Giáo án các môn học khối 2 - Tuần thứ 14 (chuẩn kiến thức)

Giáo án các môn học khối 2 - Tuần thứ 14 (chuẩn kiến thức)

TẬP ĐỌC

Tên bài dạy CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA

 ( 2 Tiết )

I - Mục tiêu:

 * HS cần đạt:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 -Đọc phát âm đúng các từ khó như: buồn phiền, Va chạm, đoàn kết.

2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ mới như : Va chạm, dâu, rể, đùm bọc, chia lẻ, đoàn kết.

- Hiểu ND: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị phải đoàn kết thương yêu nhau.( trả lời được câu hỏi 1,2,3,4,5)

* HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.

II - Chuẩn bị :

- GV : Một bó đũa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

- HS : SGK

III - Các hoạt động dạy học :

 A-Ổn định: (1) - Hát

B-. Bài cũ : (2) Bông hoa Niềm Vui

+ Chi vào vườn hoa của trường để làm gì?

- Chi vào vườn hoa của trường để tìm hái bông hoa Niềm Vui.

+ Tại sao Chi mkhông dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui?

Vì hoa Niềm Vui của Nhà trường trồng để ngắm , không ai được phép hái.

+Nội dung bài học nói lên điều gì?

- Ca ngợi Chi là cô bé biết tôn trọng Nội quy Nhà trường và có lòng hiếu thảo với bố,

- GV nhận xét và cho điểm cụ thể từng em.

 

doc 30 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 439Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 2 - Tuần thứ 14 (chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 14
 Thứ hai
Ngày soạn: 22/ 11 / 2010 
Môn : TẬP ĐỌC
Tên bài dạy CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
 ( 2 Tiết )
I - Mục tiêu:
 * HS cần đạt: 
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 -Đọc phát âm đúng các từ khó như: buồn phiền, Va chạm, đoàn kết.
2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu: 
- Hiểu nghĩa các từ mới như : Va chạm, dâu, rể, đùm bọc, chia lẻ, đoàn kết.
- Hiểu ND: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị phải đoàn kết thương yêu nhau.( trả lời được câu hỏi 1,2,3,4,5)
* HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
II - Chuẩn bị : 
- GV : Một bó đũa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
- HS : SGK
III - Các hoạt động dạy học : 
 A-Ổn định: (1’) - Hát 
B-. Bài cũ : (2’) Bông hoa Niềm Vui
+ Chi vào vườn hoa của trường để làm gì?
- Chi vào vườn hoa của trường để tìm hái bông hoa Niềm Vui.
+ Tại sao Chi mkhông dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui?
Vì hoa Niềm Vui của Nhà trường trồng để ngắm , không ai được phép hái.
+Nội dung bài học nói lên điều gì?
- Ca ngợi Chi là cô bé biết tôn trọng Nội quy Nhà trường và có lòng hiếu thảo với bố,
- GV nhận xét và cho điểm cụ thể từng em.
C - Bài mới: Câu chuyện bó đũa 
Thời gian
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
35’
25’
10’
2’
1’
Hoạt động 1:
1) Phần giới thiệu :Đưa bó đũa và nói ông cụ đố các con bẻ được bó đũa sẽ được thưởng nhưng không ai bẻ được trong khi ông cụ lại bẻ được , qua câu chuyện ông muốn khuyên các con điều gì .Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài 
“ Câu chuyện bó đũa ” 
Hoạt động 2:
2) Luyện đọc: 
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
- Gọi HS đọc lại.
-Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ gợi tả .
* Luyện đọc từng câu:
 - Gọi Hs đọc nối tiếp từng câu đến hết bài.
- GV theo dõi uốn nắn và sửa sai HS yếu.
* Hướng dẫn phát âm : 
-Hd tương tự như đã trước .
* Đọc từng đoạn : 
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp .
* Hướng dẫn ngắt giọng :
- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp .
* Đọc trong nhóm:
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
* Thi đọc
 -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân 
-Lắng nghe nhận xét .
* Đọc đồng thanh 
-Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài 
Tiết 2
Hoạt động 1:
c) Tìm hiểu nội dung đoạn 1
+Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi 
 -Câu chuyện có những nhân vật nào ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
+ Các con của ông cụ có yêu thương nhau không 
-Từ ngữ nào cho em biết điều đó ?
+ Va chạm có nghĩa là gì ?
-Yêu cầu đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi :
 + Người cha đã bảo các con mình làm gì ?
+ Vì sao bốn người con không ai bẻ được bó đũa 
- Người cha đã bẻ gãy bó đũa bằng cách nào ?
+ Yêu cầu đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi :
-Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì ?
- Hãy giải nghĩa từ “ chia lẻ “ và từ “ hợp lại” 
+Người cha muốn khuyên các con điều gì ?
Hoạt dộng 2:
d) Thi đọc theo vai:
- Mời 3 em lên đọc truyện theo vai. 
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
đ) Củng cố:
-Tìm các câu ca dao tục ngữ liên quan đến bài học?
e) Dặn dò : 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới :
“ Nhắn tin ”
- HS xem tranh sgk.
-Vài em nhắc lại tựa bài
- Cả lớp đọc thầm.
- HS đọc mỗi em 1 câu đến hết bài.
- HS đọc các từ khó trên bảng phụ như:
buồn phiền , bẻ , sức , gãy dễ dàng , đoàn kết, đùm bọc. 
...
- Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp .
- Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng thanh và cá nhân )
- Một hôm ,/ ông đặt một bó đũa / và một túi tiền trên bàn ,/ rồi gọi các con ,/ cả trai ,/ gái ,/ dâu ,/ rể lại / và bảo :// 
- Đọc từng đoạn trong nhóm ( 3 em ) .
- Các nhomù thi đọc.
- Các nhóm thực hiện
- Lớp đọc đồng thanh cả bài .
- HS yếu trả lời câu hỏi:
-Có người cha , các con trai , gái , dâu , rể .
_ HS trung bình trả lời:
- Các con trong nhà không yêu thương nhau , từ ngữ cho biết điều đó là họ thường xuyên va chạm với nhau .
- HS yếu trả lời:
- Va chạm có nghĩa là cãi nhau vì những điều nhỏ nhặt .
- 1 HS khá đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- Người cha bảo các con nếu ai bẻ gãy được bó đũa ông sẽ thưởng một túi tiền .
- HS yếu trả lời:
- Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ .
- HS trung bình trả lời:
- Ông cụ đã chia lẻ ra từng chiếc để bẻ .
- HS giỏi đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
- Một chiếc đũa ngầm so sánh với một người con , cả bó đũa là 4 người con .
 - chia lẻ có nghĩa tách rời từng cái , hợp lại là để nguyên cả bó như bó đũa . 
- HS khá và HS giỏi trả lời:
-Anh , chị em trong nhà phải biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau , đoàn kết mới tạo thêm sức mạnh , chia rẻ sẽ bị yếu đi .
- Các nhóm phân vai theo các nhân vật trong câu chuyện .
- Thi đọc theo vai .
- Anh em như thế tay chân .../ Môi hở răng lạnh 
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
.
TOÁN
55- 8 ; 56 - 7 ; 37 - 8 ; 68 - 9
I - Mục tiêu :
 * HS cần đạt:
- Biết cách thực hiện phép trừ dang có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.
* Hs khá, giỏi làm các BT còn lại.
II - Chuẩn bị :
GV : - Hình vẽ bài tập 3 , vẽ sẵn trên bảng phụ 
HS : SGK, bảng con.
 III – Các hoạt động dạy và học chủ yếu:	
1/.Oån định: : (1’) - Hát
2/. Bài cũ : 15, 16, 17, 18 trừ đi cho một số
-Gọi 3 em lên bảng làm bài tập và cả lớp làm bảng con.
 HS 1 HS 2 HS3 
 16 17 18
 -8 - 9 - 8 
 7 7 9 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
3/.Bài mới: 
Thời gian
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinhø
1’
15’
20’
2’
1’
Hoạt động 1:
 a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng
 55 - 8 ; 56 - 7 ; 37 - 8 ; 68 - 9 . 
Hoạt động 2:
 b) Phép trừ 55 - 8 
- Nêu bài toán : Có 55 que tính bớt đi 8 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm ntn?
- Viết lên bảng 55 - 8 
- Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính tìm kết quả .
- Yêu cầu lớp tính vào nháp ( không dùng que tính ) .
- Ta bắt đầu tính từ đâu ?
- Hãy nêu kết quả từng bước tính ?
- Vậy 55 trừ 8 bằng bao nhiêu ?
-Yêu cầu nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 55 - 8 .
* Phép tính 56 - 7 ; 37 - 8 ; 68 - 9 
- Yêu cầu lớp không sử dụng que tính .
- Đặt tính và tính ra kết quả .
- Mời 3 em lên bảng làm , mỗi em một phép tính 
- Yêu cầu lớp làm vào nháp .
Hoạt động 3:
 c) Luyện tập :
Bài 1: 
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu 3 em lên bảng mỗi em làm 1 phép tính .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2:
 - Yêu cầu 1 học sinh đọc đề.
- Tại sao ở câu a lại lấy 27 - 9 ? 
Nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng 
 Cho HS làm vào bảng con
* Nhận xét – Tuyên dương
Bài 3 : 
- Yêu cầu HS quan sát mẫu và cho biết mẫu gồm những hình gì ghép lại với nhau ?
- Gọi 1 em lên bảng chỉ hình chữ nhật và hình tam giác trong mẫu .
- Yêu cầu lớp tự vẽ vào vở . 
- Mời 1 em lên vẽ trên bảng .
- Nhận xét bài làm học sinh . 
d) Củng cố:
- Khi đặt tính theo cột dọc ta cần chú ý điều gì ?
- Thực hiện phép tính cột dọc bắt đầu từ đâu ? 
- Hãy nêu cách đặt tính và thực hiện 68 - 9 
e) Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Dặn về xem bài:65 – 38, 46 – 17, 57 – 28 ,78-29 Trang :67 .
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán .
- Thực hiện phép tính trừ 55 – 8
 - Đặt tính và tính .
 55 Viết 55 rồi viết 8 xuống dưới , 8 thẳng 
- 8 cột với 5 ( đơn vị ) Viết dấu trừ và vạch 47 kẻ ngang . Trừ từ phải sang trái . 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7 . Viết 7 , nhớ 1 .5 trừ 1 bằng 4 , viết 4. 
- 55 trừ 8 bằng 47 .
- Nhiều em nhắc lại .
56 Viết 56 rồi viết 7 xuống dưới , 7 thẳng 
- 7 cột với 6 ( đơn vị ) Viết dấu trừ và vạch 49 kẻ ngang . Trừ từ phải sang trái . 6 không trừ được 7 lấy 16 trừ 7 bằng 9 . Viết 9 , nhớ 1 .5 trừ 1 bằng 4 , viết 4. Vậy 56 trừ 7 bằng 49
37 Viết 37 rồi viết 8 xuống dưới , 8 thẳng 
- 8 cột với 9 ( đơn vị ) Viết dấu trừ và vạch 29 kẻ ngang . Trừ từ phải sang trái . 7 không trừ được 8 lấy 17 trừ 8 bằng 9 . Viết 9 , nhớ 1 .3 trừ 1 bằng 2 , viết 2. Vậy 37 trừ 8 bằng 29
68 Viết 68 rồi viết 9 xuống dưới ,9 thẳng 
- 9 cột với 8 ( đơn vị ) Viết dấu trừ và vạch 59 kẻ ngang . Trừ từ phải sang trái . 8 không trừ được 9 lấy 18 trừ 9 bằng 9 . Viết 9 , nhớ 1 .6 trừ 1 bằng 5 , viết 5. 
- Một em đọc đề bài .
- Tự làm bài vào vở , 3 em làm trên bảng 
 45 96 87
 - 9 - 9 - 9
 36 87 78
- HS đọc đề.
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết .
- HS nêu :
x + 9 = 27 7 + x = 35 x + 8 = 46 
x = 27 - 9 x = 35 - 7 x = 46 - 8 
x = 18 x = 28 x = 38
dành cho Hs khá, giỏi.
- Gồm hình tam giác và hình chữ nhật ghép lại.
- Chỉ trên bảng .
- Sao cho đơn vị thẳng cột đơn vị , chục thẳng cột với chục , thực hiện từ phải sang trái.
- 3 em trả lời .
.
 ĐẠO ĐỨC 
GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP
( Tiết 1 )
A/ Mục tiêu : 
 * HS cần đạt:
- ... ùm trưng bày sản phẩm của nhóm 
-Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp .
-Nhắc nhớ những HS chưa thực hiện tốt .
 c) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu nhắc lại các bước gấp cắt dán hình tròn .
-Nhận xét đánh giá về tinh thần học tập học sinh . - Dặn giờ học sau mang giấy thủ công , giấy nháp , bút màu để “ Cắt biển báo hiệu giao thông” 
-Hai em nhắc lại tựa bài học .
- Hai em nêu lại trình tự các bước gấp cắt , dán hình tròn .
-Bước 1 :Gấp hình 
- Bước 2 Cắt hình tròn .
- Bước 3 Dán hình tròn .
- Các nhóm thực hành gấp cắt dán bằng giấy thủ công theo các bước để tạo ra hình tròn 
- Các nhóm tổ chức trưng bày sản phẩm . 
- Các tổ cử người ra thi xem sản phẩm của tổ nào cân đối hơn , đẹp mắt hơn .
Hai em nhắc lại qui trình gấp cắt dán hình tròn . Chuẩn bị dụng cụ tiết sau “ Cắt dán biển báo hiệu giao thông“
 Tuần 14
 Thứ sáu
Ngày soạn: 26 / 11 / 2010 
Môn : Tập làm văn
Tên bài dạy QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI- VIẾT NHẮN TIN
A/ Mục tiêu:
 * HS cần đạt: 
Biết quan sát và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh (BT1).
Viết được một mẫu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý (BT2)
B/ Chuẩn bị : 
GV : Tranh vẽ minh họa bài tập 1 . Bảng phụ ghi sẵn gợi ý bài tập 1 . 
HS : 
C/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu :	
1/.Oån định: : (1’) - Hát
 2/. Bài cũ : (2’)
- HS đọc đoạn văn kể về gia đình của em .
- Nhận xét ghi điểm từng em 
3/. Bài mới: Q.S. T &TLCH- VIẾT NHẮN TIN
Thời gian
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
35’
2’
1’
Hoạt động 1:
 a) Giới thiệu bài : 
-Bài TLV hôm nay các em sẽ quan sát tranh trả lời câu hỏi về hình dáng và hoạt động của bé gái trong tranh . Tập viết một tin nhắn .
Hoạt động 2:
 b) Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 
-Treo tranh minh họa .
- Bức tranh vẽ gì ?
-Bạn nhỏ đang làm gì ?
- Mắt bạn nhìn búp bê như thế nào ? 
- Tóc bạn nhỏ ra sao ?
- Bạn nhỏ mặc đồ gì ? 
- Mời lần lượt ( từng cặp) học sinh nói liền mạch các câu về hình dáng và hoạt động của bạn nhỏ trong tranh 
- Nhận xét tuyên dương những em nói tốt .
Bài 2 
 - Mời một em đọc nội dung bài tập 2.
- Vì sao em phải viết nhắn tin ?
- Nội dung nhắn tin viết những gì ?
- Yêu cầu HS viết tin nhắn vào vở .
- Mời 3 em lên viết tin nhắn trên bảng .
- Mời một số HS đọc lại bài viết của mình.
 c) Củng cố:
- Gọi hS nêu lại nội dung bài học.
 d)Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau 
- Lắng nghe giới thiệu bài .
- Một em nhắc lại tựa bài 
- Quan sát tìm hiểu đề bài .
- Tranh vẽ bạn nhỏ , búp bê , mèo con 
- Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn .
- Mắt bạn nhìn búp bê rất trìu mến ...
- Buộc hai chiếc nơ rất đẹp / Buộc thành hai bím rất xinh ...
- Mặc bộ đồ rất sạch sẽ / Bộ đồ rất đẹp ....
- Hai em ngồi cạnh nhau nói cho nhau nghe .
-Lần lượt từng cặp lên nói trước lớp .
- Nhận xét lời của bạn .
- Đọc đề bài .
-Vì bà đến đón em đi chơi mà bố mẹ không có ở nhà nên em phải nhắn lại để mọi người biết .
- Phải viết rõ là : Con đi chơi với bà .
- Viết bài vào vở .
- Bố mẹ ơi, Bà sang nhà đón con đi chơi . Chờ mãi bố mẹ không về , đến tối hai bà cháu sẽ về .
-Mẹ ơi ! Bà đến đón con đi chơi nhưng chờ mãi mà mẹ chưa về . Bao giờ về mẹ gọi điện cho con mẹ nhé . 
-Đọc bài viết trước lớp để lớp nghe và nhận xét 
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)
 TIẾNG VÕNG KÊU
A/ Mục tiêu:
 * HS cần đạt:
Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hai khổ thơ đầu, của bài Tiếng võng kêu.
Làm được BT (2) a / b / c, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn
** Giáo viên nhắc HS đọc bài thơ:” Tiếng võng kêu” SGK trước khi viết bài chính tả
B/ Chuẩn bị 
- Giáo viên : -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 . 
C/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu	
1/.Oån định: : (1’) - Hát
2/Bài cũ: (2’) Câu chuyện bó đũa
-Mời 3 em lên bảng viết các từ do giáo viên đọc .
HS 1 viết : bẻ gãy
HS 2 viết :đùm bọc
HS 3 viết : đoàn kết
- Lớp thực hiện viết vào bảng con . 
3/.Bài mới: Tiếng võng kêu
Thời gian
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
25’
10’
2’
1’
Hoạt động 1:
 a) Giới thiệu bài
-Bài viết hôm nay các em sẽ tập chép khổ thơ thứ 2 trong bài “ Tiếng võng kêu “ 
Hoạt động 2:
 b) Hướng dẫn nghe viết : 
*Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
- Treo bảng phụ đoạn cần viết yêu cầu đọc. 
- Gọi HS khá, giỏi đọc lại.
-Bài thơ cho ta biết điều gì ?
* Hướng dẫn cách trình bày :
-Mỗi câu thơ có mấy chữ ?
- Chữ đầu câu phải viết thế nào ? 
- Để trình bày khổ thơ cho đẹp ta viết như thế nào ? 
-Mời một em đọc lại khổ thơ .
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Tìm những từ dễ lẫn và khó viết .
- Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó .
* Tập chép 
Yêu cầu nhìn bảng chép khổ thơ vào vở 
. -Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày sách vở 
* Soát lỗi chấm bài :
- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài 
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.
Hoạt động 3:
 c) Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : ( Lựa chọn )
- Yêu cầu đọc đề 
- Yêu 3 em lên bảng làm .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn .
- Mời 2 HS đọc lại .
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
 d) Củng cố :
- GV gọi 2 HS lên thi viết từ khó.
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
 e)Dặn dò:
-GV cùng HS nhận xét.
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới : Hai anh em- Trang:119
-Hai em nhắc lại tựa bài.
-Một em đọc đoạn viết lớp đọc thầm .
- Bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em .
-Có 4 chữ .
- Phải viết hoa .
- Viết khổ thơ vào giữa trang giấy .
- 1 em đọc lại khổ thơ .
- Nêu các từ khó và thực hành viết bảng con 
-vấn vương , kẽo cà kẽo kẹt , ngủ , phất phơ 
-Nhìn bảng để chép vào vở .
-Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm 
-Đọc đề bài .
- Ba em lên bảng làm bài , lớp làm vào vở 
- a/ lấp lánh , nặng nề , lanh lợi , nóng nảy 
- b/ tin cậy , tìm tòi , khiêm tốn , miệt mài 
- c/ thắc mắc , chắc chắn , nhặt nhạnh .
- Nhận xét bài bạn và ghi vào vở .
HS 1 :vương vương
HS 2: cánh bướm
TOÁN
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
 * HS cần đạt:
Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn.
Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.
Làm được các BT1; BT2 (Cột 1, 3) BT3 (b) BT4.
* HS khá, giỏi làm các phần còn lại.
B/ Chuẩn bị : 
GV : Phiếu HT.
HS : SGK, Bảng con.
 C/ Các hoạt động dạy và học chủ ỵếu:	
1/. Oån định: (1’ ( Hát )
2/ - Kiểm tra bài cũ: (2’) Bảng trừ
- Gọi 2 HS lên làm tính, cả lớp làm bảng con.
- HS 1: 5 + 6 – 8 = 3
 8 + 4 – 5 = 7
- HS 2: 9 + 8 – 9 = 8
 6 + 9 – 8 = 7
- Nhận xét cho điểm
3/..Bài mới: Luyện tập
Thời gian
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
35’
2’
1’
Hoạt động 1:
a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta sẽ củng cố phép trừ các số trong phạm vi 100 và cách tìm thành phần chưa biết ... 
Hoạt động 2:
 b) Luyện tập :
Bài 1: 
Gọi HS đọc YC.
GV hướng dẫn – Gọi ý
Gọi HS trả lời miệng.
Nhận xét – Tuyên dương
Bài 2:
 - Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Gọi 3 em khác nhận xét bài bạn trên bảng .
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính : 35 - 8 ; 81 - 45 ; 94 - 36 .
Nhận xét ghi điểm từng em .
 Bài 3. 
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
-Muốn tìm số hạng trong tổng ta làm như thế nào? 
- Muốn tìm số bị trừ ta làm sao ?
- Yêu cầu 3 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Gọi 3 em khác nhận xét bài bạn trên bảng .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
 Bài 4. 
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
-Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi ta điều gì ?
- Bài này thuộc dạn toán gì ?
-Yêu cầu học sinh tự tóm tắt đề bài bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi tự làm bài .
- Yêu cầu 1 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng .
- GV chấm mẫu số bài và nhận xét
 c) Củng cố:
- GV gọi 2 HS thi đua làm tính
* Nhận xét – Tuyên dương
 d)Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà xem trước bài:
100 trừ đi một số – Trang : 71
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- HS đọc YC.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời
HS khá giỏi làm cột 2.
- Đọc yêu cầu đề bài .
- 3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính .
- Ở lớp làm bài vào vở .
 35 57 63 72 81 94
 - 8 - 9 - 5 - 34 -45 - 36
 27 48 58 38 36 58
- Nhận xét bài bạn trên bảng .
HS khá, giỏi làm ý và ý c
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết .
- Lấy số trừ cộng với hiệu .
- 3 em lên bảng làm mỗi em 1 phép tính .
- Ở lớp làm bài vào vở .
x + 7 = 21 8 + x = 42 x - 15 = 15
 x = 21- 7 x = 42 - 8 x = 15 + 15 
 x = 14 x = 34 x = 30
- Nhận xét bài bạn trên bảng .
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Thùng to có 45 kg đường , thùng bé ít hơn thùng to 6 kg đường .
- Toán ít hơn .
- 1 em lên bảng làm bài .
 45 kg
Thùng to : 
 6 kg
Thùng nhỏ : 
Bài giải
Thùng nhỏ có là : 
45 - 6 = 39 ( kg )
 Đ/S : 39 kg đường 
 HS 1: HS 2:
 35 – 8 57 – 9
 35 57
 - 8 - 9
 27 48
Hết tuần 14 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2 TUAN 14 CKTKN 3 COT.doc