CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I.Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
-Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài; các từ có vần khó: quyển, nguệch ngoạc, quay; các từ có âm, vần dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa (ảnh hưởng của phương ngữ): làm, lúc, nắn nót, tảng đá, sắt,
- biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời nhân vật (lời cậu bé, lời bà cụ).
2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới.
- Hiểu nghĩa câu tục ngữ “Có công mài sắt, có ngày nên kim”.
-Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẩn nại mới thành công.(trả lời các câu hỏi trong SGK)
Thời khóa biểu lớp 2 TUẦN: 1 Thứ Môn học Bài dạy Hai 16/8 Chào cờ Đạo đức Tập đọc Tập đọc Toán Ba 17/8 Thể dục Kể chuyện Toán Chính tả Mĩ thuật Tư 18/8 Tập đọc Toán LT& câu Thủ công Năm 19/8 Thể dục Toán Luyện đọc TNXH Tập viết Sáu 20/8 Chính tả Toán Tập làm văn Aâm nhạc HĐTT Thứ ngày tháng năm 20. Tập Đọc CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM I.Mục đích yêu cầu: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: -Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài; các từ có vần khó: quyển, nguệch ngoạc, quay; các từ có âm, vần dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa (ảnh hưởng của phương ngữ): làm, lúc, nắn nót, tảng đá, sắt, - biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời nhân vật (lời cậu bé, lời bà cụ). Rèn kỹ năng đọc – hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới. - Hiểu nghĩa câu tục ngữ “Có công mài sắt, có ngày nên kim”. -Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẩn nại mới thành công.(trả lời các câu hỏi trong SGK) II Chuẩn bị: GV sử dụng tranh trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng. III Các hoạt động dạy học: Nội dung HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA HS ĐDDH 1.Kiểm tra 2.Bài mới. HĐ1: Luyện đọc HĐ2: Tìm hiểu bài. HĐ 3: Luyện đọc lại. 3.CC,dạn dò GV giới thiệu về các chủ điểm & môn học tiếng việt lớp 2 1.Giới Thiệu Bài 2.Luyện đọc Mục tiêu: Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ Phương pháp: Phân tích, giảng giải A.Đọc mẫu GV đọc toàn bài GV hướng dẫn HS cách đọc: Lời người đẫn chyện: thong thả, chậm rãi Lời cậu bé: tò mò, ngạc nhiên Lời bà cụ: ôn tồn, hiền hậu B.HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc câu -cho hs nối nhau đọc từng câu. -Hướng dẫn ngắt hơi câu dài. -rút ra các từ ngữ khó: quyển, nguệch ngoạc, mải miết, việc, viết * Đọc từng đoạn trước lớp Trong khi HS đọc GV theo dõi HD các em ngắt nghỉ đúng sau các dấu và câu dài - GV giúp học sinh hiểu các từ ngữ trong SGK * Đọc nhóm Nhóm này đọc nhóm kia theo dõi và nhận xét 3.Tìm hiểu bài Mục tiêu: Hiểu được ý của bài. Phương pháp: Đàm thoại, trực quan * Đoạn 1 : Câu 1( SGK ) àMỗi khi cầm sách, cậu chỉ đọc vài dòng là chán, bỏ đi chơi. Viết cjỉ nắn nót được mấy chữ đầu rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện. * Đoạn 2 : Câu 2( SGK ) àBà cụ đang cầm thỏi sắt mãi miết mài vào tảng đá. - GV cho HS xem thỏi sắt & kim và đặt câu hỏi * Đoạn 3 : Câu 3( SGK ) à Mỗi ngày mài ..thành tài. -* Đoạn 4 : Câu 4( SGK ) à Câu chuyện khuyện khuyên em Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công . GV yêu cầu HS đọc to bài tập đọc - yêu cần HS giải thích câu tục ngữ à kiên trì, nhẫn nại mới thành công . 4. Luyện đọc lại - GV tổ chức cho HS thi đọc theo kiểu phân vai - GV nhận xét chung và tuyên dương 5. Cũng cố dặn dò Về nhà tập kể chuyện này hôm sau chúng ta học thêm tiết kể chuyện - HS theo dõi SGK - HS theo dõi SGK - HS đọc nối tiếp từng câu - HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài - VD: Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc vài dòng / đã ngáp ngắn ngáp dài. / rồi bỏ dở// - HS đọc phần chú giải Cho HS thi đọc nhóm 1 HS đọc trước lớp - cả lớp đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi HS TB, yếu nêu – NX Cho cả lớp đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi HS TB, yếu nêu HS TB, yếu nêu HS khá nêu HS giỏi nêu HS yếu : GV cho thẻ từ có ghi sẵn nội dung HS sắp xếp ý - HS lựa chọn vai và thi đọc theo kiểu phân vai những tổ khác theo dõi và nhận xét SGK SGK Bảng phụ Rút kinh nghiệm Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I . Mục tiêu : - Biết đếm, đọc viết các số đến 100. -Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số, số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số,số lớn nhất,số bé nhất có hai chữ số,số liền trước , số liền sau. II .Đồ dùng dạy học : Một bảng các ô vuông như bài 2 SGK III . Các hoạt động dạy học Nội dung HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA HS ĐDDH HĐ1: HĐ2: HĐ3: HĐ4 1 . Oån định : 2. kiểm tra bài cũ - kiểm tra đồ dùng HS 3. Bài mới Bài 1 : *Mục tiêu :Củng cố về số có 1 chữ số PP: Đàm thoại, trực quan, thực hành a . Nêu tiếp các số có một chữ số: GV cho cả lớp làm vở câu 1a b. HS nêu số bé nhất có 1 chữ số là: c. HS nêu số lớn nhất có 1 chữ số là: Bài 2 : *Mục tiêu :Củng cố về số có 2 chữ số PP: Đàm thoại, trực quan, thực hành Nêu tiếp các số có hai chữ số: GV cho cả lớp làm vở câu 2 a b. HS nêu số bé nhất có 2 chữ số là: c. HS nêu số lớn nhất có 2 chữ số là: Bài 3 : MT: Củng cố về số liền sau , số liền trước PP: Đàm thoại, trực quan, thực hành a.Viết số liền sau của số: 39 b.Viết số liền trước của số: 90 c.Viết số liền trước của số: 99 d.Viết số liền sau của số: 99 4 . Củng cố Dặn dò Thi đọc nối tiếp nhau từ 1-100 - Nhận xét lớp. - Chuẩn bị : Ôn tập các số đến 100 (tt) HS TB yếu đọc –K,G viết vào vở HS đọc các số có 1 chữ số theo thứ tự còn thiếu trong ô trống Số :0 Số :9 HS TB yếu đọc –K,G viết vào vở HS nối nhau đọc các số có 2 chữ số theo thứ tự còn thiếu trong ô trống Số :10 Số :99 4 dãy – Mỗi dãy chọn một ý HS nêu : 40 HS nêu : 89 HS nêu :98 HS nêu : 100 Cho học sinh đọc nối tiếp nhau từ 1-100 SGK SGK Bảng phụ Thẻ Chính tả CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I.Mục đích yêu cầu: -Chép chính xác bài chính tả trong SGK; Trình bày đúng hai câu văn xuôi không mắùc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được các bài tập 2,3,4. II.Chuẩn bị: -GV:Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần chép. -HS:Vở bài tập. III.Các hoạt động dạy học: Nội dung HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA HS ĐDDH 1.Kiểm tra 2.Bài mới * Hoạt động 1 : * Hoạt động 2 : 3)Củng cố, dặn dò: Kiểm tra sách vở HS 2)Bài mới: Giới thiệu bài “ Có công mài sắt, có ngày nên kim” MT: Hướng dẫn HS tập chép PP:trực quan , đàm thoại , thực hành a. Giới thiệu đoạn chép: -GV đọc đoạn chép. - Gọi hs đọc lại -GV đặt câu hỏi b. HD cách trình bày - GV đặt câu hỏi c. Hướng dẫn viết từ khó - Gọi hs đọc lại từng câu và tìm từ khóà GV gạch chân những chữ dễ viết sai trên bảng . -Gọi hs phân tích từng từ - Cho hs luyện viết từ khó vào bảng con . d. Chép bài e. Soát lỗi g.Chấm bài MT :HD HS làm bài tập chính tả PP: trực quan , đàm thoại, thực hành Bài 2: Điền vào chỗ trống:c hay k: Bài 3:GV hướng dẫn cách làm. Bài 4 :GV xoá dần từng cột về học thuộc bảng chữ cái. Nhận xét tiết học. “ Mỗi ngày màithành tài”. HS theo dõi SGK - 3 HS đọc lại. - Có công mài sắt..nên kim. - Bà cụ nới với cậu bé. - Kiên trì, nhẫn nại thì việc gì cũng làm được. - 2 câu, dấu chấm. - Mỗi . Giống. Chữ đầu câu, đầu đoạn được viết hoa.Viết hoa chữ cái đầu tiên, lùi vào 1 ô. - HS phân tích, viết bảng con. - HS chép vào vở, tự sửa lỗi. -1 HS đọc đề, làm vở bài tập: - HS lần lượt lên điền. -HS K,G đọc thuộc. HS đọc lại 9 chữ cái TNXH CƠ QUAN VẬN ĐỘNG I-Mục tiêu -Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ. -Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.. II-Đồ dùng dạy học: -Tranh vẽ cơ quan vận động -Vở bài tập TNXH. III-Các hoạt động dạy học : ND – TL HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA HS khởi động 2.Bài mới. Gthiệu bài: Hoạt động 1: Làm một số cử động. HĐ2:Cơ quan tiêu hoá Hoạt động 2 :Quan sát để nhận biết cơ quan vận động. Hoạt động 3:Trò chơi vật tay. 3-Củng cố dặn dò:2’ * Mục tiêu: Giới thiệu bài mới và tạo không khí vui vẻ trước bài học. * Tiến hành: -Cho cả lớp hát bài “Con công hay múa” -HD các em làm một số động tác múa minh hoạ - Vừa rồi các em làm các động tác múa,nhảy,vẫy tay’xoè cánh”tại sao các em làm được động tác đó .Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được “cơ quan vận động” * Mục tiêu: HS biết được bộ phận nào của cơ thể phải cử động khi thực hiện một số động tác như: giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình. * Tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp -Yc /HS mở SGK/4 -Gọi 1-2 cặp lên thể hiện lại các động tác. Bước 2 :Làm việc chung Hỏi:Trong các động tác các em vừa làm bộ phận nào của cơ thể đã cử động ? à Để thực hiện được những động tác trên thì đầu, mình , chân, tay phải cử động. * Mục tiêu: Biết xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. HS nêu được vai trò của xương và cơ. * Tiến hành: Bước 1 :HD/Hs thực hành tự nắn bàn tay,cổ tay, cánh tay của mình. Hỏi: dưới lớp da của cơ thể có gì ? Bước 2:Hd/hs thực hành cử động ngón tay,bàn tay,cánh tay,cổ. Hỏi:Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được ? à nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được . Bước 3:Yc/hs quan sát hình 5,6 Hỏi: Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể à Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. * Mục tiêu: HS hiểu được rằng, hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ ... âu miệng 2 dm + 1 dm = 3 dm + 2 dm = 8 dm + 2 dm = 9 dm + 10 dm = 8 dm- 2 dm = 16 dm – 2 dm = 10 dm- 9 dm = 35 dm – 3 dm = HS đính từ lên bảng lớp ( TB,Y ) HS viết vở ( K,G ) TB yếu nêu miệng HS làm vào vở Rút kinh nghiệm CHÍNH TẢ ( nghe viết) NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ? I.Mục đích yêu cầu: - Nghe viết chính xác khổ thơ cuối trong bài “ Ngày hôm qua đâu rồi?” trình bày đúng bài thơ 5 chữ. - Làm được BT3, BT4, BT2(b). II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết bài 2,3. Vở BT. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA HS ĐDDH 1.Kiểm tra 2.Bài mới * Hoạt động 1 : * Hoạt động 2 : 3)Củng cố, dặn dò: HS viết chữ còn sai nhiều Giới thiệu bài : ngày hôm qua đâu rồi? MT: Nghe viết chính xác khổ thơ cuối trong bài “ Ngày hôm qua đâu rồi?” trình bày đúng bài thơ 5 chữ. PP:trực quan , đàm thoại , thực hành - Đọc bài chính tả. - Hướng dẫn HS nắm nội dung bài viết: Khổ thơ là lời của ai nói với ai? Bố nói với con điều gì? - Hướng dẫn HS nhận xét: Khổ thơ có mấy dòng? Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở? c. Hướng dẫn viết từ khó - Gọi hs đọc lại từng câu và tìm từ khóà -Gọi hs phân tích từng từ - Cho hs luyện viết từ khó vào bảng con . d. Nghe viết e. Soát lỗi g.Chấm bài MT :HD HS làm bài tập chính tả PP: trực quan , đàm thoại, thực hành Bài 2: Điền vào chỗ trống: Bài 3:GV hướng dẫn cách làm. Bài 4 :GV xoá dần từng cột về học thuộc bảng chữ cái. Nhận xét tiết học. “ Mỗi ngày màithành tài”. HS theo dõi SGK HS đọc lại. - HS nêu - HS phân tích, viết bảng con. - HS chép vào vở, tự sửa lỗi. -1 HS đọc đề, làm vở bài tập: - HS lần lượt lên điền. -HS K,G đọc thuộc. HS đọc lại 10 chữ cái SGK Vở VBT Rút kinh nghiệm ........................................ MỸ THUẬT Tiết 1: VẼ ĐẬM, VẼ NHẠT I. Mục tiêu Kiến thức: HS nhận xét được ba độ đậm nhạt chính: đậm, đậm vừa, nhạt. Kỹ năng: Tạo được những sắc độ đậm nhạt trong bài vẽ trang trí, vẽ tranh. Thái độ: HS hiểu được sự phong phú của màu sắc trong cách thể hiện tô màu, tạo hứng thú và niềm yêu thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Sưu tầm một số tranh ảnh, bài vẽ trang trí có các độ đâm, đậm vừa, nhạt. HS: Vở tập vẽ + bút chì màu. III. Các hoạt động Nội dung Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò ĐDDH 1.Khởi động (1’) 2. Bài cũ (2’) 3. Bài mới Giới thiệu vHoạt động1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét. vHoạt động2: Hướng dẫn cách vẽ. vHoạt động3: Thực hành vHoạt động 4: Củng cố 4. Tổng kết – Dặn dò (3’) Thầy kiểm tra đồ dùng học tập của HS. VẼ ĐẬM, VẼ NHẠT Mục tiêu: HS nhận biết được ba độ đậm nhạt chính: đậm, đậm vừa, nhạt. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. - GV cho HS quan sát tranh ảnh mẫu, gợi ý để HS nhận biết: + Độ đậm (màu tối)+ Độ đậm vừa (màu vừa) + Độ nhạt (màu sáng) à Có 3 độ sắc chính đó là đậm, đậm vừa, nhạt. Mục tiêu: Giúp cho HS biết cách vẽ đậm, đậm vừa, nhạt và thực hiện trên bài vẽ cụ thể. Phương pháp: Trực quan, làm mẫu. - GV yêu cầu HS mở tập vẽ – xem hình 5. - Nêu yêu cầu của bài: + Dùng 3 màu để vẽ hoa, nhị, lá. + Thứ tự:Đậm, đậm vừa, nhạt. - GV vẽ minh họa trên bảng: Mục tiêu: HS vẽ được độ đâm nhạt vào 3 bông hoa. Phương pháp: Gợi mở, thực hành. - Đặt câu hỏi gợi ý cho HS lựa chọn cách thể hiện bài vẽ của mình. - GV đến từng bàn giúp đỡ, nhận xét cách tô màu sao cho đều, gọn và khéo léo. Mục tiêu: HS hòan thành bài vẽ. Phương pháp: Trực quan, nhận xét. - GV chọn một số bài vẽ đẹp, nhanh cho HS cùng quan sát và nậhn xét. - GV tuyên dương bài tiến bộ. - GV giáo dục tư tưởng: quý trọng sản phẩm lao động do mình làm ra. Về nhà sưu tầm tranh ảnh in trên sách báo. Tìm ra chỗ đậm, đậm vừa, nhạt. Chuẩn bị: Bài 2 – Xem tranh thiếu nhi. Nhận xét tiết học. - Hát - HS nhắc lại Hình thức: Cả lớp - HS quan sát – Nhận xét tranh mẫu - HS nhận xét đồ vật xung quanh. - Lớp bổ xung - HS nhắc lại. Hình thức: Hoạt động lớp. - HS mở tập vẽ. - HS quan sát hình minh hoạ - HS theo dõi. Hình thức: Cá nhân - HS chuẩn bị dụng cụ vẽ. - HS thực hành bài vẽ. Hình thức: Lớp. - HS cùng quan sát và nhận xét. - HS nêu: yêu cái đẹp. Tranh vẽ có độ đậm nhạt. Bảng, phấn màu. v Rút kinh nghiệm: Tiết 1 ÔN TẬP CÁC BÀI HÁT LỚP 1 NGHE QUỐC CA Mục tiêu: HS nhớ lại 12 bài hát đã học ở lớp 1 Hát thuộc lời , đều giọng, gõ đúng nhịp, biết biểu diễn bài hát Giáo dục HS thái độ nghiêm trang khi chào cờ, nghe Quốc ca. Chuẩn bị của GV: Hát tốt các bài hát ở lớp 1.Nhạc cu ïđệm, gõ.Băng nhạc bài Quốc ca Các hoạt động chủ yếu: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ 3Bài mới * Hoạt động 1: Oân tập các bài hát lớp 1 Hoạt động 2: Nghe Quôùc ca Củng cố – dặn dò ÔN TẬP CÁC BÀI HÁT LỚP 1 NGHE QUỐC CA -Hướng dẫn HS nhớ và ôn lại một số bài hát đã học ở lớp 1 Hướng dẫn HS ôn từng bài kết hợp nhạc cụ gõ , đệm -Mời HS biểu diễn trước lớp -Mời HS nhận xét -Nhận xét chung Giới thiệu về bài Quốc ca Cho HS nghe nhạc trình bày bài Quốc ca Đặt câu hỏi cho HS: -Quốc ca được hát khi nào ? -Khi chào cờ phải đứng như thế nào? Hướng dẫn HS tập đứng chào cờ , nghe với thái độ nghiêm túc Củng cố bằng cách hỏi tên bài hátvừa học, tên tác giả.cả lớp đứng hát và vỗ tay theo nhịp, phách GV nhận xét ,dặn dò - Lần kượt ôn từng bài hát - Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách, nhịp hay tiết tấu lơì ca - Nắm cách sử dụng các dụng cụ gõ đệm. -Nhận xét các bạn hát. Trả lời + Khi chào cờ + Đứng nghiêm trang, không cười đùa Tập đứng chào cờ nghiêm trang, tác phong chỉnh tề Rút kinh nghiệm . Thể dục BÀI 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH - TRỊ CHƠI “DIỆT CÁC CON VẬT CĨ HẠI” I. Mục tiêu - Giới thiệu chương trình thể dục lớp 2. Yêu cầu HS biết được một số nội dungcơ bản của chương trình và cĩ thái độ học tập đúng.chcc - Phổ biến nội quy tập luyện, biên chế tổ học tập, chọn cán sự bộ mơn. Yêu cầu HS biết được những quy định cơ bản để thực hiện trong các giờ thể dục. - Học giậm chân tại chỗ- đứng lại. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng. - Chơi trị chơi : “Diệt các con vật cĩ hại.” Yêu cầu bước đầu biết tham gia được vào trị chơi. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện. - Phương tiện: chuẩn bị 1 cịi, tranh ảnh một số con vật, kẻ sân chơi trị chơi. III. Nội dung và phương pháp, lên lớp Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động Hoạt động HS 1. Phần mở đầu(6 phút) - Nhận lớp - Chạy chậm - Khởi động các khớp 2. Phần cơ bản (24 phút) - Biên chế tổ tập luyện, chọn cán sự bộ mơn - Phổ biến nội quy tập luyện - Giậm chân tại chỗ - đứng lại. - Trị chơi:”Diệt các con vật cĩ hại” 3. Phần kết thúc (5 phút ) - Thả lỏng cơ bắp - Củng cố - Nhânl xét. - Dặn dị G Vphổ biến nội dung yêu cầu giờ học G Vđiều khiển HS chạy 1 vịng sân G V hơ nhịp khởi động cùng HS GV dự kiến nêu lên để HS cả lớp tự quyết định GV nêu những quy định khi học tiết thể dục HS tập hợp lớp ở ngồi sân ,dưới sự điều khiển của cán sự. GV nêu tên động tác, hướng dẫn HS cách thực hiện, hơ nhịp cho HS tập theo GV GV nhận xét sửa sai cho HS GV nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi, luật chơi. GV hỏi để HS trả lời xem những con vật nào cĩ ich, cĩ hại GV chotừng tổ lên chơi thử G giúp đỡ sửa sai cho từng HS Cán sự lớp hơ nhịp thả lỏng cùng HS HS + G củng cố nội dung bài G nhận xét giờ học G ra bài tập về nhà. HS thực hiện HS tập hợp lớp ở ngồi sân ,dưới sự điều khiển của cán sự Thể dục BÀI 2:TẬP HỢP HÀNG DỌC, DĨNG HÀNG, ĐIỂM SỐ CHÀO BÁO CÁO KHI GIÁO VIÊN NHẬN LỚP I.Mục tiêu - Ơn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác đội hình đội ngũ :Tập hợp hàng dọc ,dĩng hàng, điểm số, đứng nghiêm nghỉ. Yêu cầu tập hợp nhanh, trật tự, đều dứt khốt, đúng theo khẩu lệnh của G - Học cách chào báo cáo khi giáo viên nhận lớp và kết thúc giờ học.Yêu cầu thực hiện ở mức tương đối đúng. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện - Phương tiện : chuẩn bị 1 cịi, 4 lá cờ đuơi nheo, kẻ sân chơi trị chơi III. Nội dung và phương pháp, lên lớp Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động Hoạt động HS 1. Phần mở đầu(6 phút) - Nhận lớp - Chạy chậm - Khởi động các khớp 2. Phần cơ bản (24 phút) - Đội hình đội ngũ - Ơn tập hợp hàng dọc, dĩng hàng điểm số, giậm chân tại chỗ- đứng lại. - Thi đua - Trị chơi vận động - Trị chơi “chạy tiếp sức.” 3. Phần kết thúc (5phút ) - Thả lỏng cơ bắp - Củng cố. - Nhận xét - Dặn dị GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học GV điều khiển HS chạy 1 vịng sân GV hơ nhịp khởi động cùng HS GV nêu tên động tác hơ nhịp điều khiển HS tập GV sửa động tác sai cho HS Lớp trưởng hơ nhịp điều khiển HS tập GV quan sát nhận xét sửa sai cho HS các tổ. HS các tổ thi đua trình diễn một lượt GV cùng HS quan sát nhận xét biểu dương GV nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi, luật chơi . GV chơi mẫu HS quan sất cách thực hiện HS từng tổ lên chơi thử, G giúp đỡ sửa sai cho từng HS. GV quan sát nhận xét biểu dương tổ thắng và chơi đúng luật . Cán sự lớp hơ nhịp thả lỏng cùng HS. HS đi nối tiếp nhau thành vịng trịn quay mặt vào trong HS ,G. củng cố nội dung bài G nhận xét giờ học G ra bài tập về nhà HS thực hiện HS thực hiện Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: