 x =32-18 x =20-2 x = 14 x =18 x-17 =25 x =25-17 x =8 TOáN Luyện tập chung I.Mục tiêu : Giúp HS: - Củng cố kĩ năng kiến thức tính nhẩm - Cũng cố kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ(tính viết) - Củng cố cách thực hiện cộng, trừ liên tiếp - Củng cố các thành phần chưa biết trong phép cộng, trừ, củng cố giải bài toán bằng phép trừ với quan hệ “ ngắn hơn” II. Lên lớp 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 5 HS nêu cách tìm số hạng chưa biết, cách tìm số bị trừ, số trừ - Gọi 2 HS lên bảng * GV nhận xét 2. Bài mới a) Giới thiệu: Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục củng cố về cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100 về tìm thành phần chưa biết b) Hướng dẫn bài mới: 1. Bài 1: Cho HS tính nhẩm và nêu kết quả 2. Gọi 3 HS lên bảng lớp làm vở 2b * GV nhận xét Bài3: Tính - Yêu cầu 2 HS lên bảng- cả lớp tự làm vở * GV nhận xét Bài 4: Tìm x gọi 3 HS làm a) x+14 = 40 x = 40-14 x = 26 - Cả lớp làm vở * GV nhận xét Bài 5: 2 HS đọc đề -1HS tóm tắt- 1HS giải * GV nhận xét 3. Củng cố - dặn dò * GV nhận xét tiết học Bài sau : Ngày, giờ - HS1: x+15 =30 x-16 =28 - HS2: x-17 =35 65-x =18 - HS tự làm và chữa bài - 3 HS lên bảng - Cả lớp làm vở 2b Đặt tính rồi tính: - 2 HS lên bảng - Cả lớp làm vở 42 - 12 - 8 = 22 58 - 24 - 6 = 28 36 +14 - 28 = 22 72 - 36 +24 = 60 b)x-22 =38 x =38+22 x =60 c)52-x =17 x =52-17 x = 35 - Cả lớp đọc thầm Tóm tắt Màu đỏ: Màu xanh: Giải Băng giấy màu xanh dài là: 65 – 17 = 48 (cm) ĐS: 48 cm
Tài liệu đính kèm: