Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 12 - Trường tiểu học Ea Bá

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 12 - Trường tiểu học Ea Bá

Quan tâm giúp đỡ bạn (T1)

I/ MỤC TIÊU :

Kiến thức:

- Học sinh biết được bạn bè cần phải quan tâm , giúp đỡ lẫn nhau.

- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong

học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày.

- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

Kỹ năng:

- HS có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn .

Thái độ:

-Yêu quý và giúp đỡ bạn bè.

II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :

- Bộ tranh.

- Câu chuyện trong giờ ra chơi .

 

doc 36 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 831Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 12 - Trường tiểu học Ea Bá", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 12
Thứ, ngày
Môn
Tên bài dạy
HAI
02-09
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Tập đọc
-Quan tâm giúp đỡ bạn ( T1)
-Tìm số bị trừ
-Sự tích cây vú sữa ( T1)
-Sự tích cây vú sữa (T2)
BA
03-09
Toán
Kể chuyện
Chính tả(N/V)
Tự nhiên – XH
Thể dục
-Mười ba trừ đi một số. 13 – 5
-Sự tích cây vú sữa.
-Sự tích cây vú sữa.
-Đồ dùng trong gia đình.
-Ôn trò chơi “ Nhóm ba, nhóm bảy”- Đi đều.
TƯ
04-09
Tập đọc
Toán
Luyện từ và câu
Mĩ thuật
-Mẹ
- 33 - 5
-Từ ngữ về tình cảm gia đình. Dấu chấm.
-Vẽ lá cừ tổ quốc hoặc cờ lễ hội.
NĂM
05-09
Toán
Tập viết
Thủ công
Thể dục
-53 - 15
-Chữ hoa K
-Kiểm tra chương I kĩ thuật gấp hình.
-Trò chơi "Nhóm ba nhóm bảy" đi đều.
SÁU
06-09
Chính tả
Tập làm văn
Toán
Am nhạc
Sinh hoạt lớp
-Mẹ.
-Gọi điện.
-Luyện tập.
-Ôn bài hát: Cộc cách tùng cheng.
Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: ĐẠO ĐỨC
Quan tâm giúp đỡ bạn (T1)
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức:
Học sinh biết được bạn bè cần phải quan tâm , giúp đỡ lẫn nhau.
Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong 
học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày.
- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
Kỹ năng:
- HS có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn .
Thái độ:
-Yêu quý và giúp đỡ bạn bè.
II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :
- Bộ tranh.
- Câu chuyện trong giờ ra chơi .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
Khởi động:Cho cả lớp hát bài : Tìm bạn thân kết hợp giới thiệu bài- Ghi tên bài lên bảng 
* Hoạt động 1: Kể chuyện " Trong giờ ra chơi .
Mục tiêu: Giúp HS hiểu được biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
- GV kể chuyện
- GV đặt câu hỏi .
+ Các bạn đã làm gì khi Tường bị ngã ?.
+ Em có đồng ý với việc làm của các bạn không , vì sao ?.
- GV nhận xét, kết luận : Khi bạn ngã em cần phải hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của sự quan tâm giúp đỡ bạn .
*Hoạt động 2: Việc làm nào là đúng
Mục tiêu: Giúp HS hiểu được biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
- GV treo tranh và hỏi:
+ Chỉ rõ hành vi nào là quan tâm giúp đỡ bạn, vì sao ?
+Tranh 1: Cho bạn mượn đồ dùng học tập
+Tranh 2: Cho bạn chép bài khi kiểm tra.
+Tranh 3: giảng bài cho bạn.
- GV nhận xét, kết luận: Luôn vui vẻ, chan hòa với bạn, sẵn sàng giúp bạn khi bạn gặp khó khăn trong học tập là quan tâm giúp đỡ bạn.
* Hoạt động 3 : Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn.
-H/d, yêu cầu HS làm vào vở BT
- GV nhận xét, kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi HS.Khi quan tâm đến bạn sẽ mang đến niềm vui cho bạn.
4.Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học
-Cả lớp hát
-2 HS nhắc lại
- 3 HS nhắc lại tên bài .
- HS lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS nghe .
-HS quan sát tranh rồi phát biểu
-HS nhắc lại.
 HS làm BT vào vở .
- 1 số HS đọc kết qủa .
-HS lắng nghe.
HS yếu
 TCTV
Tập HS yếu nói
Hổ trợ hs yếu trả lời
Nhiều HS phát biểu
Tiết 2: TOÁN
 Tìm số bị trừ
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức:
-Giúp học sinh biết tìm số X trong các bài tập dạng X – a = b ( với a, b là các số không quá hai chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ hai thành phàn và kết quả của phép tính ( biết cách tìm số bị trừ khi hiệu và số bị trừ )
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.
Kỹ năng:
-Trình bày đúng bài dạng tìm số bị trừ.
-Vẽ đoạn thẳng chính xác.
Thái độ:
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Các tấm bìa ghi sẵn số bị trừ, số trừ, hiệu
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
HĐ1. Kiểm tra bài cũ 
-GV nhận xét.
HĐ2. Bài mới :
1- Giới thiệu bài . Ghi tên bài lên bảng .
2-Giới thiệu cách tìm số bị trừ
-GV gắn 10 ô vuông lên bảng : Có tất cả bao nhiêu ô vuông?
-GV tách 4 ô vuông và hỏi : Còn lại bao nhiêu ô vuông?
-Cho HS nêu phép trừ : 10 – 4 = 6
-H/d HS gọi tên: số bị trừ, số trừ, hiệu.
Hỏi: Nếu che lấp số bị trừ trong phép trừ trên thì làm thế nào để tìm được?
€ - 4 =6
Ta gọi số bị trừ chưa biết là x
Khi đó ta viết được: x- 4 = 6
-Cho Hs nêu cách tìm số bị trừ x
10 là số bị trừ .
x = 10 mà 10 = 6+ 4
 Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào?
-Giúp HS viết được: x - 4 = 6
 x = 6 + 4
 x = 10
3.Thực hành :
Bài 1: Tìm x
-GV hướng dẫn làm mẫu:
x – 4 = 8 .
 x= 8 + 4 .
 x= 12 .
GV nhận xét sửa sai.
Bài 2 :
Viết số thích hợp vào ô trống.
 -H/ d cách làm, phát phiếu BT yêu cầu HS tính rồi nêu kết qủa.
-GV ghi kết qủa đúng lên bảng .
Bài 3:(có thể giảm bớt)
Bài 4: Vẽ đoạn thẳng AB và CD
-GV hướng dẫn cho HS chấm 4 điểm vào vở rồi làm bài. Nhắc HS vẽ bằng thước, kí hiệu tên các điểm ghi bằng chữ in hoa.
4.Củng cố, dặn dò 
-Cho HS nhắc lại cách tìm số bị trừ
-Nhận xét tiết học
-Dặn hs về làm BT
-2 HS lên bảng làm bài tập 3 trang 55 SGK
-3 HS nhắc lại tên bài 
-Có 10 ô vuông.
-Còn 6 ô vuông.
-HS nêu phép tính
-2 HS gọi tên.
-HS trả lời
-HS nêu tên:
x: là số bị trừ.
4: là số trừ.
6: là hiệu.
-Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
-3 HS nhắc lại yêu cầu bài
-HS theo dõi.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào bảmg con.
-HS đọc lại yêu cầu
-HS làm vào phiếu rồi nêu kết quả.
-3 HS nhắc lại yêu cầu bài
-HS làm vào vở.
-Lớp đọc ĐT cách tìm số bị trừ.
-2 HS yếu nhắc lại
-Nhóm HS yếu nhắc lại
-Nhóm HS yếu nhắc lại
-3 HS yếu 
nhắc lại 
cách tìm số 
 bị trừ
-3 hs yếu nhắc lại 
Tiết 3& 4: TẬP ĐỌC
Sự tích cây vú sữa.
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu nhiều dấu phẩy.
-Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu nặng mẹ dành cho con. ( trả lời câu hỏi 1,2,3,4).
2.Kỹ năng:
-Học sinh đọc đúng: Cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, đỏ hoe, xoè cành, vỗ về...
-Thể hiện cảm xúc khi đọc
3. Thái độ:
-Thích học môn TV, yyêu quý và hiểu công lao to lớn và tấm lòng của mẹ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc .
- Quả vú sữa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
HĐ1. Kiểm tra bài cũ .
- Gọi HS đọc bài cây xoài của ông em
- GV nhận xét .
HĐ2. Bài mới :
1- Giới thiệu chủ điểm mớí và bài đọc
-Cho HS quan sát quả vú sữa và giới thiệu bài- Ghi tên bài lên bảng 
2- Luyện đọc 
* GV đọc mẫu.
* H/d luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
a) Hướng dẫn đọc từng câu .
- GV h/ d cho HS đọc từ khó :Cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, đỏ hoe, xoè cành, vỗ về...
- GV nhận xét,chỉnh sửa .
b) Hướng dẫn đọc từng đoạn trước lớp.
-Kết hợp giúp HS hiểu các từ : vùng vằng, la cà
c)Hướng dẫn đọc từng đoạn trong nhóm
d)Cho các nhóm thi đọc
- GV nhận xét
Lắng nghe 
Nối tiếp đọc 
Nối tiếp đọc 
Nối tiếp đọc 
-2 HS yếu nhắc lại
-Tăng thời gian luyện đọc, gọi nhiều hs yếu đọc
-Tăng thời gian đọc đoạn
Tập đọc ( TT)
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
Câu 2: Vì sao cuối cùng cậu bé lại quay trở về?
-Khi trở về nhà cậu bé không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì?
Cho Hs nhắc lại.
Câu 3: +Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào?
+Thứ quả trên cây có gì lạ?
Câu 4:-Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
-Vì sao mọi người lại đặt cho cây cái tên là cây vú sữa?
-Câu chuyện đã cho ta thấy được tình yêu thương của mẹ dành cho con. Để người mẹ được động viên an ủi em hãy giúp cậu bé nói lời xin lỗi mẹ đi?
4.Luyện đọc lại:
-GV nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò .
Câu chuyện nói lên điều gì?
-nhắc HS yêu quý bố mẹ.
-Vì cậu bị mẹ mắng.
-Vì cậu bị đói, rét và trẻ lớn hơn đánh.
-Cậu gọi mẹ và ôm cây xanh trong vườn mà khóc.
Từ các cành lá những đài hoa bé tí trổ ranở trắng như mây...
lơn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh.
-Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xoà cành ôm cậu như tay mẹ vỗ về.
-Vì trái cây chín có dòng sữa như là sữa mẹ.
-Nhiều học sinh phát biểu.
-Các nhóm phân vai và thi đọc.
-Tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
Cho Hs đọc lại đoạn 1
Chú ý hs yếu
TCTV cho HS 
Tập nói 
Tập HS yếu phát
 biểu
Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: TOÁN
13 trừ đi một số,13 - 5
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
- Giúp học sinh biets cách thực hiện phép trừ dạng 13 -5, lập được bảng 13 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ có dạng 13 -5.
 2.Kỹ năng: Rèn làm tính nhanh , giải toán đúng chính xác .
 3.Thái độ: Phát tiển tư duy toán học cho học sinh.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Que tính . bảng cài .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
HĐ1. Kiểm tra bài cũ 
-GV nhận xét .
HĐ2. Bài mới 
1- Giới thiệu bài . Ghi tên bài lên bảng .
2-H/d HS thực hiện phép trừ dạng 13 - 5
*Nêu vấn đề: Đưa 1 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời vàhỏi: Có bao nhiên que tính?
-Có 13 que tính, bới đi 5 que tính .Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?.
-GV viết: 13 – 5 = ?
-GV viết : 13 – 5 = 8.
-GV hướng dẫn cách tính .
 13 3 không trừ được 5 lấy 13 
- 5 trừ 5 bằng 8
 8
-GV hướng dẫn thành lập bảng trừ.
-GV ghi các phép tính lên bảng.
-Cho HS đọc nhiều lần
-Cho HS thi đọc thuộc.
3.Thực hành :
Bài 1:Tính nhẩm
(Giảm bớt câu b)
-GV ghi kết quả đúng lên bảng .
Bài 2 . Tính
Ghi đề bài lên bảng và h/ d
-Gọi 1 số HS lên bảng làm
-GV chữa bài .
Bài 3 : Đặt tính rồi tính
GV hướng dẫn
-GV chữa bài .
a) 13 và 9 13 13
b)13 và 6 - 9 -6 
 4 7
Bài 4: Giải bài toán
-H/d, cho HS làm vào vở
Chấm 1 số bài và nêu nhận xét.
4.Củng cố,dặn dò
-Cho HS đọc lại bảng trừ
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS làm BT về nhà.
-2 HS nêu cách tìm số bị trừ và làm x +3 = 9.
3 HS nhắc lại tên bài 
-HS quan sát và trả lời: 13 que tính
-Nghe, nhắc lại bài toán.
-HS thao tác trên que tính và nêu: còn 8 que tính.
-Ta phải thực hiện phép tính trừ.
-HS thao tác trên que tính để tìm kết qủa, còn lại 8
-2 HS nhắc lại 
-HS dùng que tính để tìm ra kết quả.
-1 HS đọc bảng trừ.
-Lớp đọc đồng thanh cho thuộc.
-3 HS nhắc lại yêu cầu bài
-HS tính nhẩm rồi nêu kết quả.
-3 HS nhắc lại yêu cầu bài
-HS làm vào bảng con.
-HS làm vào B/C 
3 HS đọc lại bài toán
HS làm bài vào vở
-1 số học sinh đọc thuộc bảng trừ.
-3 hs yếu nhắc lại
3 HS yếu đọc 13 trừ 5 bằng 8
-HS nêu nhận xét đặc điểm từng cột tính, tập
Hs yếu nhận xét
HS n ... chöa ñuùng quy trình.
. Neáp gaáp khoâng phaúng, hình gaáp khoâng ñuùng hoaëc khoâng laøm ra saûn phaåm.
- GV: Cho HS ñaùnh giaù tröôùc.
 Ñoäng vieân nhöõng em coù nhieàu coá gaéng.
V. Nhaän xeùt daën doø:
 Nhaän xeùt yù thöùc chuaån bò baøi.
 Daën doø giôø hoïc sau, mang giaáy nhaùp, giaáy thuû coâng, buùt chì, thöôùc keû, hoà daùn ñeå hoïc baøi : gaáp, caét, daùn hình troøn”.
HS nghe
HS quan sát
HS trình baøy saûn phaåm
Chuù yù HS yeáu laøm baøi
Tiết 4: THỂ DỤC:
	Ôn trò chơi “ Bỏ khăn và nhóm ba nhóm bảy”
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Ôn hai trò chơi “ Bỏ khăn và nhóm ba nhóm bảy”.
-Ôn lại Bài TDPTC
2. Kỹ năng;
-Thực hiện động tác tương đối đúng
3. Thái độ:
-Tham gia trò chơi tương đối chủ động.
II.ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:
-Địa điểm: trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
-Phương tiện: chuẩn bị 1 còi, 5 cái khăn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
1.Phần mở đầu:
-Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học
-Cho Hs khởi động
-GV điều khiển
-Cho HS ôn bài TDPTC
-Quan sát, nhận xét.
2.Phần cơ bản:
*Ôn trò chơi “ bỏ khăn”
-Nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi
-Cho HS chơi
*Ôn trò chơi "Nhóm ba nhóm bảy “.
-GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
-GV cho HS chơi.
3.Phần kết thúc:
-Cho Hs tực hiện 1 số động tác thả lỏng
-Hệ thống lại bài, nhận xét tiết học
-Đứng vỗ tay và hát.
-Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên
-đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Ôn bài TDPT chung.
-HS chơi 8 – 10 phút.
-HS chơi 6 – 8 phút.
-
-Cúi người thả lỏng.
-Nhảy thả lỏng.
-Rung đùi.
HĐ cả lớp
Chú ý HS yếu
Cả lớp
 Thứ sáu ngày6 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: CHÍNH TẢ
Tập chép:Mẹ .
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Chép chính xác bài CT , biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
-Làm đúng BT2, BT (3) a/b.
2.Kỹ năng:
-Viết đúng các từ: lời ru, gió, quạt, thức, giấc tròn, ngọn gió, suốt đời...
-Làm đúng các BT liên quan.
3.Thái độ:
-Có ý thức rèn luyện chữ viết, giữ gìn sách vở.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bảng phụ viết bài chép.
-Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
HĐ1. Kiểm tra bài cũ .
-GV đọc: con nghé, người cha, con trai, 
-GV nhận xét .
HĐ2. Bài mới 
1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng .
2-Hướng dẫn tập chép.
-GV đọc bài chính tả.
+Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
+Những chữ nào phải viết hoa .
+ Cho Hs đếm và nhận xét số chữ ở mỗi dòng thơ
+Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
-GV đọc các từ:lời ru, gió, quạt, thức, giấc tròn, ngọn gió, suốt đời...
-GV nhận xét sửa sai.
-GV H/d Hs cách trình bày bài
-Đọc lại 1 lần sau đó cho Hs viết bài vào vở.
-Đọc lại 1 lần cho Hs soát lỗi.
-GV chấm 1 số bài và nhận xét..
3-Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 2.Điền vào chỗ trống iê, yê hay ya?
-H/d cách làm, cho Hs làm vào phiếu BT
-GV nhận xét, chữa bài .
Bìa 3: Tìm trong bài thơ Mẹ những tiếng có thanh hỏi, thanh ngã?
-H/d cho Hs thi tìm nhanh.
-NHận xét:
+ Cả, chẳng, ngủ ,cả
+Cũng, vẫn, kẽo ,võng, những.
4.Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học 
-Nhắc HS viết lại bài.
-3 HS lên bảng viết.
-2 HS nhắc lại tên bài .
-2 HS đọc lại .
-Ngôi sao, ngọn gió.
Chữ đầu câu .
-HS nhận xét.
-1 số hs lên bảng viết, lớp viết bảng con.
-HS viết vào vở .
-HS soát lỗi .
-3 HS nhắc lại yêu cầu bài
-1 số HS lên bảng làm.
Lớp làm vào phiếu BT.
-3 HS nhắc lại yêu cầu bài
-HS thi tìm nhanh
3 Hs yếu đọc lại các từ
-Tăng thời gian luyện viết
1 số HS đọc lại các từ trên.
 Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
 Gọi điện.
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
	-Đọc hiểu bài Gọi điện, biết một số thao tác gọi điện, trả lời được các câu hỏi về thứ tự việc cần làm khi gọi điện, cách giao tiếp qua điện thoại ( BT1 ).
	- Viết được 3-4 câu trao đổi điện thoại theo trong 1 trong 2 nội dung nêu ở (BT2).
2. Kỹ năng:
-Thực hiện đúng thao tác khi gọi điện
- Rèn kỹ năng viết : Viết được 4 – 5 câu trao đổi qua điện thoại.
3. Thái độ:
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Máy điện thoại.
- Vở bài tập .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB 
HĐ1. Kiểm tra bài cũ .
-GV nhận xét .
HĐ2. Bài mới 
1- Giới thiệu bài .Ghi tên bài lên bảng .
2- Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 1(Miệng) Sắp xếp lại thứ tự các việc phải làm khi gọi điện.
a-Đọc 1 lần bài Goi điện.
-Nhận xét: +Tìm số máy của bạn trong sổ
+Nhấc ống nghe lên
+Nhấn số 
b-EM hiểu các tín hiệu sau đây nói lên điều gì?
Hỏi:-“Tút ngắn liên tục có ý nghĩa là gì?
+“Tút” dài ngắt quãng có tín hiệu gì?
Bài 2: Viết 4-5 câu trao đổi qua điện thoại
GV hướng dẫn, gợi ý HS trả lời từng tình huống.
+Bạn gọi điện cho em nói chuyện gì?
+Bạn có thể nói với em như thế nào?
+Em đồng ý và hẹn ngày giờ cùng đi em sẽ nói gì?
-Nhắc HS viết rõ ràng, trình bày đúng lời đối thoại.
-CHo Hs viết bài vào vơ
-GV nhận sét, bổ sung .
Câu b: HS làm tương tự câu a
4.Củng cố, dặn dò .
3-Củng cố.
-Cho HS nhắc lại 1 số việc cần làm khi gọi điện.
-2 HS làm bài tập 1 ở VBT.
-3 HS nhắc lại tên bài .
-3 HS đọc yêu cầu của bài .
-1 HS đọc bài Gọi điện.
-HS phát biểu
-Máy đang bận.
-Chưa có ai nhấc máy.
-3 HS đọc yêu cầu bài.
-Rủ em đến thăm bạn.
-Đúng 5 giờ chiều này mình cùng đi.
-HS viết vào vở.
1 số Hs đọc bài viết.
Ví dụ: A lô! Lan đấy à. Mình là Mai đây. Bạn Châu lớp mình vừa bị ốm. Bọn mình cùng đi thăm bạn ấy đi.Ừ. đúng 5 giờ chiều mình cùng đi nhé.
Cho HS thực hành hỏi đáp.
Gọi nhiều Hs trả lời
Tiết 3: TOÁN
Luyện tập .
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
	- Thuộc bảng 13 trừ đi một số
	-Thực hiện được phép dạng 33-5, 53-15 .
2. Kỹ năng:
-Vận dụng các bảng trừ để làm tính và giải toán. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
HĐ1. Kiểm tra bài cũ .
-GV kiểm tra.
-GV nhận xét .
HĐ2. Bài mới 
1- Giới thiệu bài .Ghi tên bài lên bảng .
2-Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:Tính nhẩm.
-Nêu lần lượt từng phép tính 
-GV ghi kết quả đúng lên bảng.
Bài 2:Đặt tính rồi tính.
Gv hướng dẫn, cho HS làm vào B/C
-GV nhận xét chữa bài.
Bài 3: (Giảm tải)
Bài 4: Giải bài toán
+Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì?
+Muốn biết số vở còn lại ta làm tính gì?
-Cho HS làm bài vào vở.
-GV thu một số bài chấm và nhận xét.
Bài 5(Giảm tải)
4.củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học .
-HS mang vở BT ở nhà lên bàn.
-3 HS nhắc lại tên bài .
-3HS nhắc lại yêu cầu bài
-HS nêu kết quả
-3 HS nhắc lại yêu cầu bài
-1 số HS lên bảng làm .
-3 HS đọc lại bài toán
1Hs lên bảng làm.
Số vở cô giáo còn lại là:
63 – 48 = 15 ( quyển vở)
Đáp số: 15 quyển vở.
-3 hs yếu đọc lại 
-3 hs yếu nhắc lại 
-3 hs yếu nhắc lại 
-3 hs yếu nhắc lại
Tiết 4: HÁT NHẠC .
Ôn bài : Cộc cách tùng cheng”.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
	-Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
	-Biết hát kết hợp động tác phụ họa đơn giản.
2. Kỹ năng:
-Hát đúng giai điệu và lời ca.
II/ GIÁO VIÊN CHUẨN BỊ :
-Hát chuẩn xác bài hát.
- Hình ảnh một số nhạc cụ gõ dân tộc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
-Kiểm tra bài cũ .
-GV nhận xét 
Bài mới 
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng .
HĐ1 Ôn tập bài Cộc cách tùng cheng.
-GV bắt nhịp. .
-Chia lớp thành 3 nhóm, cho HS hát theo nhóm
-GV nhận xét
HĐ2:Giới thiệu 1 số nhạc cụ gõ dân tộc.
-Đưa lần lượt từng nhạ cụ cho Hs quan sát
-Giới thiệu thanh la, mõ trống, song loan, trống con.
-Cho Hs dùng nhạc cụ để biếu diễn
-Hát kết hợp trò chơi:
-GV nhận xét .
3.Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Cho HS hát lại bài hát.
-Dặn HS học thuộc bài hát.
-2 HS vừa hát vừa gõ phách bài: Cộc cách tùng cheng .
-2 HS nhắc lại tên bài .
-Lớp hát đồng thanh.
-HS hát theo nhóm
-Từng nhóm hát.
-HS quan sát
-Nhóm 1 là thanh la.
-nhóm 2 là sênh la.
-Nhóm 3 là mõ.
-Nhóm 4 là trống con.
Các nhóm hát câu của minh. Đến câu “ Nghe ............vang vàng”các nhóm cùng hát.
HSyếu
Chú ý hs yếu
GV hổ trợ 
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA TỔ TRƯỞNG.
.............................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................
THỂ DỤC
Bài:	Trò chơi “ Nhóm ba, nhóm bảy “-Đi đều.
I/ MỤC TIÊU:
- “Học trò chơi “ Nhóm ba, nhóm bảy ”.
-Ôn đi đều.
II.Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm: trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: chuẩn bị 1 còi, kẻ 3 vòng tròn đồng tâm có bán kính 3m, 3,5m, 4m.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
T.Gian
1.Phần mở đầu:
-GV điều khiển
2.Phần cơ bản:
* trò chơi “ Nhóm ba, nhóm bảy “.
-GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.
-GV cho HS chơi.
*Đi đều:
-GV nhận xét.
3.Phần kết thúc:
-GV điều khiển
-GV cùng HS hệ thống bài
-GV nhận xét giờ học
-Giậm chân tại chỗ.
-Đứng vỗ tay và hát.
-Chạy nhẹ nhàng thành một vòng tròn.
-đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Ôn bài TDPT chung.
-HS lắng nghe.
-HS chơi 10 – 12 phút.
-HS các tổ tự tập luyện.
-Các tổ lên thực hiện.
-Cúi người thả lỏng.
-Nhảy thả lỏng.
-Rung đùi.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 12 CKTKN(6).doc