I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọ c phân biệt lời kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà).
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Cây sáng kiến lập đông, chúc thọ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
Tuần thứ 10: Ngày soạn: 25/ 10/ 2008 Ngày giảng:Thứ hai, ngày 27 tháng 10 năm 2008 Chào cờ Tiết 10 : Tập trung toàn trường Tập đọc Tiết 25+ 26 : Sáng kiến của bé hà I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Biết đọ c phân biệt lời kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà). 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Cây sáng kiến lập đông, chúc thọ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. III. các hoạt động dạy học: Tiết 1: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài học. 2. Luyện đọc: 2.1:GV hướng dẫn HS luyện đọc ,kết hợp giải nghĩa từ: đọc mẫu toàn bài: - HS chú ý nghe. a. Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Chú ý các từ ngữ HS hay đọc sai. + Ngày lễ, lập đông, rét, sức khoẻ b. Đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Các từ mới - Cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ (SGK). c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. e. Đọc ĐT. Tiết 2: 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: 1 HS đọc - HS đọc thầm đoạn 1 - Bé Hà có sáng kiến gì ? - Tổ chức ngày lễ cho ông bà. - Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ của ông bà. Câu 2:) - Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà ? vì sao ? - Chọn ngày lập đông làm lễ của ông bà. Vì ngày đó là ngày trời bắt đầu trở rét, mọi người cần chú ý chăm lo sức khoẻ cho các cụ già. - Hiện nay trên thế giới người ta lấy ngày 1/10 làm ngày quốc tế cho người cao tuổi. Câu 3: (HS đọc) - Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì ? - Chưa biết nên chuẩn bị già gì biếu ông bà. - Ai đã gỡ bí cho bé Hà ? - Bố thì thầm vào tai bé mách nước. Bé hứabố. Câu 5: (HS đọc) - Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế nào ? - Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức "Ngày cho ông bà". 4. Luyện đọc lại: - Phân vai (2, 3 nhóm) - Mỗi nhóm 4 HS tự phân vai (Người dẫn chuyện, bé Hà, bà, ông) 5. Củng cố - dặn dò: - Nêu nội dung, ý nghĩa chuyện - Nhận xét - Chuẩn bị tiết kể chuyện. - Sáng kiến bé Hà tổ chức thể hiện lòng kính yêu ông bà. Toán Tiết 46 : Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố cách tìm " 1 số hạng trong 1 tổng". - Ôn lại phép trừ đã học và giải toán đơn về phép trừ. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Muốn tìm 1 số hạng trong 1 tổng ta làm thế nào ? x+8=17 6+x=14 B. Bài mới: Bài 1: Tìm x - Làm mẫu 1 bài x là số hạng chưa biết trong 1 tổng. - Số hạng đã biết là 8, tổng đã biết là 10. a, x + 8 = 10 x = 10 - 8 x = 2 - Muốn tìm số hạng chưa biết là làm thế nào ? - Lấy tổng trừ đi số hạng kia. b, x + 7 = 10 x = 10 - 7 x = 3 - GV nhận xét c, 30 + x = 58 x = 58 - 30 x = 28 Bài 2: Tính nhẩm. - Làm miệng - HS làm SGK (46) - GV nhận xét Bài 4: 1 HS đọc đề bài - GV nêu kế hoạch giải - 1 HS tóm tắt - 1 HS giải Tóm tắt: Cam quýt : 45 quả Trong đó cam: 25 quả Quýt :quả ? - GV nhận xét Bài giải: Quýt có số quả là: 45 – 25 = 20 (quả) Đáp số: 20 quả Bài 5: Tìm x Biết x + 5 = 5 A. x = 5 x = 5 – 5 B. x = 10 x = 0 C. x = 0 - GV nhận xét 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. Đạo đức Tiết 10: Chăm chỉ học tập (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu: - Như thế nào là chăm chỉ học tập. - Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì ? 2. Kỹ năng. - HS thực hiện được giờ giấc học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian tự học ở trường, ở nhà. 3. Thái độ. - HS có thái độ tự giác học tập. II. tài liệu phương tiện: - Đồ dùng cho chơi sắm vai (t2) II. hoạt động dạy học: Tiết 1: A. Kiểm tra bãi cũ: - Chăm chỉ học tập có ích lợi gì ? - Giúp HS mau tiến bộ đạt kết quả cao được bạn bè, thầy cô giáo yêu mến. b. Bài mới: Hoạt động 1: Đóng vai Mục tiêu: giúp học sinh có kỹ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống Cách tiến hành: Nêu tình huống: Hôm nay, khi Hà chuẩn bị bài học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên mừng lắm thế nào ? TL sắm vai trong tình huống. Hà nên đi học, sau buổi học sẽ về chơi và nói chuyện với bà. KL: HS cần phải đi học đều và đúng giờ. Kết luận: học sinh cần phải đi học đều và đúng giờ Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 2. Mục tiêu: Giúp học sinh bày tổ thái độ đối với các ý kiến liên quan đến các chuẩn mực đạo đức. Cách tiến hành: GV yêu cầu các nhóm thảo luận để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với các ý kiến naêu trong phiếu thảo luận. - Nội dung phiếu a, b, c, d Kết luận: a. Không tán thành vì là HS cũng cần chăm chỉ học tập. b. Tán thành c. Tán thành d. Không tán thành vì thức khuya sẽ có hại cho sức khoẻ. Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm *Mục tiêu: Giúp HS đánh giá hành vi chăm chỉ học tập và giải thích *Cách tiến hành: 1. Giáo viên mời lớp xem tiểu phẩm do một số học sinh ở lớp diễn 2. Một số học sinh diễn tiểu phẩm - Làm bài trong giờ ra chơi có - Giờ ra chơi dành cho HS vui chơi, bớt căng thẳng trong học tập và vì vậy nên dùng thời gian đó để làm bài tập. Chúng ta khuyên bạn nên giờ nào việc ấy. Kết luận chung: Chăm chỉ học tập là bổn phận của người học sinh đồng thời cũng là để giúp các emcủa mình. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học Ngày soạn: 26/ 10/ 2008 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 2 8 tháng 10 năm 2008 Toán Tiết 47: Số tròn chục trừ đi 1 số I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có 1 hoặc 2 chữ số (có nhớ) vận dụng khi giải toán có lời văn. - Củng cố tìm 1 số hạng chưa biết, khi biết tổng và số hạng kia. II. đồ dùng: - 4 bó, mỗi bó 10 que tính - Bảng gài que tính iII. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng - Lớp làm bảng con 24 + x = 30 x + 8 = 19 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: a. Giới thiệu thực hiện phép trừ 40-8 và tổ chức thực hành. - Gắn các bó que tính trên bảng. *Nêu: Có 4 chục que tính, bớt đi 8 que tính. Em làm thế nào để biết còn bao nhiêu que tính ? - Hướng dẫn HS lất ra bỏ (mỗi bó 1 chục (tức 10) que tính và hướng dẫn HS nhận ra có 4 chục thì viết 4 vào cột chục viết 0 vào cột đơn vị (Lấy bớt đi tức là trừ đi nên viết dấu trừ) lấy bớt đi 8 que tính thì viết 8 ở cột đơn vị, thẳng cột với 0, kể vạch ngang ta cho phép trừ 40-8. Chục Đơn vị 4 0 3 8 - Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. 40 *Chú ý: Viết 2 thẳng cột với 0 và 8, viết 3 thẳng cột với 4. 8 32 b. Giới thiệu cách thực hiện phép trừ. 40-18 và tổ chức thực hành Bước 1: Giới thiệu phép trừ. 40 - 18 - HS lấy 4 bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính (4 chục từ là 40 que tính). - Có 40 que tính, bớt đi 18 que tính phải làm tính gì ? - Tính trừ 40-18 - Từ 40 que tính, bớt đi 18 que tính phải làm tính gì ? Bước 2: Thực hiện phép trừ 40 – 18 *Chú ý: Các thao tác của bước 2 là cơ sở của kỹ thuật trừ có nhớ. Kết quả là: Còn lại 2 bó (tức 2 chục) và 2 que tính rời còn lại 22 que tính. Bước 3: Hướng dẫn HS đặt tính và tính. 40 18 22 C. Thực hành: Bài 1: HS làm bảng con - 1 học sinh nêu yêu cầu bài. - Giáo viên nhận xét: Bài 2: Tìm X Hướng dẫn HS làm - 1 HS nêu yêu cầu bài - Lớp làm bảng con - 3 HS lên bảng + Củng cố muốn tìm 1 số hạng 1 chưa biết . - GV nhận xét. Bài 3: Cho HS đọc đề bài. - Nêu kế hoạch giải - 1 em tóm tắt - 1 em giải - GV nhận xét. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Kể chuyện Tiết 10 : Sáng kiến của bé hà I. Mục tiêu – yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 2. Rèn kỹ năng nghe: Có khả năng tập trung nghe bạn kể chuyện, nhận xét đánh giá đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn yêu cầu 1. III. hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào các ý chính. - 1HS đọc yêu cầu của bài (bảng phụ). a) Chọn ngày lễ b) Bí mật của 2 bố con c) Niềm vui của ông bà - Hướng dẫn HS kể mẫu Đ1 theo ý 1. - HS kể 1 đoạn làm mẫu - Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào ? - Bé Hà có sáng kiến gì ? - Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà ? vì sao ? - Kể chuyện trong nhóm: HS nối tiếp nhau kể từng đoạn - Kể chuyện: Trước lớp b. Kể toàn bộ câu chuyện. - 3 HS đại diện cho 1 nhóm kể nối tiếp - GV hướng dẫn kể. - 3 HS 3 nhóm thi kể. - 2, 3 HS đại diện cho 2, 3 nhóm thi kể. 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe. Chính tả: (Tập chép) Tiết 19: Ngày lễ I. Mục đích yêu cầu: 1. Chép lại chính xác bài chính tả: Ngày lễ 2. Làm đúng các bài tập phân biệt c/k, l/n, thanh hỏi, thanh ngã. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung đoạn chép. - Bảng phụ bài tập 2, 3a. III. hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn tập chép: - GV đọc đoạn chép - GV chỉ vào những chữ viết hoa trong bài chính tả. - 2, 3 HS đọc đoạn chép. - Ngày Quốc tế Phụ nữ, Ngày Quốc tế Lao động, ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Người cao tuổi. - Những chữ nào trong tên ngày lễ được viết hoa ?(chữ đầu của mỗi bố phận tên). - Chữ đầu của mỗi bộ phận tên. - HS viết vào bảng con những tiếng dễ lẫn. - hằng năm, phụ nữ, lấy làm. - HS chép bào vào vở - HS lấy vở viết bài -GV đọc lại toàn bài cho HS Soát lỗi - Chấm bài ( 5 – 7 bài ) -HS đổi vở soát lỗi 3. Làm bài tập chính tả: Bài 2: Điền vào chỗ trống c/k - Nhận xét chữa bài. - 1 học sinh nêu yều cầu bài - Lớp làm SGK *Lời giải: Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh. Bài 3: Điền vào chỗ trống l/n, nghỉ/ nghĩ . - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm vở - 2 HS lên bảng Lời giải: a, lo sợ, ăn no, hoa lan, Giáo viên nhận xét b. Nghỉ học, lo nghỉ, nghỉ ngơi, ngầm nghĩ. 5. Củng cố dặn dò. - GV khen những HS chép bài chính tả ... ơ, xương, khớp xương, thực hiện cử động đó vào bảng con nhóm nào viết nhanh, nhóm đó thắng. Hoạt động 2: Trò chơi: Thi hùng biện Bước 1: - GV chuẩn bị 1 số thăm ghi câu hỏi - Bốc thăm - Chuẩn bị 1. Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế nào để khoẻ mạnh và chóng lớn ? 2. Tại sao phải ăn uống sạch sẽ ? 3. Làm thế nào để phòng bệnh giun? Bước 2: Cử đại diện trình bày *Nhóm nào có nhiều lần thắng cuộc sẽ được khen thưởng. - Các nhóm thực hiện c. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Vận dụng vào thực tế. Thủ công Tiết 10: Gấp thuyền phẳng đáy có mui (t2) I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. - HS yêu thích gấp thuyền. II. Chuẩn bị: - Mẫu thuyền - Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui có hình vẽ minh hoạ từng bước gấp . - Giấy thủ công II. hoạt động dạy học: Tiết 2: Thời gian Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5' A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của HS phục vụ tiết học. 27' B. Bài mới: 1. Học sinh thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui. - Gọi 1, 2 HS nhắc lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui về thực hiện các thao tác gấp thuyền. + Bước 1: Gấp tạo mui thuyền + Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều + Bước 3: Gấp tạo thên và mũi thuyền. + Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui. *Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm. - HS thực hành nhóm 2. - Trong quá trình HS thực hành GV quan sát uốn nắn cho HS. Nhắc HS miết kỹ các đường mối cho phẳng và lộn thuyền cẩn thận, từ từ để thuyền không bị rách. 3' C. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị của HS, ý thức học tập, kỹ năng thực hành cá nhân và các nhóm. - HS ôn lại các bài đã học giờ sau mang giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, thước kẻ, kéo để làm bài kiểm tra chương 1. "Kĩ thuật gấp hình" Hoạt động tập thể Tiết 10: chủ điểm an toàn giao thông Bài 2 : Khi qua đường phải đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ I . Mục tiêu : - HS biết các vach trắng trên đường bộ . . - Biết lối đi dành cho người đi bộ . . - Không chạy qua đường một mình . II. Nội dung : - Trẻ em dưới 7 tuổi đi qua đường phải có người lớn đi cùng khi qua đường . - Phải nắm tay người lớn và đi trên vach trắng dành cho người đi bộ mỗi khi qua đường . III. Chuẩn bị : - GV : đĩa “Pokemon cùng em học ATGT”, Đầu TV. - HS : Sách Pokemon. IV. Phương pháp : - Quan sát , thảo luận , - Đàm thoại ,thực hành . V. Gợi ý các hoạt động : 1. ổn định tổ chức : 2. Bài mới : a. Hoạt động 1: nêu tình huống . Bước 1: Kể chuyện - GV kể theo nội dung bài . ( GV dừng lại ở phần Bo chạy sang đường để mua kem ) Bước 2 : Thảo luận nhóm . - Chia lớp thành 2 nhóm . Chuyện gì xảy ra với Bo ? . Hành động của Bo là an toàn hay nguy hiểm ? . Nếu em ở đó em sẽ khuyên Bo điều gì ? Bước 3 : Cho HS kể tiếp đoạn kết . Bước 4: kết luận : Hành động chạy sang đường một mình của Bo là rất nguy hiểm vì có thể xảy ra tai nạn . Muốn qua đường , các em phải nắm tay người lớn và đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ . b. Hoạt động 2: Giới thiệu vạch trắng dành cho người đi bộ . Bước 1 : Em đã nhìn thấy vạch trắng dành cho người đi bộ chưa ? Bước 2: Cho HS mở sách . . Em có thấy vạch trắng trên tranh không ? nó nằm ở đâu ? - GV kết luận ( SGV – 7 ) Bước 3 : HS đọc to phần ghi nhớ . c. Hoạt động 3: Thực hành qua đường Bước 1: HS thực hành trên sân trường ( cho HS đóng vai , 1 em đóng vai người lớn , 1 em đóng vai trẻ em ). - Các nhóm thực hành qua đường Bước 2: Kết luận - Khi sang đường các em phải nắm tay người lớn và đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ để đảm bảo an toàn . - Ghi nhớ ( sách Pokemon ) **Dặn dò : các em thực hiện theo đúng nội dung bài học . - HS hát 1 bài - HS mở sách Pokemon. - HS nghe kể chuyện . - Thảo luận nhóm - Nhiều HS bày tỏ ý kiến . - Nhận xét . - Không nên qua đường một mình . - Nhiều HS kể tiếp đoạn cuối câu chuyện . - nhắc lại . - nêu . - mở sách - Nhiều em nêu – nhận xét - đọc to phần ghi nhớ . - ra sân . - thực hiện sắm vai - thực hiện – nhận xét. - Nhắc lại – nhận xét _______________________________________ Ngày soạn: 29/ 10/ 2008 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 31 tháng 10 năm 2008 Toán Tiết 30: 51- 15 I. Mục tiêu: Giúp HS: - biết thực hiện phép trừ ( có nhớ) số bị trừ là số có 2 chữ số và chữ số hàng đơn vị là 1, số trừ là số có 2 chữ số. - Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng (vận dụng phép trừ có nhớ) - Tập vẽ hình tam giác ( trên giấy kẻ ô ly) khi biết 3 đỉnh. II. đồ dùng dạy học. - 5 bó chục que tính và một que tính rời. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. A. Kiểm tra bài cũ: - Củng cố bảng trừ 11 trừ 1 số - Nhiều HS lên bảng đọc bảng trừ - Nhận xét B. Bài mới: 2. Học sinh tự tìm kết quả phép trừ 51 – 15 - Học sinh thao tác trên que tính, que tính để tìm hiệu 51 – 15 = 36 + Tổ chức HS lấy 5 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời để tự tìm ra kết quả của 51 – 15 *Có 5 bó chục và 1 que tính rời (tức 51 que tính) cần bớt đi 15 que tính (tức lấy bớt đi 5 que tính và 1 chục que tính). - Giáo viên giúp HS thao tác trên que tính - HD học sinh đặt theo cột 51 15 36 c. Thực hành Bài 1: Tính (HS làm bài trên bảng) - Giáo viên nhận xét. Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài. - Lớp bảng con. - 3 HS lên bảng. 81 51 91 44 25 9 - Giáo viên nhận xét. 37 26 82 Bài 3: Tìm X - GV cho học sinh nhắc lại quy tắc muốn tìm 1 số hạng chưa biết. - HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu quy tắc. - HS làm vào vở. - 3 học sinh lên bảng - GV nhận xét. Bài 4: Vẽ hình theo mẫu - HS chấm các điểm vào vở như SGK. - HD học sinh. - Hướng dẫn HS vẽ hình tam giác theo mẫu . - Dùng thước bút nối 3 điểm tô đậm trên dòng kẻ 5 li để có hình tam giác và tự vẽ hình. - 2 HS lên bảng vẽ theo điểm đã chấm - Giáo viên nhận xét. D. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ Chính tả: (Nghe viết) Tiết 20: ông và cháu I. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe – viết đúng chính xác, trình bày đúng bài thơ Ông và cháu. Viết đúng các dấu 2 chấm, mở và đóng ngoặc kép, dấu chấm than. 2. Làm đúng các BT phân biệt c,k,l,n thanh hỏi/ thanh ngã. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết quy tắc chính tả với c/k, ( k + i, ê , e) - Bảng phụ BT 3a. III. các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - HS viết - 2 HS làm bài ( 2,3a) - Tên các ngày lễ vừa học tuần trước - 1 HS đọc chậm rãi 2 bạn viết bảng lớp B. bài mới: 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe – viết: a. Giáo viên đọc bài chính tả - 2,3 HS đọc lại ? Có đúng là cậu bé trong bài thắng được ông của mình không? - Ông nhường cháu, giả vờ thua cho cháu vui ? Trong bài thơ có mấy dấu 2 chấm và ngoặc kép - 2 lần dùng dấu 2 chấm trước câu nói của cháu và câu nói của ông b. HS viết bảng con những tiếng khó - Vật, kẹo, thua, hoan hô, chiều c. Giáo viên đọc HS viết bài - Học sinh viết vở d. Chấm chữa bài GV đọc lại toàn bài. - Học sinh đổi vở soát lỗi - Giáo viên thu ( 5 – 7 bài chấm) 3. Làm bài tập: Bài 2: Giáo viên mở bảng phụ đã viết quy tắc chính tả c/k . HS đọc ghi nhớ - Bảng phụ - Cho lớp 3 nhóm thi tiếp sức ( Bình chọn nhóm nhất) Bài 3 a: 1 HS đọc yêu cầu. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh làm SGK - Nhận xét ( 1 em lên điền) 4. Củng cố- Dặn dò: - Học sinh ghi nhớ quy tắc chính tả e/ê. - Nhận xét giờ Tập làm văn Tiết 10 : Kể về người thân I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết kể về ông, bà hoặc 1 người thân, thể hiện tình cảm đối với ông bà, người thân. 2. Rèn kỹ năng viết: - Viết lại được những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn ( 3 – 5 câu) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập 1 III. các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Miệng - HS đọc yêu cầu bài Hướng dẫn HS các yêu cầu trong bài chỉ là gợi ý. Yêu cầu là kể chứ không phải trả lời - HS chọn đối tượng kể: Kể về ai? (1 HS khá kể) - Kể trong nhóm - Khơi gợi tình cảm với ông bà, người thân ở học sinh - Đại diện các nhóm kể - Nhận xét - Kể sát theo ý - Kể chi tiết hơn . Bài 2: Viết - 1 HS đọc yêu cầu bài - Học sinh làm bài, viết song đọc lại bài, phát hiện sửa lỗi chỗ sai - Bài tập yêu cầu các em viết lại những gì vừa nói ở bài 1 - Cần viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu đúng - nhiều học sinh đọc bài viết - Chấm điểm 1 số bài 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ - Về nhà hoàn thiện bài viết Thể dục: Tiết 20: Bài 20: Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn trò chơi: Bỏ khăn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn. - Học trò chơi: Bỏ khăn 2. Kỹ năng: - Yêu cầu điểm số đúng, rõ ràng. - Yêu cầu biết cách chơi và thời gian chơi có mức độ ban đầu, chưa chủ động. 3. Thái độ: - Có ý thức trong giờ học. II. địa điểm: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi. III. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 6-7' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D 1. Nhận lớp: Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài tập. 2. Khởi động: - Đứng vỗ tay, hát. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, giậm chân tại chỗ, tập bài thể dục. B. Phần cơ bản: 20-25' - Điểm số 1-2; 1-2 theo hàng ngang. 2 lần X X X X X - Điểm số 1-2; 1-2 theo vòng tròn. 2-3lần ĐHVT - Trò chơi: Bỏ khăn 8-10' - Giải thích hướng dẫn HS chơi. - Chơi thử – chơi chính thức 2-3lần - Chuyển đội hình 2-4 hàng dọc. ĐHHD X X X X X X X X C. Củng cố dặn dò: - Cúi người thả lỏng và hết thở sâu. X X X X X X X X X X X X X X X D - Nhảy thả lỏng - Hệ thống bài - GV nhận xét - Về nhà tập thể dục vào buổi sáng hàng ngày. Sinh hoạt lớp: Tiết 10 Sơ kết tuần 10 I. yêu cầu: - Hs biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 10. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: - ưu điểm:.............................................................. - Tồn tại: ............................................................. 2/ Phương hướng tuần 11: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. - Kiểm tra thường xuyên một số em chưa chăm học. - Rèn chữ cho 1 số em.
Tài liệu đính kèm: