I Mục tiêu.
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới và từ ngữ quan trọng: chia lẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết.
- Hiểu ý nghĩa của truyện. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong gia đình phải đoàn kết thương yêu nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
Ngày giảng: 4/12/2006 Tuần 14 Tiết tập đọc Bài : Câu chuyện bó đũa I Mục tiêu. 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật. 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới và từ ngữ quan trọng: chia lẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết. - Hiểu ý nghĩa của truyện. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong gia đình phải đoàn kết thương yêu nhau. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 30’ HĐ1: Kiểm tra bài cũ: - gv nhận xét ghi điểm. HĐ2: Dạy bài mới. 1. Giới thiệu: tt 2. Luyện đọc 2.1 GV đọc mẫu toàn bài: lời kể chậm rãi, lời của cha ôn tồn nhấn mạnh ở các từ ngữ: chia lẽ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh, có đoàn kết thì moéi có sức mạnh. 2.2 GV hướng dẫn hs luyện đọc kết hợp kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu. -GV luyện đọc từ khó: buồn phiền,bó đũa bẻ gãy,. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - GV luyện đọc câu. VD: Một hôm ông để trên bàn/ rồi gọi các con,/ cả trai, gái,/ dâu rể lại và bảo// Ai bẽ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền// - HS đọc nghĩa chú giải sau bài c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài, đồng thanh, cá nhân) 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. Tiết 2 - GV hướng dẫn hs đọc thầm các đoạn trả lời lần lượt các câu hỏi: ? Câu chuyện có những nhân vật nào. ? Thấy các con không yêu thương nhau ông cụ làm gì. ? Vì sao 4 nguqười con không ai bẽ gãy được bó đũa. ? Người cha bẽ gãy bó đũa bằng cách nào. ? Một chiếc đũa được ngầm so sánh với ai. ? Cả bó đũa ngầm so sánh với ai. ? Người cha muốn khuyên con điều gì - GV người cha dùng câu chuyện bó đũa rất dễ hiểu để khuyên bảo các con giúp các con thấm thía tác hại của sự chia rẽ, sức mạnh của đoàn kết 4. Luyện đọc lại. - GV yêu cầu các nhóm phân vai thi đọc với nhau - GV nhận xét, chọn nhóm đọc hay, người đọc tốt. -2 hs đọc bài: Quà của bố. -Trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Hs khác nhận xét bài đọc của bạn - Những hs yếu đọc những từ khó - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - HS luyện đọc câu theo hướng dẫn của giáo viên. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - 2 hs ngồi cùng bàn đoạn với nhau - Đại diện, từng bàn thi đọc trước lớp - Ông cụ và 4 người con - Ông cụ rất buồm phiền bèn tìm cách dạy bảo con. - Vì họ cầm cả bó mà bẽ - Người cha cởi bó đũa ra rồi lần lượt bẽ từng chiếc. - Với từng người, với sự chia rẽ, với sự mất đoàn kết. - Với 4 người con, với sự thương yêu đùm bọc nhau, với sự đoàn kết. - Anh em phải đoàn kết, thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu. - Các nhóm tự phân vai thi đọc với nhau. - HS nhận xét, chọn nhóm đọc hay, người đọc tốt IV. Củng cố, dặn dò: 1’ - GV yêu cầu hs đặt tên khác phù hợp với ý nghĩa của truyện: “Đoàn kết là sức mạnh” ? Câu chuyện khuyên em điều gì. - Về nhà đọc kĩ truyện để chuẩn bị cho tiết kể chuyện - GV nhận xết tiết học. g b ũ a e Tiết toán : Bài : 55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9 I. Mục tiêu: Giúp hs. - Biết thu7ực hiện các phép tính trừ có nhớ (SBT có 2 chữ số, ST có 1q chữ số) - Cũng cố cách tìm số bị trừ chưa biết - Cũng cố cách vẽ hình theo mẫu. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 10’ 23’ HĐ 1: GV tổ chức cho hs tự thực hiện các phép trừ : 55 - 8; 56 - 7; 37 - 8 và 68 - 9 - GV ghi bảng phép tính: 55 - 8 - Yêu cầu hs đặt tính và nêu cách tính - Các phép tính khác tiến hành tương tự HĐ 2: Thực hành Bài 1: - GV y/c hs làm bài vào vở. Bài 2: - GV y/c hs làmc vào bảng con. Bài 3: Vẽ hình theo mẫu. - GV chia bàng thành 3 phần rồi chấm các điểm trên bảng như SGK. Y/C các nhóm thi nhau lên vẽ - GV nhận xét, tuyên dương. . . . . . - - HS đặt tính và nêu cách tính: - 55 + 5 không trừ được 8 lấy 15 8 lấy 15 trừ 8 được 7 viết 7 47 nhớ 1, 5 trừ 1 bằng 4 viết 4 - HS tự làm vào vở. - - - a. 45 b. 66 c. 87 9 7 9 36 59 78 - - - 75 36 48 6 8 9 59 28 39 - HS làm vào bảng con. a. x + 9 = 27 b. x + 8 = 46 x = 27 - 9 x = 46 - 8 x = 18 x = 38 IV. Củng cố, dặn dò: 2’ Về nhà làm các bài tập còn lại g b ũ a e Tiết đạo đức : Bài : giữ gìn trường lớp sạch đẹp I. Mục tiêu: 1. HS biết: Một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Lí do vì sao cần giữ gìn trường lớp sạch đẹp 2. HS biết làm 1 số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 3. HS có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp II. Đồ dùng dạy học: Bài hát: Em yêu trường em Phiếu giao việc III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 15’ 20’ * Khới động: Cả lớp hát bài “ Em yêu trường em” HĐ 1: Bày tỏ thái độ. * Mục tiêu: - Giúp hs bày tỏ thái độ phù hợp trước việc làm đúng và khong đúng trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. * Cách tiến hành: 1. GV cho hs quan sát tranh và thảo luận nhóm theo các câu hỏi: 2. Đại diện 1 số nhóm trình bày theo nội dung từng bức tranh từ tranh 1- 5 3. Thảo luận lớp. 4. Kết luận: Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp chúng ta nên làm trực nhật hằng ngày, không bôi bẫn vẽ bậy lên bàn ghế, không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy định. HĐ 2: Bày tỏ ý kiến. * Mục tiêu: Giúp hs nhận thức được bổ phận của người hs là giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch đẹp. * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn lhs làm việc theo phiếu học tập. + Nội dung phiếu: Đánh dấu (+) vào ô vuông trước các ý mà em đồng ý. Ê Trường lớp sạch đẹp có lợi cho sức khoẻ hs. Ê Trường lớp sạch đẹp giúp em học tập tốt hơn. Ê Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổ phận của mỗi hs. Ê Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là thể hiện yêu trường yêu lớp. Ê Vệ sinh trường lớp chỉ là trách nhiệm của các bác bảo vệ lao động - GV mời 1 số hs trình bày ý kiến của mình và giải thích lí do các hs khác bổ sung. * GV kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổ phận của mỗi hs điều đó thể hiện lòng yêu trường yêu lớp. Giúp các bạn được sinh hoạt hoặc tập trong 1 moi trường trong lành. - HS các nhóm thảo luận. ? Em có đồng ý với việc làm của bạn trong tranh không? Vì sao. ? Nếu là bạn trong tranh em sẽ làm gì. - HS đại diện trả lời, bổ sung - HS thảo luận; ? Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. ? Trong các việc đó có việc gì em đã làm được ? Việc gì em chưa làm được vì sao. - HS làm bài theo tổ g b ũ a e Ngày giảng: 5/12/06 Tiết kể chuyện: Bài : câu chuyện bó đũa I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói. - Dựa vào trí nhớ, 5 tranh minh hoạ và gợi ý dưới tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện với giọng kể tự nhiên, biết kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hbợp với nội dung. 2. Rèn kĩ năng nghe. - Lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét đánh giá đúng lời kể của, bạn. II. Đồ dùng dạy học: 5 tranh minh hoạ nội dung truyện. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 30’ HĐ 1: Kiểm tra bài cũ. - GV nhận xét ghi điểm HĐ 2: Bài mới 1. Giới thiệu trực tiếp 2. Hướng dẫn kể chuyện 2.1: Kể từng đoạn trong tranh. - GV nhắc hs: Không phải một tranh minh hoạ bằng 1 câu chuyện - GV y/c hs cả lớp quan sát 5 bức tranh - GV khuyên hs kể theo lời của mình - GV y/c hs kể theo nhóm. - GV y/c kể trước lớp: GV chỉ định 2.2: Phân vai dựng lại câu chuyện - GV y/c hs các nhóm phân vai dựng lại câu chuyện - GV nhận xét - 2 hs nối tiếp nhau kể câu chuyện “Bông hoa niềm vui” - HS nhận xét - 1 hs đọc yêu cầu - HS quan sát 5 bức tranh - 1 hs khá nói vắn tắt nội dung bức tranh - 1 hs kể mẫu theo tranh - HS qâun sát từng tranh, đọc thầm từ ngữ gợi ý nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm - HS các nhóm thi nhau kể trước lớp - Hs phân vai dựng lại câu chuyện + Người đống vai ông cụ nói lời của ông cụ + 4 hs khác nói lời 4 người con + Những câu khác do ngứời dẫn chương trình kể - Cả lớp nhận xét IV. Củng cố, dặn dò: 1’ GV nhận xét tiết học: Nhắc hs ghi nhớ lời kể của câu chuyện. Đoàn kết, yêu thương sống hoà thuận với nhau. Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. g b ũ a e Tiết chính tả nghe viết : Bài : câu chuyện bó đũa I. Mục tiêu: 1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài “ Câu chuyện bó đũa”. 2. Luyện tập viết đúng một số tiếng có âm vần dễ lẫn ăt/ăc II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn bài tập III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 25’ HĐ 1: Kiểm tra bài cũ. - GV đọc: giỏi, mở, mỡ HĐ 2: Bài mới. 1. Giới thiệu trực tiếp. 2. Hướng dẫn nghe viết. 2.1: Hướng dẫn chuẩn bị. - GV đọc toàn bài 1 lượt, yêu cầu hs trả lời câu hỏi: ? Tìm lời người cha trong bài chính tả. ? Lời người cha ghi sau dấu câu gì. - GV y/c hs luyện viết vào bảng con những từ khó 2.2: GV đọc cho hs viết bài vào vở. 2.3: Chấm chữa bài - GV chấm bài tổ 2 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2b: - GV gọi hs nêu kết quả rồi chữa bài: + Mãi miết, hiểu biết, chim sẽ, điểm 10 Bài 3: GV y/c hs tiến hành tương tự như bài 2. - GV chữa bài: - HS viết bảng con - 2 hs đọc lại - Đúng: Như thế là các con đều thấy rằng.sắc mạnh. - Lời người cha được ghi sau dấu hai chấm. - HS luyện viết vào bảng con các từ khó. - 1 hs đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở nháp. - HS nhận xét - HS làm bài vào vở IV. Củng cố, dặn dò: 2’ GV nhận xét tiết học, khen những hs học tốt Về nhà tìm hiểu thêm 1 số từ có i/iê.. g b ũ a e Tiết toán: Bài : 65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29 I. Mục tiêu: Giúp hs. - Biết thực hiện phép tính trừ có nhớ (SBT có 2 chữ số, ST có 2 chữ số) - Cũng cố cách tìm số bị trừ chưa biết - Cũng cố cách vẽ hình theo mẫu II. Đồ dùng dạy học. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 35’ HĐ 1: Hướng dẫn cách tính - GV hướng dẫn cho hs tự thực hiện các phép trừ 65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29 - GV ghi phép tính lên bảng 65 - 38 rồi hướng dẫn hs thực hiện phép trừ - Các phép trừ khác tiến hành tương tự HĐ 2: Thực hành Bài 1: GV y/c hs tự làm sau đó chữa bài. - GV chữa bài, nhận xét Bài 2: GV ghi phép tính lên bảng, y/c 2 nhóm thi đua nhau làm. 86 - 6 - 10 58 - 9 - 9 - GV nhận xét ... ộng dạy Hoạt động học 5’ 25’ HĐ1: Kiểm tra bài cũ: -GV y/c 2hs làm bài tập 1 tiết trước. - GV nhận xét ghi điểm. HĐ 2: Dạy bài mới. 1, Giới thiệu. - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2, Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: GV y/c hs nêu y/c của bài. - Gv nêu lại: Mỗi học sinh phải tìm 3 tư nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em. - GV gọi hs đứng tại chổ nêu - GV nhận xét ghi bảng: nhường nhịn,giúp đỡ, chăm sóc, yêu mến đùm bọc Bài 2: (miệng) GV y/c hs nêu y/c của bài. - GV nhận xét Bài 3: Viết - GV nêu yêu cầu cuả bài - GV y/c 2 hs lên bảng điền. - GV nhận xét kết luận. - 2 hs lên bảng làm bài tập 1. -Hs khác nhận xét bổ sung. - 2 hs nêu y/c bài tập 1. - Hs làm vào giấy nháp. - Một vài học sinh nêu từ mình tìm được. Hs khác nhận xét bổ sung. - Vài hs yếu nêu lại các từ đó. - 2 hs nêu y/c, cả lớp đọc thầm - HS làm bài vào vở nháp - 3 hs lêm bảng làm + Ai làm gì ? + Anh đang khuyên bào em + chị chăm sóc em - Vài hs đọc lại các câu đã làm - Cả lớp đọc lại rồi làm bài vào vở - 2 hs lên bảng điền - HS khác nhận xét, bổ sung + Con xin mẹ tờ giấy để con viết thư cho bạn Hà. + Nhưng con đã biết viết đâu ? + Không sao mẹ ạ !Bạn Hà cũng chưa biết đọc. - 2 hs đọc lại truyện vui IV. Củng cố, dặn dò: 2’ - GV nhận xét tiết học - Về nhà làm tiếp bài tập 2. g b ũ a e Tiết toán: Bài : bảng trừ I. Mục tiêu: Giúp hs - Củng cố các bảng trừ có nhớ 11 Ư 18 trừ đi một số. - Vận dụng các bảng cộng, trừ để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp. - Luyện tập kĩ năng vẽ hình. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 35’ HĐ 1: Làm bài tập Bài 1: GV tổ chức cho hs thi tìm kết quả nhanh. - Giúp hs ôn tập ghi nhớ kĩ các công thức cộng trên - GV nhận xét Bài 2: GV cho hs nêu cách làm rồi yêu cầu làm vào vở. - GV nhận xét kết luận. Bài 3: GV y/c hs vẽ hình vào vở. - HS thi nhanh nêu kết quả nhanh. 11 - 2 = 9 .. 11 - 3 = 8 . 13 - 4 = 9 . - HS nêu kết quả - HS nêu cách làm sau đó làm vào vào vở. 5 + 6 - 8 = 3 8 + 4 - 5 = 7 9 + 8 - 9 = 8 6 + 9 - 8 = 7 3 + 9 - 6 = 6 7 + 7 - 9 = 5 - HS nhận xét, bổ sung - HS vẽ hình vào vở. IV. Củng cố, dặn dò: 2’ Về nhà học thuộc bảng trừ. g b ũ a e Tiết mĩ thuật: Bài : vẽ hoạ tiết vào hình vuông I. Mục tiêu: - HS nhận biết cách sắp xếp mọt số hoạ tiết đơn giản vào trong hình vuông. - Vẽ tiếp được hoạ tiết vào hình vuông và vẽ màu theo ý thích. - Bước đầu cảm nhận được cách sắp xếp hạ tiết cân đối trong hìmh vuông. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu có trang trí hình vuông - Một số bài trang trí hình vuông. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 10’ 15’ 5’ * Giới thiệu trực tiếp. HĐ 1: Quan sát nhận xét. - GV cho hs quan sát vật có trang trí hình vuông về một số bài trang trí của hs. - GV gợi ý để hs nhận biết + Các hoạ tiết dùng để trang trí thường là: hoa, lá, các con vật + Cách sắp xếp hoạ tiết trong hình vuông. Hình mảng chính thường ở giữa Hình mảng phụ ở các góc, ở xung quanh. Hoạ tiết giống nhau vẽ bằng nhau và vẽ cùng 1 màu. HĐ 2: Cách vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông. * GV y/c hs xem hình 1 ở vở tập vẽ 2 để nhậ ra các hoạ tiết cần vẽ tiếp ở giũa, ở các góc. + Quan sát vẽ mẫu đúng + Gợi ý cách vẽ mèo. - Hoạ tiết giống nhau nên vẽ cùng 1 màu. - Vẽ màu kín trong hoạ tiết. - Có thể vẽ màu nền trước, màu hoạ tiết sau. HĐ 3: Thực hành. - GV quan sát hướmg dẫn thêm cho những hs yếu. HĐ 4: Nhận xét đánh giá. - GV chọn bài vẽ hoàn chỉnh cho cả lớp xem - GV nhận xét đánh giá cách vẽ của hs - HS nhận xét và biết được + Vẽ đẹp của các hình vuông ôwcj trang trí + Nhiều đồ vật dùng trong sinh hoạt có thể sử dụng cách trang trí hình vuông. - HS thực hành - HS tìm bài vẽ đẹp. IV. Củng cố, dặn dò: 2’ - Về nhà hoàn thành bài vẽ - Tìm các đồ vật có trang trí - Quan sát các loại cốc. g b ũ a e Tiết thủ công: Bài : Gấp cắt dán hình tròn I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp cắt dán hình tròn - Gấp cắt dán hình tròn - HS có hứng thú giờ học thủ công. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu hình trò được dán trên hình vuông - Quy trình gấp, cắt dán hình tròn có hình vẽ minh hoạ từng bước. - Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 TG Hoạt động dạy Hoạt động học 10’ 25’ HĐ 1: Gv hướng dẫn hs quan sát nhận xét. - GV cho hs quan sát mẫu hình tròn đã chuẩn bị: Đây là hình tròn được cắt bằng gấp giấy. - GV nối điểm O giữa tâm đường tròn với các điểm N, M, P, - GV y/c hs so sánh độ dài các cạnh: ON, OM, OP. * Kết luận: - Các đoạn thẳng này có độ dài bằng nhau.. - Khi không sử dụng dụng cụ vẽ đường tròn người ta tạo ra hình tròn bằng cách gấp cắt giấy. - GVcho hs so sánh độ dài MN với cạnh của hình vuông. HĐ 2: GV hướng dẫn mẫu. * Bước 1: Gấp hình - Cắt 1 hình vuông có cạnh là 6 ô - Gấp từ hình vuông theo đường chéo H 2a và điểm O là điểm giữa của đường chéo - Gấp đôi H 2a lấy đường dấu giữa và mở ra được đường 2b (hv) - Gấp 2b theo đường dấu gấp sao cho 2 cạnh bên sát vào đường dấu giữa được H 3. * Bước 2: - Lật mặt sau H 3 được H 4. Cắt theo đường dấu CD mở ra được H 5a - Từ H 5a cắt sửa theo ddường cong và mở ra được hình tròn. * Bước 3: Dán hình tròn. - Dán hình tròn vào vở hoặc tờ giấy khác mẫu làm nền. - GV hướng dẫn hs tập gấp cắt hình tròn bằng giấy nháp. IV. Củng cố, dặn dò: 2’ Chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau thực hành. g b ũ a e Ngày giảng: 8/12/06 Tiết toán: Bài : luyện tập I. Mục tiêu: Giúp hs - Củng cố phép trừ có nhớ (tính nhẫm và tính viết) vận dụng để làm toán giải - Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và số bị trừ. - Tiếp tục làm quen với ước lượng độ dài đoạn thẳng. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 35’ HĐ 1: Hướng dẫn hs giải bài tập. Bài 1: GV y/c hs làm bài - GV ghi bảng - GV nhận xét Bài 2: Đặt tính rồi tính. - GV nhận xét kết luận. Bài 3: Tìm x - GV nhận xét kêts luận. Bài 4: GV y/c hs đọc đề và giải vào vở - GV chấm bài, nhận xét - HS nêu kết quả. 18 - 9 = 9 16 - 8 = 8 16 - 7 = 9 15 - 7 = 8 15 - 6 = 9 14 - 6 = 8 12 - 3 = 9 13 - 5 = 8 14 - 7 = 7 17 - 9 = 6 13 - 6 = 7 14 - 8 = 6 12 - 5 = 7 12 - 6 = 6 11 - 5 = 6 14 - 5 = 9 - HS làn lượt lên bảng làm. 35 - 8 57 - 9 63 - 5 - - - 35 57 63 8 9 5 27 48 58 - HS làm bảng. x + 7 = 11 8 + x = 42 x - 15 = 15 x = 11 - 7 x = 42 - 8 x = 15 + 15 x = 4 x = 34 x = 30 - HS giải vào vở Bài giải Thùng nhỏ có là. 45 - 16 = 39 (kg) Đáp số: 36 kg IV. Củng cố, dặn dò: 2’ Về nhà xem lại các bài tập g b ũ a e Tiết chính tả tập chép: Bài : Tiếng võng kêu I. Mục tiêu: 1. Tập chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 2 của bài thơ “ Tiếng võng kêu” 2. Làm đúng các bài tập phân biệt i/iê, ăt/ăc II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 30’ HĐ 1: Kiểm tra bài cũ. - GV kiểm tra bài tập của hs. HĐ 2: Bài mới. 1. Giới thiệu trực tiếp. 2. Hướng dẫn tập chép. 2.1: Hướng dẫn hs chuẩn bị. - GV mở bảng phụ ? Chữ đầu các dòng thơ viết như thế nào. 2.2: GV y/c hs chép bài vào vở, gv theo dõi uốn nắn. 2.3: Chấm chữa bài. - GV chấm bài tổ 3 và nhận xét chung 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống - GV nêu lại các từ ghi vào vở - 2 hs đọc lại khổ thơ - Viết hoa và lùi vào 2 ô - HS chép bài vào vở - HS đổi bài chéo nhau chấm, sữa lỗi cho nhau. - Cả lớp làm bài vào vở nháp - 2 hs lên bảng làm b. tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài. c. Thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhanh - HS khác nhận xét, bổ sung IV. Củng cố, dặn dò: 2’ Về nhà kiểm tra lại và sữa lõi trong bài. g b ũ a e Tiết tập làm văn: Bài : quan sát tranh trả lời câu hỏi - viết nhắn tin I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: Quan sát tranh và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh. 2. Rèn kĩ năng viết: Viết được 1 mẫu nhắn tin ngắn gọn đủ ý. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 30’ HĐ 1: Kiểm tra bài cũ. - GV nhận xét ghi điểm HĐ 2: Bài mới. 1. Giới thiệu trực tiếp. 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: (miệng) - GV nêu y/c của bài - GV khuyến khích hs nên nói theo cách của mình Bài 2: (Viết) - GV giúp hs nắm y/c của bài. Nhớ tình huống để viết lời nhắn tin ngắn gọn đủ ý. - GV gọi 1 vài hs đọc bài làm của mình. - 2 hs lên bảng kể về gia đình mình. - HS quan xát tranh trả lời câu hỏi. a. Bạn nhỏ đang bón bột cho em. b. Mắt bạn nhìn búp bê rất âu yếm. c. Tốc bạn cột thành 2 bím có thắt nơ. d. Bạn mặc 1 bộ áo quần rất gọn gàng - HS viết vào vở. - Vài hs đọc bài, cả lớp bình chọn người viết hay nhất. VD: Mẹ ơi ! Bà nội đến chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi dự sinh nhật em Phương Thu. Khoảng 8 giờ tối bác Hoà sẽ đưa con về. Con: Tường Linh IV. Củng cố, dặn dò: 2’ - GV nhận xét tiết học - Về nhà viết nhắn tin. g b ũ a e Tiết thể dục : Bài 28 I. Mục tiêu: - Tiếp tục học trò chơi vòng tròn. Y/C biết cách chơi và tham gia chơi theo vần điệu ở mức độ ban đầu. - Ôn đi đều. Y/C thực hiện được động tác tương đối chính xác và đẹp. II. Địa điểm phương tiện: Vệ sinh sân trường an toàn Còi, kẻ vòng tròn III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 20’ 10’ HĐ 1: Phần cơ đầu. - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cần giờ học. HĐ 2: Phần cơ bản. “Trò chơi vòng tròn”. - GV nêu tên trò chơi HĐ 3: Phần kết thúc. - GV y/c hs thực hiện. - GV hệ thống lại bài - GV nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lai trò chơi. - HS thực hiện: + Chạy theo 1 hàng dọc sau đó chuyển thành vòng tròn + Vừa đi vừa hít thở sâu. - HS thực hiện: + Điểm số theo chu kì 1-2 + Ôn cách nhãy chuyển từ 1 thành 2 vòng tròn và ngược lại theưo hiệu lệnh. + Ôn kết hợp vổ tay và nghiêng người như múa, nhún nhân khi nghe thấy hiệu lệnh, nhảy chuyển đội hình. + Đi nhún chân vỗ tay kết jhợp với nghiêng đầu và thân như múa 7 bước đến bước thứ 8 nhảy cvhuyển đội hình. + Dứng quay mặt vào tâm, học 4 câu vần điệu kết hợp vỗ tay + Đi đều theo 2 hàng dọc và hát. - HS thực hiện. + Cúi người thả lỏng. + Nhảy thả lỏng. g b ũ a e Tiết sinh hoạt: sinh hoạt lớp g b ũ a e
Tài liệu đính kèm: