Giáo án các môn học khối lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai - Tuần 21 năm 2010

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai - Tuần 21 năm 2010

Tuần 21

Ngày soạn: 9 / 1 / 2010

Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010

Chào cờ

Tiết 21 Tập trung toàn trường

 Tập đọc

Tiết 61+62 Chim sơn ca và bông cúc trắng

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

- Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài.

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ: khôn tả, véo von, long trọng.

- Hiểu câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 

doc 17 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 484Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai - Tuần 21 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Ngày soạn: 9 / 1 / 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010
Chào cờ
Tiết 21 Tập trung toàn trường
Tập đọc
Tiết 61+62
Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. mục đích yêu cầu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ: khôn tả, véo von, long trọng.
- Hiểu câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài đọc SGK, bảng phụ viết nội dung rèn đọc
III. các hoạt động dạy học
Tiết 1
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài: Mùa xuân đến
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Luyện đọc 
* GV đọc diễn cảm cả bài
- HS nghe.
* GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- GV hướng dẫn cách đọc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
*Giải nghĩa từ: Sơn ca
- 1 HS đọc phần chú giải
+ Khôn tả
- Tả không nổi
+ Véo von
- Âm thanh cao trong trẻo.
+ Bình minh
- Lúc mặt trời mọc
+ Cầm tù
- Bị giam giữ
+ Long trọng
- Đầy đủ nghi lễ
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 4.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm CN đọc tốt nhất.
Tiết 2
3.3 Tìm hiểu bài
Câu 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống thế nào ?
- Chim tự do bay nhảy hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn là cả bầu trời xanh thẳm.
- Cúc sống tự do bên bờ rào giữa đám cỏ dại nó tươi tắn và xinh xắn, xoè bộ cánh trắng đón nắng mặt trời.
Câu 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Vì sao tiếng hát của chim trở lên buồn thảm
- Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng.
Câu 3: 
- Điều gì cho thấy các cậu bé vô tình với chim đối với hoa ?
- Đối với chim: Cậu bé bắt chim nhốt vào lồng nhưng không nhớ cho cho chim ăn để chim chết vì đói khát.
- Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng Sơn Ca.
Câu 4, 5:
- Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ?
- Đừng bắt chim, đừng hái hoa. Hãy để cho chim được tự do bay lượn
4. Luyện đọc lại
- 3, 4 em đọc lại chuyện
 5. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 101
Luyện tập
i. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải toán.
- Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
ii. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bảng nhân 5
- 2 HS đọc
3. Bài mới
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK
- HS làm bài nhiều em nối tiếp nhau đọc kết quả.
Bài 2: Tính theo mẫu
- 1 HS đọc yêu cầu 
5 x 4 = 20 – 9
 = 11
- Yêu cầu mỗi nhóm thực hiện một phép tính, 3 em lên bảng.
- Nhận xét, chữa bài.
a)
5 x 7 - 15 = 35 – 15
 = 20
b)
5 x 8 – 20 = 40 – 20 
 = 20
c)
5 x 10 – 28 = 50 – 28 
 = 22
Bài 3: Đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS phân tích đề toán.
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải.
Tóm tắt:
Mỗi ngày học: 5 giờ
Mỗi tuần học: 5 ngày
Mỗi tuần học:  giờ ?
- Nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Số giờ Liên học trong mỗi tuần là:
5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số: 25 giờ
Bài 4: Đọc yêu cầu
- HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ? 
- Bài toán cho hỏi gì ?
Tóm tắt:
Mỗi can: 5 lít dầu
10 can: lít dầu ?
- Nhận xét, chữa bài.
Bài giải:
10 can đựng số lít dầu là:
5 x 10 = 50 (lít)
Đáp số: 50 lít
Bài 5:
- Nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số.
a)
5, 10, 15, 20, 25, 30
b)
5, 8, 11, 14, 17, 20
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 10 / 1 / 2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2010
Toán
Tiết 102
Đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Nhận biết đường gấp khúc.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc (khi biết độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó).
II. Đồ dùng – dạy học
- Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng có thể khép kín được thành hình tam giác.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bảng nhân 5
- 3 HS đọc.
3. Bài mới
* Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc.
- GV vẽ đường gấp khúc ABCD
- HS quan sát
- Đây là đường gấp khúc ABCD
- HS nhắc lại: Đường gấp khúc ABCD
- Nhận dạng: Đường gấp khúc gồm mấy đoạn thẳng ?
- Gồm 3 đoạn thẳng: AB, BC, CD (B là điểm chung của 2 đoạn thẳng AB và BC; C là điểm chung của 2 đoạn thẳng BC và CD.
- Độ dài đường gấp khúc ABCD là gì ? 
Nhìn vào số đo của từng đoạn thẳng thẳng trên hình vẽ nhận ra độ dài của từng đoạn thẳng. Từ đó ta tính độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD.
- Đoạn thẳng AB là 2 cm, đoạn BC là 4cm, đoạn AD là 3cm. 
- Cho HS tính
2cm + 4cm + 3cm = 9cm
Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm.
4. Thực hành
Bài 1: Nối các điểm để được đường gấp khúc gồm.
- 1 HS đọc yêu cầu.
a. Hai đoạn thẳng.
- HS nối
b. Ba đoạn thẳng.
Bài 2:Tính độ dài đường gấp khúc theo mẫu (SGK)
a. Mẫu: Bài giải
- HS quan sát.
- Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9 (cm)
Đáp số: 9cm
Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
5 + 4 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm
Bài 3: 
- HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì?
- Đoạn dây đồng uốn thành hình tam giác, độ dài mỗi cạnh là 4cm.
- Tính độ dài đoạn dây đồng.
- Nhận xét chữa bài
Bài giải:
Độ dài đoạn dây đồng là:
4 + 4 + 4 = 16(cm)
Đáp số: 12 cm
5. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Chính tả: (Tập chép)
Tiết 41
Chim sơn ca và bông cúc trắng 
I. Mục đích - yêu cầu
Rèn kỹ năng viết chữ:
1. Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong chuyện 
2. Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn ch/tr.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp viết nội dung bài chính tả.
- Bảng phụ bài tập 2 a.
III. hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho HS viết: sương mù, xương cá, đường xa, phù sa.
- 3 HS lên bảng
- Lớp viết bảng con.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu.
3.2 Hướng dẫn tập chép:
a. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc đoạn chép
- 2, 3 HS đọc lại bài.
- Đoạn này cho em biết gì về Cúc và Sơn Ca.
- Cúc và Sơn Ca sống vui vẻ và hạnh phúc trong những ngày được tự do
- Đoạn chép có những dấu câu nào?
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than.
- Tìm những chữ bắt đầu bằng r, tr, s.
- Rào, rằng, trắng, trời, sơn, sà, sung sướng.
- Những chữ có dấu hỏi, dấu ngã.
- Giữa, cỏ, tả, mãi, thẳm
*Viết bảng con:
- Sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống
b. HS chép bài vào vở.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- HS nhìn bảng chép bài vào vở.
4. Hướng dần làm bài tập
Bài 2: Lựa chọn
- 1 HS đọc yêu cầu
- Chia lớp thành nhóm nhỏ, cho các nhóm thi tìm đúng, nhanh, nhiều từ viết vào bảng phụ.
- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm.
- HS làm bài theo nhóm. Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng lớp, đọc kết quả.
Từ ngữ chỉ loài vật.
- Có tiếng bắt đầu bằng ch: chim chào mào, chích choè, chèo bẻo
- GV nhận xét, chốt lại lời giảI đúng.
- Có tiếng bắt đầu bằng tr: trâu, cá trắm, cá trê, cá trôi
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS
- HS làm bảng con, giơ bảng (nhận xét).
- GV nhận xét, kết luận lời giảI đúng.
Giải:
a) chân trời, (chân mây)
5. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
Kể chuyện
Tiết 21
Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu – yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nói dựa vào gợi ý, kể lại được tứng đoạn và toàn bộ câu chuyện chim sơn ca và bông cúc trắng.
2. Rèn kỹ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi toàn bộ gợi ý bài tập 1.
iII. hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại câu chuyện: Ông Manh thắng thần gió
- 2HS tiếp nối nhau kể
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- 1 HS nêu
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Hướng dẫn kể chuyện:
a. Kể từng đoạn câu chuyện
- HS đọc yêu cầu
- GV đưa bảng phụ đã viết sẵn gợi ý từng đoạn câu chuyện.
- 1 HS khá kể mẫu.
- Kể chuyện trong nhóm
- HS kể theo nhóm 4
- Đại diện các nhóm thi kể
- Nhận xét, bình nhóm kể hay nhất.
b. Kể toàn bộ câu chuyện
- GV mời đại diện các nhóm kể
- Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
- GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm kể hay, đúng.
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Khen những HS kể hay, động viên những HS kể có tiến bộ.
Ngày soạn: 11 / 1 / 2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 1 năm 2010
Tập đọc
Tiết 63
Vè chim
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp câu vè.
- Biết đọc với giọng vui, nhí nhảnh.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: lon xon, tếu, nhấp nhem
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm tính nết giống con người của một số loài chim.
II. đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh minh hoạ một số loài chim có trong bài vè (nếu có).
iII. hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng và trả lời câu hỏi trong bài.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
- Nhận xét.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Luyện đọc
* Giáo viên đọc mẫu bài vè:
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ.
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc cho học sinh.
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- 5 đoạn, mỗi đoạn gồm 4 dòng.
- GV hướng dẫn một số câu trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Giải nghĩa từ: Vè chim
- Lời kể có vần.
+ Tếu 
- Vui nhộn, gây cười
+ Chao
- Nghiêng mình từ bên này sang bên kia.
+ Mách lẻo
- Kể chuyện riêng của người ngày sang người khác.
+ Nhấp nhem
- Mắt lúc nhắm lúc mở.
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm tên các loài chim được kể trong bài ?
- Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.
Câu 2: 
- Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim ?
- Em sáo, cậu chìa vôi, thím khách, bà chim sẻ, mẹ chim sâu, cô tu hú, bác cú ... c bài tập
Luyện từ và câu
Tiết 21
Mở rộng vốn từ, từ ngữ về chim chóc
Đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ?
I. mục đích yêu cầu
1. Mở rộng vốn từ về chim chóc (biết xếp tên các loài chim vào đúng nhóm thích hợp).
2. Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu ?
II. hoạt động dạy học
- Tranh ảnh đủ 9 loài chim (nếu có)
- Viết nội dung bài tập 1.
III. hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 cặp HS đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ khi nào ? tháng mấy ? mấy giờ ?
- 2 cặp HS thực hành.
- HS1: Tớ nghe nói mẹ bạn đi công tác. Khi nào mẹ bạn về ?
- (Bao giờ, lúc nào) mẹ bạn về.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu:
3.2 Hướng dãn làm bài tập:
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- GV giới thiệu tranh ảnh về loại chim.
- GV phát bút dạ giấy cho các nhóm.
- HS làm bài theo nhóm
a. Gọi tên theo hình dáng ?
Mẫu: Chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo, 
b. Gọi tên theo tiếng kêu ?
- Tu hú, quốc, quạ.
c. Gọi tên theo cách kiếm ăn
- Bói cá, chim sâu, gõ kiến
Bài 2: (Miệng)
- HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi đáp.
- HS thực hành hỏi đáp.
a. Bông cúc trắng mọc ở đâu ?
a. Bông cúc trắng mọc ở bờ rào giữa đám cỏ dại...
b. Chim sơn ca bị nhốt ở đâu ?
b. Chim sơn ca bị nhốt ở trong lồng.
c. Em làm thẻ mượn sách ở đâu ?
c. Em làm thẻ mượn sách ở thư viện nhà trường.
Bài 3: (Viết)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài.
a. Sao chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường.
a. Sao chăm chỉ họp ở đâu ?
b. Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái.
b. Em ngồi học ở đâu ?
c. Sách của em để trên giá sách.
c. Sách của em để ở đâu ?
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Tìm hiểu thềm về các loài chim.
Ngày soạn: 12 / 1 / 2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 14 tháng 1 năm 2010
Toán
Tiết 104
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
Giúp HS: 
- Ghi nhớ các bảng nhân 2, 3, 4, 5 bằng thực hành tính và giải toán.
- Tính độ dài đường gấp khúc.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ viết nội dung BT2
iii. hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc các bảng nhân 2, 3, 4, 5
- 4 HS đọc
- GV nhận xét 
3. Bài mới
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
- HS làm bài, nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
2 x 6 = 12
2 x 8 = 16
3 x 6 = 18
3 x 8 = 24
4 x 6 = 24
4 x 8 = 32
- Nhận xét, chữa bài.
5 x 6 = 30
5 x 8 = 40
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- GV viết mẫu lên bảng.
- GV cho HS làm bài theo nhóm, mỗi nhóm 1 cột.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
- HS làm bài theo nhóm trên bảng phụ. Sau đó dán lên bảng
Bài 3: Tính
- Yêu cầu HS nêu cách tính
- Thực hiện từ trái sang phải.
a. 5 x 5 + 6 = 31
b. 4 x 8 – 17 = 15
c. 2 x 9 – 18 = 0 
d. 3 x 7 + 29 = 50 
Bài 4 
- 1 HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Mỗi đôi đũa có 2 chiếc
- Bài toán hỏi gì ?
- 7 đôi đũa có bao nhiêu chiếc
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải
Bài giải:
7 đôi đũa có số chiếc đũa là:
2 x 7 = 14 (chiếc)
Đáp số: 14 chiếc đũa
Bài 5: Tính độ dài mỗi đường gấp khúc.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ
- Nêu cách tính độ dài các đường gấp khúc.
- Tính tổng độ dài của các đoạn thẳng
a. Độ dài đường gấp khúc là:
3 + 3 + 3 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm
- Có thể chuyển thành phép nhân
3 x 3 = 9 (cm)
b. Độ dài đường gấp khúc là:
2 x 5 = 10 (cm)
Đáp số: 10 cm
4. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
Tiết 21
Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kỹ năng nói: Biết đáp lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường.
2. Rèn kỹ năng viết: Bước đầu biết cách tả một loài chim.
II. đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài tập 1 (SGK)
- Tranh ảnh trích bông cho bài tập 3 (nếu có)
III. các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Làm lại bài tập 1 tuần 20
- 1 HS lên bảng
- Đọc thành tiếng bài: Mùa xuân đến
- 2 HS đọc.
- Đọc đoạn văn viết về mùa hè
- 1 em đọc
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK, đọc lời các nhân vật.
- HS thực hành đóng vai
a. Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm đấy ?
- "Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả", "Bạn không phải vội. Mình chưa cần ngay đâu".
- Phần b, c tương tự.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài.
- Gọi 1 cặp HS đóng vai tính huống 1
+ Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này.
+ Cảm ơn Hưng tuần sau mình sẽ trả.
+ Có gì đâu bạn cứ đọc đi.
- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
b. Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn.
c. Dạ thưa bác, không có gì đâu ạ !
Bài 3:
- 2 HS đọc yêu cầu
a. Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông
- Nhiều HS trả lời.
- Vóc người: Là con chim bé xinh đẹp
- Hai chân: xinh xinh bằng hai chiếc tăm.
- Hai cánh: nhỏ xíu
- Cặp mỏ: tí tẹo bằng mảnh vỏ trấu chắp lại.
b. Những câu tả hoạt động của chích bông ?
- Hai cái chân tăm: Nhảy cứ liên liến.
- Cánh nhỏ: xoải nhanh, vun vút.
- Cặp mỏ: tí hon, gắp sâu nhanh thoăn thoắt.
c. Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu.
- Viết 2, 3 câu về loài chim em thích?
- Để làm tốt bày này yêu cầu các em cần chú ý một số điều sau:
- Em rất thích xem chương trình ti vi giới thiệu chim cánh cụt. Đó là loài chim rất to, sống ở biển. Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vừa mang theo trứng, dáng đi lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh.
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Tập viết
Tiết 21
Chữ hoa: R
I. Mục tiêu, yêu cầu
+ Biết viết chữ R hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
+ Viết cụm từ ứng dụng Rúi rít chim ca theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ cái viết hoa R đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Rúi rít chim ca.
III. các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Cả lớp viết bảng con chữ Q
- HS viết trên bảng con
- Nêu lại cụm từ ứng dụng
- Quê hương tươi đẹp.
- Cả lớp viết chữ: Quê
- GV nhận xét
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu.
3.2 Hướng dẫn viết chữ hoa R:
a. Hướng ẫn HS quan sát chữ R và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu chữ R
- HS quan sát.
- Chữ R có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Được cấu tạo mấy nét ?
- Gồm 2 nét, 1 nét giống chữ B và chữ P.
- Nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo thành vóng xoắn giữa thân chữ.
- GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết:
- HS theo dõi
b. Hướng dẫn cách viết trên bảng con.
- HS tập viết bảng con.
- GV nhận xét sửa sai cho HS
3.3 Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc: Ríu rít chim ca
- Em hiểu ý câu trên như thế nào ?
- Tả tiếng chim rất trong trẻo và vui vẻ.
b. HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét:
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ?
- R, h 
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Chữ t
- Các chữ nào có độ cao 1,25 li ?
- Chữ r
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Các chữ còn lại cao 1 li
c. Hướng dẫn HS viết chữ Quê vào bảng con
- HS viết bảng.
4. Hướng dẫn viết vở
- HS viết vở theo yêu cầu của GV.
- GV quan sát theo dõi HS viết bài.
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
5. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết lại chữ R.
Ngày soạn: 13 / 1 / 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2010
Toán
Tiết 105
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải toán.
- Tên gọi thành phần kết quả của phép nhân.
- Độ dài đoạn thẳng. Tính độ dài đường gấp khúc.
II. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra HS đọc các bảng nhân 2, 3, 4, 5
- 4 HS đọc
3. Bài mới
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK
- HS làm
2 x 5 = 10
3 x 7 = 21
2 x 9 = 18
3 x 4 = 12
2 x 4 = 8
3 x 9 = 27
2 x 2 = 4
3 x 2 = 6
- Nhận xét chữa bài
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Viết số thích hợp vào ô trống
Thừa số
2
5
4
3
5
Thừa số
6
9
8
7
8
Tích
12
45
32
21
40
Bài 3: 
- 2 HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán
Tóm tắt:
Mỗi học sinh: 5 quyển
8 học sinh :.quyển ?
Bài giải:
8 học sinh mượn số quyển là:
5 x 8 = 40 (quyển)
- Nhận xét chữa bài.
Đáp số: 40 quyển truyện
Bài 4: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đo rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc.
- GV hướng dẫn HS đo độ dài từng đoạn thẳng của mỗi đường gấp khúc.
- HS đo rồi tính.
a. Độ dài đường gấp khúc là:
4 + 4 + 3 + 5 = 16 (cm)
b. Độ dài đường gấp khúc là:
- Nhận xét bài làm của học sinh.
5 x 3 = 15 (cm)
Đáp số: 15 cm
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết 42
Sân chim
I. Mục đích yêu cầu
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Sân Chim.
2. Luyện tập viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn tr/ch, uôt/uôc.
II. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
- Giấy khổ to viết bài tập 3.
III. các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ 
 - Đọc cho HS viết các từ ngữ luỹ tre, chích choè.
- HS viết lên bảng con.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu
3.2 Hướng dẫn nghe – viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- Đọc bài chính tả
- HS nghe
- 2 HS đọc lại bài
- Bài Sân Chim tả cái gì ?
- Chim nhiều không tả xiết.
- Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s.
- Viết tiếng khó
- Cả lớp viết bảng con: xiết, trắng xoá.
b. Giáo viên đọc cho HS viết chính tả
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
c. Chấm chữa bài:
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét.
4. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: a)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Điền vào chỗ trống GV tổ chức cho HS làm bài theo cách thi tiếp sức.
- 3 nhóm lên thi.
a. Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo.
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thi tìm những tiếng bắt đầu bằng tr đặt câu với những từ đó.
- Yêu cầu các nhóm làm vào giấy, dán lên bảng
- Các nhóm làm bài:
2 nhóm lên thi tiếp sức
trường – em đến trường 
chạy – em chạy lon ton
- Nhận xét, chữa bài.
5. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm thêm những tiếng khác bắt đầu bằng ch/tr.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21.doc.doc