Giáo án các môn học khối 2 - Tuần thứ 14 năm học 2010

Giáo án các môn học khối 2 - Tuần thứ 14 năm học 2010

TIẾT 2 + 3: TẬP ĐỌC

CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA

I/ Mục tiêu:

1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.

- Đọc đúng , biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu . Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật

 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.

- Hiểu nghĩa các từ: Chia lẻ , hợp lại , đùm bọc

- Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh . Anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau

II/ Đồ dùng dạy học:

 GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ ghi câu dài hướng dẫn luyện đọc.

III/ Các hoạt động dạy học: Tiết 1

* Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng đọc hiểu bài: ( 5 phút )

- 2 HS đọc bài Quàcủa bố.(Hiền, Giang)

- 1 HS nêu nội dung chính của bài.

- GV nhận xét ghi điểm.

 

doc 21 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 428Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 2 - Tuần thứ 14 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
 Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
Tiết 2 + 3: Tập đọc
Câu chuyện bó đũa
I/ Mục tiêu: 
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc đúng , biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu . Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật
 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ: Chia lẻ , hợp lại , đùm bọc
- Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh . Anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau
II/ Đồ dùng dạy học:
 GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi câu dài hướng dẫn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học: Tiết 1
* Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng đọc hiểu bài: ( 5 phút )
- 2 HS đọc bài Quàcủa bố.(Hiền, Giang)
- 1 HS nêu nội dung chính của bài.
- GV nhận xét ghi điểm.
* Hoạt động 2: Luyện đọc ( 35 phút)
- Gv đọc mẫu toàn bài: Lời kể đọc giọng chậm rãi.lời giảng giải của người cha ôn tồn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trongbài (3 lượt bài).
- Luyện đọc từ khó: Buồn phiền,đặt bó đũa,bẻ gãy,va chạm,...
- Tổ chức cho HS nối tiếp đọc đoạn trong bài. ( 3lượt bài)
+ Lượt 1: kết hợp giúp HS hiẻu từ khó của bài.: 
+ Lượt 2:HD cách ngắt nghỉ hơi ở một số câu. ( Bảng phụ)
 " Một hôm,/ ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,/cả trai,/ gái,/dâu,/ rể lại và bảo://
 Như thế là các con đều thấy rằng/.....
- Tổ chức cho HS đọc đoạn trong nhóm 3.
- Tổ chức các nhóm thi đọc.( 3 nhóm đọc nối tiếp đoạn)
- Nhận xét tuyên dương nhóm cá nhân đọc tốt.
- HS đọc đồng thanh cả bài.
 Tiết 2
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bài( 12')
- HS đọc thành tiếng, đồng thầm từng đoạn, thảo luận tìm hiểu nội dung bài đọc dưới sự hướng dẫn của GV. 
- HS nêu nội dung bài. Gv nhận xét, bổ sung và chốt nội dung bài.
- Nội dung: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh . Anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.
* Hoạt động 2: Luyện đọc lại: 21'
- GV đọc mẫu lần 2.
- HS tìm các nhân vật có trong bài. GV HD cách đọc lời nhân vật trong bài.
- HS tự phân vai người dẫn chuyện, ông cụ, bốn người con. Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- 2 đến 3 nhóm thi đọc toàn chuyện theo kiểu phân vai trước lớp.
 - Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc tốt nhất.
* Hoạt động nối tiếp: 2phút
- HS nêu ý nghĩ câu chuyện.
* KL;Anh em phải biết đoàn kết thương yêu nhau.
- Gv nhận xét tiết học.
- HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị cho tiết kể chuyên.
Tiết 4: Toán
 55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9
I/ Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có 2 chữ sốvà số trừ là số có 1 chữ số.
- Biết vận dụng phép trừ đã học để làm tính.
- Củng cố về tìm thành phần chưa biết số hạng.
- Tập vẽ hình theo mẫu.
II/Đồ dùng : que tính
III/ Các hoạt động dạy học 
* Hoạt động 1: Củng cố bảng trừ 15,16,17,18 trừ đi một số : (5')
- 2,3 HS đọc bảng trừ ( GV hỏi không theo thứ tự)(Hiệp, Mai Huy, Tuấn)
- GV nhận xét và ghi điểm.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện phép trừ dạng 55- 8( 10')
- GV nêu bài toán. HS thao tác trên que tính và hình thành phép tính. 55 - 8
_ HS nối tiếp nêu KQ và cách thao tác.
- HS đặt tính vào bảng con.1 HS lên bảng làm và nêu cách thực hiện
- HS nối tiếp nêu kết quả và cách làm.
- GV hướng dẫn cách tính các phép tính 56-7, 37-8, 68-9( như cách tính 55 - 8.)
* Hoạt động 2: HD học sinh làm bài tập ( 23phút)
Bài 1: 
 - HS làm vào vở bài tập 
- 3 HS lên bảng thực hiện.HS nhận xét và nêu cách đặt tính và thực hiện
* Củng cố phép trừ có nhớ một lần.
Bài 2: 
- HS làm vào vở - 1 HS làm bảng nhóm.
- Cả lớp nhận xét và nêu cách làm.
* Củng cố cách tìm số hạng chưa biết.
- Bài 3: giảm tải ( Làm vàp buổi 2)
Bài 4: HS nêu yêu cầu bài tập .
- HS làm bài cá nhân.
- HS đổi chéo vở nhận xét kết quả.
- GV nhận xét chốt cách nhận dạng hình.
* Hoạt động nối tiếp: (2 phút)
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- HS về nhà học thuộc các bảng trừ đã học.
 Tiết 5: âm nhạc
Buổi chiều
Tiết 6: Luyện toán 
LUYệN TậP Về PHéP TRừ dạng 55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9
I/ Mục tiêu:
Củng cố các phép trừ dạng 55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9
- Củng cố kỹ năng tìm 1số hạng trong một tổng.
II/ Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Tổ chức cho HS làm bài tập: (8 phút)
- HS đại trà làm bài tập1,2,3 (Trang 38- BTBTT)
- HS giỏi làm thêm bài tập( bài 1- Vòng 14 toán Violympic)
* Hoạt động 2: Tổ chức củng cố bài. (32 phút)
 Bài 1: 
 - 3 HS lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét và nêu cách đặt tính và tính.
*Chốt cách đặt tính và tính biết số bị trừ và số trừ.
 Bài 2: Giải toán
- 1 HS làm vào phiếu.
- Cả lớp làm vào vở BTBT 
- Nhận xét và nêu cách đặt câu lời giải.
*Chốt cách làm toán với dạng toán nhiều hơn.
Bài 3: Tính 
- HS làm vào vở.
- HS nêu nối tiếp kết quả và giải thích cách làm.
* lưu ý HS cách nhẩm:
 - dạng 55 – 7 = 55 – 5 – 2
 = 50 – 2
 = 48
 - Dạng 85 – 9 = 85 – 10 + 1
 = 75 + 1
 = 76
* Bài tập dành cho HS giỏi:
- HS nêu nối tiếp kết quả và cách làm.
- Lưu ý HS cách cộng, trừ nhẩm theo cách nhanh nhất ở dạng bài tăng dần.
* GV nhận xét tiết học
Tiết 7: luyện Tiếng Việt
luyện đọc,viết bài: câu chuyện bó đũa
I/ Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng đọc - hiểu bài: Câu chuyện bó đũa
- Luyện viết đoạn 3 trong bài: Câu chuyện bó đũa
II Nội dung:
* Hoạt động 1:Rèn kĩ năng đọc bài: Câu chuyện bó đũa.(20 phút).
- HS yếu luyện đọc lại từng đoạn của bài và trả lời câu hỏi tương ứng với đoạn.
- HS khá,giỏi phân vai đọc câu chuyện.
- 1, 2 HS đọc lại toàn bài và nêu nội dung bài.
ND: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh . Anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau
* Hoạt động 2: Rèn kĩ năng viết (20 phút).
- HS luyện viết đoạn 3 trong bài Câu chuyện bó đũa.
- GV chấm điểm và nhân xét.
Tiết 8: hướng dẫn tự học 
(Hướng dẫn HS hoàn thành bài tập)
 Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
Buổi sáng
Tiết 1: Tập đọc
 Nhắn tin
I/ Mục tiêu: 
1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
 - Đọc trơn hai mẫu tin nhắn. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Giọng đọc thân mật.
2, Rèn kĩ năng đọc hiểu: 
- Hiểu nội dung mẫu nhắn tin. Nắm được cách viết nhắn tin( Ngắn gọn, đủ ý)
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Mẫu nhắn tin phóng to.
III/ Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Củng cố kỹ năng đọc - hiểu ( 5 phút)
- 3 HS lên bảng nối tiếp nhau đọc: Câu chuyện bó đũa.(Hiền, Hiệp, Phương)
 + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- GV nhận xét ghi điểm.
* Hoạt động 2: Luyện đọc ( 18 phút)
- GV đọc mẫu toàn bài, ( giọng nhắn nhủ thân mật)
- Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp từng câu ( 3 lượt bài).
 + Luyện đọc từ: lồng bàn, quét nhà, que chuyền...
- Đọc từng mẫu tin nhắn trứơc lớp:( 3 lượt bài).
 + HD học sinh cách ngắt nghỉ hơi.
( Em quét nhà,/ học thuộc lòng hai khổ thơ/ và làm ba bài tập chi đã đánh dấu.//)
- Đọc từng mẫu tin nhắn trong nhóm đôi.
- Thi đọc giữa các nhóm.( 2nhóm đọc trước lớp.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.( 8 phút)
- HS đọc thầm toàn bài và trả lời cá nhân câu hỏi 1 SGK.
- 1 HS đọc tin nhắn đầu và trả lời cá nhân câu hỏi 2 và 3SGK.
- HS đọc thầm tin nhắn 2 và trả lời cá nhân câu hỏi 2.
- HD HS viết tin nhắn ( Câu hỏi 5)
- HS nối tiếp nêu nội dung cần nhắn tin.
- HS tập viết tin nhắn vào giấy và nối tiếp đọc tin nhắn trước lớp.
- HD HS nhận xét về cách viết tin và nội dung tin nhắn.
* Hoạt động 4: Luyện đọc lại.( 7 phút )
- GV hướng dẫn lại cách đọc
- HS thi đọc lại mẫu tin nhắn .
- HS cùng GV nhận xét.
* Hoạt động nối tiếp: 2phút
- GV và HS cùng hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà tập viết lại tin nhắn.
Tiết 2: Toán
 65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 2
I/Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ và số trừ là số có 2 chữ .
- Biết vận dụng phép trừ liên tiếp (tính giá trị biểu thức).
- Củng cố về giải toán có lời văn.
II, Đồ dùng: 
- Que tính
III, Các hoạt động dạy học 
* Hoạt động 1: Củng cố phép trừ dạng 55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9 ( 5 phút)
- 2 HS lên bảng làm bài 1a trang 66.(Khánh Tùng, Quang Huy)
- GV nhận xét ghi điểm.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện phép trừ dạng 65 - 38( 15 phút)
- Gv nêu bài toán.
- Hướng dẫn HS hình thành phép tính.
- HS thao tác trên que tính.
- HS đặt tính vào bảng con.
- GV đặt câu hỏi.
- HS nêu kết quả - Cách làm.
- HS đặt tính và tính - Nhận xét.
- GV hướng dẫn cách tính các phép tính 65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29, như cách tính 65 - 38 
* Hoạt động 3: HD học sinh làm bài tập ( 18 phút)
Bài1: 
- HS làm vào vở bài tập 
- lần lượt gọi một số HS lên bảng làm bài.
- HS cùng GV nhận xét.
GV chốt: Cách đặt tính rồi tính phép trừ có nhớ.
Bài 2:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- HS cùng GV nhân xét.
- GV chốt: Thứ tự thực hiện dãy tính
Bài 3: 
- 1HS lên bảng làm bài.
-HS cùng GV nhận xét.
* GV chốt: Giải toán có lời văn dạng ít hơn.
* Hoạt động nối tiếp: (2 phút)
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- HS về hoàn thiện bài tập.
Tiết 3: Tự nhiên và xã hội 
Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
I, Mục tiờu: Sau bài học sinh biết được 
- Nhận biết một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc.
- Phát hiện được một số lý do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn, uống.
- ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng ttránh ngộ độc cho mình và cho mọi người.
- Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc.
II, Đồ dùng: Hình vẽ SGK trang 30, 31
II, Các hoạt động dạy học: 
* Hoạt động 1: Củng cố về cách giữ vệ sinh môi trường: ( 5')
 + Em đã làm gì để góp phần bảo vệ mội trường sạch sẽ?
 + Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở có lợi gì?
- Gv nhận xét và ghi điểm.
* Hoạt động 2:Tìm hiểu những thứ có thể gây ngộ độc(14 phút)
- HS nêu những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống.
* Gv nhận xét và ghi bảng: VD: thứ ăn bị ôi thiu, thuốc tây...
- Tổ chức cho HS quan sát tranh 1,2 ,3SGK, HS thảo luận nhóm đôi tìm ra các lí do khiến cho chúng ta có thể gây ngộ độc.
- đại diện nhóm nêu KQ , nhóm khác nhận xét và bổ sung. 
* KL: Một số thứ có trong nhà có thể gây ngộ độc là. Thuộc tây, thuốc trừ sâu, dầu hoả, thức ăn ôi thiu...
* Hoạt độmg 3: Tìm hiểu cách phòng tránh ngộ độc.(15 phút)
- HS quan sát hình 4,5,6 trang 31 SGK và thảo luận theo nhóm câu hỏi.: Chỉ và nói mội người đang làm gì nêu tác dụng của việc làm đó.
- Đại diện các nhóm trình bày.HS cùng GV nhận xét.
- GV chốt: Đề phòng n ... n viết cụm từ ứng dụng.(7 ')
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng: “Miệng nói tay làm”
- Giỳp Hs hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: Nói đi đôi với làm.
- Hướng dẫn cỏch đặt dấu thanh và khoảng cỏch giữa cỏc con chữ.
- Hs viết chữ: “Miệng” vào bảng con.
- Theo dừi nhận xột.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn Hs viết bài vào vở:(15p)
- Gv nờu yờu cầu viết( HS đại trà viết hai dòng chữ nhỏ.
- Hs thực hành viết vào vở.
- Gv theo dừi, sửa sai.
* GV thu vở chấm bài và nhận xét về chữ viết.
 * Hoạt động tiếp nối:(1')
- Nhận xột giờ học
- Y/c luyện viết bài ở nhà.
 Tiết 2:	 	 Toán
Bảng trừ
I/Mục tiờu: Giỳp HS : 
- Củng cố bảng trừ có nhớ 11,12,13,....,18 trừ đi một số
- Củng cố và rèn luyện kỹ năng cộng , trừ liên tiếp 
 - Rèn kỹ năng vẽ hình
* II/ Đồ dựng: 
1/ GV: Chép nội dung bài tập 1vào bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học 
* Hoạt động 1: Củng cố phép trừ có nhớ: (4')
- 3 HS lên bảng làm: 98 - 19; 86 - 37 ; 65 – 29 (Dương, Nguyên, Huy Tú)
- HS nhận xét và nêu cách đặt tính.
* Hoạt động 2:Hướng dẫn HS làm bài tập( 38 phút)
Bài 1. 
- HS nối tiếp nêu phép tính và kết quả của từng phép tính.
- Cả lớp nhận xét Đ,S và bổ sung.
* Gv chốt KQ của các phép tính và bảng trừ.
- HS đọc lại bảng trừ nhóm ,cá nhân
* Lưu ý : Cần học thuộc các bảng trừ để áp dụng vào tính toán.
Bài 2. 
- HS nhẩm nêu nhanh kết quả của mình– chữa bài – Nhận xét
- GV chốt: nhẩm lần lượt từ trái sang phải. 
Bài 3.
- HD HS quan sát hình mẫu
- Tổ chức trò chơi thi vẽ nhanh , đúng
- Củng cố biểu tượng hình vuông,hình tam giác và cách vẽ hình.
 * Hoạt đụng tiếp nối:(2p)
- HS nhắc lại ND bài. Nhận xột giờ học.
- HS về nhà học thuộc các bảng trừ.
Tiết 7 Thực hành Tiếng Việt
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình.
- Củng cố kỹ năng viết tin nhắn.
II. Nội dung:
1: Củng cố mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình. ( 18')
- HD HS làm bài tập 12,13,14 ( T- 49- Bài tập trắc nghiệm 2)
- Bài tập 12,13: HS làm bài cá nhân và nêumiệng KQ. 1 HS làm bảng nhóm.
- HS nêu miệng bài làm. Trưng KQ, cả lớp nhận xét và bổ sung.
* KL: Từ ngữ chỉ tình cảm của anh chị đối với em: 
 Thương yêu, yêu mếm, chăm sóc, nhường nhịn, ...
 Từ ngữ chỉ tình cảm của em đối với anh chị:
 Quý trọng, kính yêu, kính mến, ............
- Bài 14:HS thảo luận nhóm đôi tìm câu thơ có từ ngữ chỉ tình cảm gia đình.
- đại duiện nhóm nêu KQ.
* KL; Câu a,câu d.
* HS khá giỏi viết đoạn văn ngắn có sử dụng từ ngữ chỉ tình cảm gia đình.
-2: Củng cố kỹ năng viết tin nhắn.
- Đề bài:Nghe tin bà bị mệt,em và mẹ đến thăm. Hãy viết tin nhắn cho bố.
- HS làm bài cá nhân và nối tiếp nêu miệng.
- GV và cả lớp nhận xét về nội dung tin nhắn.
* Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà viết điạn văn ngấn nói về tnình cảm gia đình.
Tiết 8: Thực hành toán.
I Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố các phép trừ dạng 15,15,17,18 trừ đi một số.
- Củng cố kỹ năng giải toán.
II. Nội dung:
1: Ra đề bài:
- HS đại trà làm bài tập (Trang 68 - SGK)
- HS khá giỏi làm thêm bài tập:194( trang 27- 400 bài toán khó L2)
2.HD HS chữa bài tập:
- Bài 1,2 :HS nối tiếp nêu KQ,cả lớp nhận xét Đ,S và bổ sung.
* Củng cố các bảng trừ đã học.
- Bài 3: 3 Hs lên bảng làm.
- HS nhận xét nêu cách đặt tính và cách thực hiện.
* Lưu ý HS kỹ năng đặt tính.
- Bài 4: HS nêu miệng bài làm.
- 1 HS làm trên bảng nhóm,trưng phiếu và chữa bài.
* Củng cố cách giải về ít hơn.
* Bài tập NC:
- HS thảo luận nhóm,nêu cách làm.
* Lưu ý HS: điền số vào ô ở hàng ngang thứ 2 và cột đọc thứ 2 trước sau đó điền vào các ô còn lại.
* Nhận xét giờ học.
- Hs về nhà hoàn chỉnh bài tập.
Tiết 2:	 	Toán
Tiết 4:	 Tập viết
 Buổi chiều: Hoạt động ngoại khoá.
 Chủ đề: Nhớ ơn thầy cô.
 Thứ sáu ngày27 tháng 11 năm 2009	
Tiết 1:	 Chính tả
Tập chép: Tiếng võng kêu
I/ Mục tiờu: 
 - Chép lại chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ bài Tiếng võng kêu.
- Làm đúng các bài tập phân biệtl/n; i/iê; ăt/ ăc
II/ Đồ dựng:
1/ GV: Bảng phụ
2/ HS:VBT
III/ Hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Củng cố về cách viết l/n.(5')
- Gv đọc cho 2 HS lên bảng viết tiếng có âm đầu l/n: Lá lành, núi non, lặn lội, nón lá.
- HS ở dưới viết vào bảng con.
- GV nhân xẽt, ghi điểm.
* Hoạt động 2: HD tập chép .( 23')
- HS đọc đoạn chép
- HS viết vào bảng con: võng,vương vương, giấc mơ...
- HD HS nhận xét cách trình bày bài thơ.
-HS nhìn bảng viết bài vào vở.
- Lưu ý HS cách cầm bút và tư thế ngồi.
- HS đổi chéo vở kiểm tra và sửa lỗi chính tả.
* Gv chấm một số bài nhận xét.
* Hoạt động 3: HD học sinh làm bài tập (10')
Bài 2: 
- HS làm vào vở bài tập .1 HS làm bảng nhóm.
- HS nêu bài đã làm.Trưng bảng nhóm,nhận xét,bổ sung.
* Chốt cách phân biệt l/n.
- Bài 2c: HS tự làm bài và nêu miệng KQ.
* GV chốt KQ: Thắc mắc; chắc chắn; nhặt nhạnh.
Hoạt đụng tiếp nối: ( 2P) 
- GV dặn HS ghi nhớ quy tắc chớnh tả với l/n
- GV nhận xột tiết học , khen ngợi, nhắc nhở HS.
- HS về nhà luyện viết lại bài chưa đạt. 
Tiết 2	 Tập làm văn
Quan sát tranh, trả lời câu hỏi, viết tin nhắn
I/ Mục tiờu: 
1, Rèn kĩ năng nghe và nói: Quan sát tranh, trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh.
2, Rèn kĩ năng viết :Viết được một mẩu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý.
II, Đồ dùng : VBT
III, Các hoạt động dạy học 
* Hoạt động 1: HD học sinh làm bài tập 
Bài tập 1: 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho HS quan sát trang SGK.
- Tổ chức cho HS nối tiếp nhau lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK.
- HS nhận xét.
- GV chốt: Bạn nhỏ đang cho em ăn; mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm...
Bài 2: HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn hs cách trình bày.
- HS viết bài vào vở.
- Nhiều hs tiếp nối nhau trình bày trước lớp.
- GV cùng hs nhận xét, sửa sai.
- Củng cố cách viết tin nhắn: Viết tin nhắn phải ngắn gon, đủ ý.
* Hoạt động tiếp nối: (2p) 
- Nhận xột giờ học.
- HS về nhà tập viết tin nhắn.
Tiết 3	 Toán
Luyện tập
I/ Mục tiờu: Giỳp HS: 
 - Củng cố về phép trừ có nhớ( tính nhẩm và tính viết), vận dụng để làm tính, giải bài toán.
- Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ.
-Tiếp tục làm quen với việc ước lượng độ dài đoạn thẳng.
II/ Đồ dùng dạy học:
 1/ GV: 
2/ HS: Bộ đồ dùng học toán 2
III/ Hoạt động dạy học:
 * Hoạt động 1:Củng cố về bảng trừ. ( 5p)
- Gọi HS lên bảng đọc bảng trừ đã học.
- GV nhận xét ghi điểm.
* Hoạt động 2: Luyện tập ( 34 phút)
Bài 1 : 
- HS làm vào vở bài tập .
- Gọi HS nối tiếp nhau nêu cách thực hiên và kết quả.
- GV nhận xét chốt: các em dựa vào bảng trừ đã học để tính kết quả.
 .Bài 2: 
- HS làm vào vở bài tập - 2 hs lên bảng làm.
- HS nhận xét nêu cách đặt tính và thực hiện.
* Lưu ý HS cách đặt tính.
Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 3 HS lên bảng làm.
- HS cùng GV nhận xét.
GV chốt: Cách tìm số hạng và số bị trừ chưa biết.
Bài 4:
- HS làm vào vở bài tập - 1 HS làm vào bảng nhóm.
- HS nhận xét,bổ sung.
-GV chốt:Củng cố cách giải toán ít hơn 
Bài 5: 
- HS tự làm bài vào vở.
- HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả và báo cáo KQ.
- GV chốt: Cách ước lượng độ dài đoạn thẳng.
* HĐ tiếp nối:(2')
- Tổ chức trò chơi truyền điện củng cố bảng trừ.
- Nhận xét giờ học.
- Hs về nhà hoàn thiện bài tập.
Tiết 4: Sinh hoạt tuần 
Tiết 5:	 Thể dục
 Trò chơi: Vòng tròn
I/ Mục tiêu:
- Học trò chơi Vòng tròn Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ ban đầu, chưa chủ động.
II/ Địa điểm phương tiện
- Địa điểm : Trên sân trường.
- Phương tiện :
III/ Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Phần mở đầu.( 10 phút)
`- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 
- Yêu cầu hs khởi động tay chân.
- Tổ chức trò chơi do gv tự chọn .
* Hoạt động 2: Phần cơ bản.( 22 phút)
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Gv tổ chức cho hs luyện tập theo nhóm.
- GV quan sát sửa sai.
- Tổ chức cho các tổ thi tập trước lớp.
- Trò chơi Vòng tròn.
- GV nêu tên trò chơi , cách chơi.
- Tổ chức cho hs chơi.
- Gv nhận xét trò chơi.
* Hoạt động 3: Phần kết thúc.(8 phút)
- Một sổ động tác thả lỏng.
- GV cùng hs hệ thống bài.
- Gv nhận xét giờ học.
Tiết 6:	 Thực hành toán
I/ Mục tiờu:
- Củng cố về bảng trừ đã học.
- Rèn luyên kĩ năng tính toán của học sinh.
II/ Nội dung:
* Hoạt động 1: Giao bài tập (5')
- HS đại trà làm: Bài 1, 2,4 ( Trang 70) SGK	
- HS khá giỏi làm thêm bài tập: 
 Bao gạo thứ nhất nặng 36 kg,bao gạo thứ hai nặng hơn bao gạo thứ nhất 15 kg.Hỏi:
 a;Bao gạo thứ hai nặng bao nhiêu kg?
b. Cả hai bao gạo nặng bao nhiêu kg?
II.Hoạt động 2: HD chữa bài tập: ( 33')
- Bài 1: HS nối tiếp nêu phép tính của bảng trừ.
* Củng cố về các bảng trừ.
- Bài 2: 3 HS lên bảng chữa bài tập
- HS nêu miệng KQ. Cả lớp nhận xét và nêu cách đặt tính.
* Củng cố kỹ năng đặt tính.
- Bài 3: 
- 3 HS lên bảng làm.
Cả lớp nhận xét và nêu cách tìm thành phần chưa biết trong phép cộng hoặc phép trừ.
* Chốt cách tìm số bị trừ và số hạng chưa biết.
- Bài 4: 1 HS làm trên bảng nhóm.
- Trưng KQ, cả lớp nhận xét bổ sung.
- HS đổi chéo vở kiểm tra và báo cáo KQ.
- GV chốt cách giải bài toán dạng ít hơn
* Bài tập NC:
- HD HS đưa về dạng hai bài toán đơn rồi giải.
* Lưu ý HS cách trình bày bài toán giải bằng hai phép tính.
* Nhận xột giờ học.	
Tiết 7 + 8: Thực hành tiếng Việt
I Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố kỹ năng viết chữ M hoa.
- Củng cố kỹ năng viết đoạn văn dựa vào câu hỏi gợi ý.
- Củng cố kỹ năng đọc hiểu bài : Tiếng võng kêu.
II. Nội dung:
1. Củng cố kỹ năng viết chữ hoa M:
- GV găm chữ mẫu M.HS quan sát và nêu cách viết chữ M.
- HS viết bài trang luyện viết ( Chữ nhỏ)
- Gv theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- GV thu vở chấm bài và nhận xét.
2.Củng cố kỹ năng viết đoạn văn.
- HS dựa vào câu hỏi và nội dung đã nói ở buổi 1 viết lại thành đoạn văn kể về búp bê.
- HS nối tiếp đọc văn kể về búp bê.
- HS HS nhận xét về cách dùng từ đặt câu và nội dung bài.
- GV thu chấm một số bài hay.
3 : Củng cố kỹ năng đọc hiểu:
- HD HS đọc và tìm hiểu bài : Tiếng võng kêu.
- HS đại trà đọc nối tiếp từng khổ thơ và trả lời câu hỏi tương ứng với nội dung đoạn thơ.
- HS khá giỏi đọc cả bài thơ và nêu nội dung bài thơ.
*Nội dung bài: Tình cảm yêu thương của nhà thơ nhỏ với em gái của mình và với quê hương.
- HS giỏi học thuộc lòng bài htơ tại lớp.
* Nhận xét giờ học.
- HS về nhà học thuộc bài thơ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ca 2 buoi tuan 14 lop 2.doc