Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Toán 100 Trừ đi một số
I. Mục tiêu
+Biết cách thực hiện các phép tính trừ dạng 100 trừ đi một số (100 trừ đi số co một chữ số, hoặc hai chữ số ).
+Tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục.
+Tính đúng nhanh, chính xác. Yêu thích học Toán.
II. Chuẩn bị
- GV: Bộ thực hành Toán.
- HS: Vở, bảng con.
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2. TUẦN 14 THỨ MÔN BÀI DẠY 2 29/11 T TD TĐ ĐĐ 100 trừ đi một số GV chuyên dạy Hai anh em (T1+T2) Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (T2) 3 30/11 KC TD T CT Hai anh em GV chuyên dạy Tìm số trừ T-C: Hai anh em 4 01/12 TĐ T MT LTVC Bé Hoa Đường thẳng GV chuyên dạy Từ chỉ đặc điểm.Câu kiểu Ai thế nào? 5 02/12 T ÂN TN-XH TV Luyện tập GV chuyên dạy Trường học Chữ hoa N 6 03/13 CT T TC TLV SH N-V : Bé Hoa Luyện tập chung Gấp, cắt, dán hình tròn (T2) Chia vui. Kể về anh chị em. Tổng kết tuần Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010 Toán 100 Trừ đi một số I. Mục tiêu +Biết cách thực hiện các phép tính trừ dạng 100 trừ đi một số (100 trừ đi số co mộtù chữ số, hoặc hai chữ số ). +Tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục. +Tính đúng nhanh, chính xác. Yêu thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hành Toán. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của gv Hoạt động của hs HĐBT 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. Đặt tính rồi tính: 35 – 8 ; 57 – 9 ; 63 – 5 ; 72 – 34 GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ học cách thực hiện các phép trừ có dạng 100 trừ đi một số. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Phép trừ 100 – 36 Nêu bài toán: Có 100 que tính, bớt 36 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? Viết lên bảng 100 – 36. GV hướng dẫn cho HS đặt tính rồi tính.Nêu cách tính như SGK Vậy 100 trừ 36 bằng bao nhiêu? Gọi HS khác nhắc lại cách thực hiện v Hoạt động 2: Phép trừ 100 – 5 Tiến hành tương tự như trên. Nêu cách trừ: Lưu ý: Số 0 trong kết quả các phép trừ 064, 095 chỉ 0 trăm, có thể không ghi vào kết quả và nếu bớt đi, kết quả không thay đổi giá trị. v Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành Bài 1: Gọi 5 HS làm bài trên bảng lớp. Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện các phép tính: 100 – 4; 100 – 9... Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Viết : Mẫu 100 – 20 = ? 10 chục – 2 chục = 8 chục 100 – 20 = 80 Yêu cầu HS đọc phép tính mẫu. 100 là bao nhiêu chục? 20 là mấy chục? 10 chục trừ 2 chục là mấy chục? Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu? Tương tự như vậy HS làm hết bài tập. Yêu cầu HS nêu cách nhẩm của từng phép tính. Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS lên bảng thực hiện: 18 + 82 - 64 Yêu cầu 2 HS nêu rõ tại sao điền 100 vào £ và điền 36 vào hình tròn. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tìm số trừ. - HS thực hành. Bạn nhận xét. - Nghe và phân tích đề toán. - Thực hiện phép trừ 100 – 36. * Viết 100 rồi viết 36 dưới 100 36 Viết dấu – và kẻ vạch ngang. Vậy 100 trừ 36 bằng 64. - HS nêu cách thực hiện. - HS lặp lại. HS đọc yêu cầu bài. -HS dưới lớp làm vào bảng con. Tính nhẩm - HS nêu. - 100 trừ 20 bằng 80. - HS làm bài. Nhận xét bài bạn trên bảng, tự kiểm tra bài của mình. - 2 HS lần lượt trả lời. 100 – 70 = 30; 100 – 60 = 40, 100 – 10 = 90 - Nêu cách nhẩm. Chẳng hạn: 10 chục trừ 7 chục bằng 3 chục, vậy 100 trừ 70 bằng 30. HS: Y HS: Y HS: Y, TB HS: Y HS: K,G Tập đọc Hai anh em I. Mục tiêu +Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời người diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài. +Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhịn nhau ( trả lời được các CH trong SKG). II. Chuẩn bị GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của gv Hoạt động của hs HĐBT 1 Ổn định (1’) 2. Bài cũ (3’) Nhắn tin Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Nhắn tin. Nhận xét cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Treo bức tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? Tuần trước chúng ta đã học những bài tập đọc nào nói về tình cảm giữa người thân trong gia đình. Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về tình cảm trong gia đình đó là tình anh em. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc. +GV đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm. -HS đọc lại toàn bài -Luyện đọc câu trong đoạn, kết hợp luyện đọc từ khó. Yêu cầu đọc nối tiếp từng đoạn. Theo dõi để chỉnh sửa lỗi cho HS nếu có.kết hợp giải nghĩa từ khó. +Luyện ngắt giọng Yêu cầu HS đọc, ngắt giọng 1 số câu dài, khó ngắt. Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm. +Thi đọc giữa các nhóm. +Cả lớp đọc đồng thanh. v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2 Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi: Ngày mùa đến hai anh em chia lúa ntn? Họ để lúa ở đâu? Người em có suy nghĩ ntn? Nghĩ vậy người em đã làm gì? Tình cảm của người em đối với anh ntn? Người anh vất vả hơn em ở điểm nào? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2 - Hát HS đọc và trả lời câu hỏi. - Hai anh em ôm nhau giữa đêm bên đống lúa. - Câu chuyện bó đũa. Nhắn tin - Mở SGK trang 119 - Theo dõi SGK và đọc thầm theo. - Mỗi HS đọc từng câu cho đến hết bài. - Luyện đọc các từ khó: nuôi , nghĩ - Mỗi HS đọc từng đoạn cho đến hết bài. - Ngày mùa đến,/ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành 2 đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài đồng.// Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng.// Nghĩ vậy,/ người em ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.// - Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Thi đọc giữa các nhóm. - HS đọc. - HS đọc - Chia lúa thành 2 đống bằng nhau. - Để lúa ở ngoài đồng. - Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng của anh thì thật không công bằng. - Ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh. - Rất yêu thương, nhường nhịn anh. - Còn phải nuôi vợ con. HS: Y HS:TB, K, HS: y,TB HS: TB HS: TB Tập đọc Hai anh em (tt) Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HĐBT 1. Bài cũ (3’) Hai anh em ( tiết 1). Yêu cầu HS đọc bài 2. Bài mới Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 3, 4. a) Đọc mẫu: GV đọc mẫu đoạn 3, 4. b) Luyện phát âm c) Luyện ngắt giọng Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc câu dài, khó ngắt. Hỏi HS về nghĩ của các từ: công bằng, xúc động, kì lạ. Giảng lại các từ cho HS hiểu. d) Đọc cả đoạn. e) Thi đọc g) Đọc đồng thanh cả lớp v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 3, 4. Người anh bàn với vợ điều gì? Người anh đã làm gì sau đó? Điều kì lạ gì đã xảy ra? Theo người anh, người em vất vả hơn mình ở điểm nào? Người anh cho thế nào là công bằng? Những từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quý nhau. Tình cảm của hai anh em đối với nhau ntn? Kết luận: Anh em cùng 1 nhà nên yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh. Hoạt động 3: Luyện đọc lại -Bài này có những nhân vật nào? Yêu cầu 2 nhóm đọc thi theo vai. GV nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi 2 HS đọc bài. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Dặn HS về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị: Bé Hoa. - HS đọc. Theo dõi và đọc thầm. - Luyện phát âm các từ: vất vả, rất đỗi, ngạc nhiên, ôm chầm Thế rồi/ anh ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của em.// - Trả lời theo ý hiểu. - HS đọc. - 2 đội thi đua đọc. HS đọc - Em ta sống 1 mình vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng. - Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em. - 2 đống lúa ấy vẫn bằng nhau. - Phải sống 1 mình. - Chia cho em phần nhiều. - Xúc động, ôm chầm lấy nhau. - Hai anh em rất yêu thương nhau./ Hai anh em luôn lo lắng cho nhau./ Tình cảm của hai anh em thật cảm động. Hai anh em, người dẫn chuyện - HS đọc - Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. HS: K HS: TB Đạo đức : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp( t2) I. Mục tiêu - Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. -Biết vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp. -Hiểu giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS. -Thực hiện trường lớp sạch đẹp II. Chuẩn bị GV: Phiếu câu hỏi HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định(1’) 2. Bài cũ (3’) Giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Em cần phải làm gì để giữ gìn trường lớp cho sạch đẹp? Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ta phải làm sao? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Thực hành: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Đóng vai xử lý tình huống Phát phiếu thảo luận và yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận để tìm cách xử lí các tình huống trong phiếu. Tình huống 1 – Nhóm 1 - Giờ ra chơi bạn Ngọc, Lan, Huệ rủ nhau ra cổng ăn kem. Sau khi ăn xong các bạn vứt giấy đựng que kem ngay giữa sân trường. Tình huống 2 – Nhóm 2 - Hôm nay là ngày trực nhật của Mai. Bạn đã đến lớp từ sớm và quét dọn, lau bàn ghế sạch sẽ. Tình huống 3 – Nhóm 3 - Nam vẽ rất đẹp và ham vẽ. Cậu đã từng được giải thưởng của quận trong cuộc thi vẽ của thiếu nhi. Hôm nay, vì muốn các bạn biết tài của mình, Nam đã vẽ ngay một bức tranh lên tường lớp học. Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến và gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung. Yêu cầu HS tự liên hệ thư ... viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 3 nét - HS quan sát HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - HS viết bảng con - HS viết vở Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010 Chính tả ( nv ) Bé Hoa I. Mục tiêu +Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. +Làm đúng BT (3) a/b +Rèn viết đúng, nhanh, sạch đẹp. II. Chuẩn bị GV: Bảng ghi các quy tắc chính tả ai/ây; s/x; ât/âc. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của gv Hoạt động của hs HĐBT 1. Ổn định(1’) 2. Bài cũ (3’) Hai anh em. Gọi 3 HS lên bảng viết các từ mắc lỗi của tiết trước. Nhận xét từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong giờ Chính tả hôm nay các em sẽ nghe và viết đoạn đầu trong bài Bé Hoa và làm một số bài tập chính tả. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả +Yêu cầu HS đọc đoạn viết và trả lời câu hỏi. Đoạn văn kể về ai? Bé Nụ có những nét nào đáng yêu? Bé Hoa yêu em ntn? Đoạn trích có mấy câu? Trong đoạn trích có những từ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa? +Yêu cầu HS đọc, viết các từ khó. +Viết chính tả +Soát lỗi +Chấm bài Tiến hành tương tự các tiết trước. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 2 HS hoạt động theo cặp. Nhận xét từng HS. Bài tập 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ. Yêu cầu HS tự làm. Nhận xét, đưa đáp án đúng. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà làm Bài tập chính tả. - Hát - Sản xuất; xuất sắc; cái tai; cây đa; tất bật; bậc thang. - HS dưới lớp viết vào bC . - Bé Nụ. - Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy. - Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và thích đưa võng ru em ngủ. - 8 câu. - Bây, Hòa, Mẹ, Nụ, Em, Có là những tiếng đầu câu và tên riêng. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con. - Đọc: là, Nụ, lớn lên. - Đọc: hồng, yêu, ngủ, mãi, võng. - HS vietá bài. Tìm những từ có tiếng chứa vần ai hoặc ay. - Điền vào chỗ trống. - 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. - Sắp xếp; xếp hàng; sáng sủa; xôn xao. - Giấc ngủ; thật thà; chủ nhật; nhấc lên. HS: TB HS: Y HS: Y Toán : Luyện tập chung I. Mục tiêu +Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. +Biết thực hiện:Phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. +Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai phép tính. +Biết giải toán với các số có kèm đơn vị cm II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ, bút dạ. HS: Bảng con, vở bài tập III. Các hoạt động Hoạt động của gv Hoạt động của hs HĐBT 1. Ổn định (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. Đặt tính rồi tính, nêu cách tính. 74 – 29 , 38 – 29 , 80 – 23 . Vẽ đoạn thẳng AB. GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Luyện tập chung. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Củng cố về phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Bài 1: Tổ chức hỏi đáp. tổ chức thành trò chơi thi nói nhanh kết quả của phép tính. Bài 2: (cột 1, 3) Yêu cầu HS nêu đề bài. Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì? Thực hiện tính bắt đầu từ đâu? Yêu cầu HS làm vào bảng con Gọi HS nhận xét bài bạn. Bài 3: Hỏi: Bài toán yêu cầu làm gì? Viết lên bảng: 42 – 12 – 8 và hỏi: Tính từ đâu tới đâu? Gọi 1 HS nhẩm kết quả. Yêu cầu HS tự làm bài. Ghi kết quả vào nháp rồi ghi kết quả cuối cùng vào bài. Nhận xét và cho điểm HS. GV nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3: Củng cố về giải bài toán có lời văn. Bài 5: Yêu cầu HS đọc đề bài. Bài toán thuộc dạng toán gì? GV HD HS tóm tắt .HS làm bài vào vở. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Ngày, giờ. - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - HS nói nhanh kết quả. - Đặt tính rồi tính. - Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau. - Từ hàng đơn vị (từ phải sang trái). - 3 HS lên bảng thực hiện,HS dưới lớp làm vào BC . Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính, kết quả phép tính. - Yêu cầu tính. - Tính lần lượt từ trái sang phải. 58 – 24 – 6 = 34 – 6 = 28 Nhận xét bạn làm bài đúng/sai. HS đọc -Ngắn hơn ( ít hơn) HS làm bài. Chú ý HS: Y HS: TB,K HS: K Thủ công: Gấp, cắt, dán hình tròn. ( t2) I. Mục tiêu: - HS biết gấp, cắt, dán hình tròn. -Gấp, cắt, dán hình tròn. Hình có thể chưa tròn đều và có kích thước to, nhỏ tuỳ thích. Đường cắt có thể mấp mô. - HS có hứng thú với giờ học . II. Chuẩn bị : Mẫu hình tròn được dán trên nền HV. Quy trình gấp, cắt, dán hình tròn. dụng cụ phục vụ môn học . III. Các HĐ dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs HĐBT 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ (3’) -Kiểm tra dụng cụ học tập của hs -3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) HĐ1 :HS thực hành gấp, cắt, dán hình tròn -Nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán hình tròn. -Yêu cầu hs nhắc lại các bước gấp. + Bước 1: Gấp hình + Bước 2: Cắt hình tròn + Bước 3: Dán hình tròn -GV chia nhóm và tổ chức cho hs thực hành, trình bày sản phẩm theo nhóm.GV có thể gợi ý cho hs một số cách trình bày sản phẩm như làm bông hoa, chùm bóng bay... -Khi hS thực hành, gv lưu ý những hs còn lúng túng, giúp đỡ hs hoàn thành sản phẩm. -Đánh giá sản phẩm của hs. -GV nhận xét 4. Củng cố, Dặn dò (3’) -GV nhận xét- tuyên dương nhóm có sản phẩm đẹp, đúng -Chuẩn bị: giấy thủ công, giấy trắng, bút chì, thước kẻ, kéo , hồ dán. Đọc các bước gấp, cắt, dán hình tròn. Viết: sản phẩm, bông hoa, bóng bay. -HS nêu. lớp theo dõi nhận xét - Hoạt động theo nhóm 3 - Thực hành bằng giấy màu -HS nhận xét Tập làm văn : Chia vui.. kể về anh chị em I. Mục tiêu: +Biết cách nói lời chia vui (chúc mừng) trong một số trường hợp giao tiếp(BT1, BT2). +Viết được 1 đoạn ngắn kể về anh (chị, em) của em (BT3). +Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị GV: Tranh. Bảng phụ, bút dạ. Một số tình huống để HS nói lời chia vui. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của gv Hoạt động của hs HĐBT 1. Ổn định (1’) 2. Bài cũ (3’) QST_ TLCH. Viết nhắn tin. Gọi HS đọc bài tập 2 của mình. Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’).Ghi đề Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Biết cách nói lời chia vui. Bài 1 và 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo bức tranh và hỏi bức tranh vẽ cảnh gì? Chị Liên có niềm vui gì? Nam chúc mừng chị Liên ntn? Nếu là em, em sẽ nói gì với chị Liên để chúc mừng chị. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Gọi 1 HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn HS viết về anh , chị , em mình ( hoặc anh,chị, em họ) Gọi HS đọc. Nhận xét, chấm điểm từng HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết Nhận xét tiết học. - Hát - 3 HS đến 5 HS đọc. Bạn nhận xét. - Nói lời chia buồn hay an ủi. HS đọc - Bé trai ôm hoa tặng chị. - Bạn Nam chúc mừng chị Liên - Tặng hoa và nói: Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm được giải nhất. - 3 đến 5 HS nhắc lại. - HS nói lời của mình. - Em xin chúc mừng chị./ Chúc chị học giỏi hơn nữa./ Mong chị đạt thành tích cao hơn./ Em rất khâm phục chị./ Hãy viết từ 3 đến 4 câu kể về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị, em họ) của em. - HS thi đua thực hiện. Bé Nam nhà em năm nay hai tuổi. Môi bé Nam đỏ hồng, da trắng. Nam luôn tươi cười ngộ nghĩnh./ Anh trai em tên là Minh. Anh Minh cao và gầy. Năm nay anh học lớp 4 Trường Tiểu học Xuân Lãnh . Anh Nam học rất giỏi. HS đọc bài . Chú ý HS: Y HS: G Sinh hoạt: Sinh hoạt lớp I/ Mục tiêu: -Củng cố và nhắc nhở các nề nếp : học tập ,LĐ , ĐĐ ...LĐVS Giáo dục HS biết vâng lời và lễ phép với người lớn tuổi,KH tuần 16 II/ Nội dung : 1/Nhận xét tuần 15 Lớp trưởng điều khiển -Tổ trưởng từng tổ lên báo cáo các hoạt động của tổ trong tuần vừa qua về các mặt hoạt động. -Các tổ khác nhận xét bổ sung -GV nhận xét tuyên dương : cá nhân, nhĩm, tổ cĩ thành tích tốt trong tuần; 2/ Kế hoạch tuần 16: - Tổ chức truy bài đầu giờ Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp Kiểm tra vệ sinh cá nhân Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010 Toán: PHỤ ĐẠO HỌC SINH I/Mục tiêu: Giúp HS yếu nhớ lại một số kiến thức đã học Làm được một số bài tập có dạng 100 trừ đi một số II/Hoạt động dạy học: HĐ GV HĐ HS 1.ổn định: 2.Bài ôn: Bài 1: Đặt tính rồi tính 100 - 18 100 -67 100 - 39 100 - 25 - Nhận xét B ài 2 : T ìm x: 100 – x = 62 100 – x = 17 Bài 2: mẹ mua cả gạo tẻ và gạo nếp 100kg, trong đó gạo tẻ 85 kg. Hỏi mẹ mua bao nhieu kg gạo nếp? + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết , mẹ mua bao nhieu kg gạo nếp ta làm phép tính gì? HS làm bài tập ở bảng con - HS lên bảng thực hiện HS đọc bài toán HS trả lời HS lên bảng giải Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010 Tiếng việt: PHỤ ĐẠO HS YẾU I/Mục tiêu: HS đọc được bài tập đọc và chép đựơc 1 đoạn bài “Hai anh em” II/Hoạt động dạy học: HĐ GV HĐ HS 1.ổn định: 2.Bài ôn: - Cho HS mở SGK chọn bài rồi đọc bài - GV nghe, nhắc nhở HS đọc đúng tiếng - GV nêu câu hỏi - Nhận xét - GV đọc bài - Chấm bài, Nhận xét 3. Dặn dò: - Luyện đọc bài đã ôn HS đọc bài SGK HS trả lời HS viết bài
Tài liệu đính kèm: