Giáo án các môn học khối 2 - Tuần thứ 1 năm học 2010

Giáo án các môn học khối 2 - Tuần thứ 1 năm học 2010

Đ1+ Đ2: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM

I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU

 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài.

 - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

 - Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công, ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 - HS khá giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt, có ngày nên kim

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Bảng phụ ghi câu văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 19 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 432Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối 2 - Tuần thứ 1 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010
Tập đọc
Đ1+ Đ2:	có công mài sắt, có ngày nên kim
I. Mục đích - Yêu cầu
	1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài.
	- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
	2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
 	- Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công, ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 	- HS khá giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt, có ngày nên kim 
II. Đồ dùng dạy học
 	Bảng phụ ghi câu văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học : Tiết 1
1. Mở đầu
- GV giới thiệu 8 chủ điểm của sách Tiếng Việt 2 tập 1
- GV yêu cầu HS mở Mục lục sách. Một số HS đọc to tên 8 chủ điểm
2. Bài mới 
Hoạt động dạy- học
Nội dung
GV giới thiệu chủ điểm và bài học(2 phút)
- GV giới thiệu chủ điểm Em là học sinh.
- HS quan sát tranh vẽ minh học bài học TLCH:
? Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
- GV giới thiệu và ghi tên bài.
HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc(35 phút) 
- GV đọc mẫu toàn bài, hướng dẫn ngắn gọn cách đọc chung toàn bài 
- HS đọc nối tiếp từng câu. GV chú ý sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn đọc đúng các từ khó 
- HS đọc từng đoạn trước lớp. GV đưa bảng phụ, hướng dẫn đọc đúng câu dài
GV hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm bàn
- Một số nhóm thi đọc trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét.
Tiết 2
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài(25phút)
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 để TLCH :
? Lúc đầu, cậu bé học hành như thế nào?
- 1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm để TLCH :
? Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
- GV hỏi thêm:
? Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?
? Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành chiếc kim nhỏ không?
? Những câu nào cho thấy cậu bé không tin?
- HS đọc thầm đoạn 3 để TLCH:
? Bà cụ giảng giải như thế nào?
? Đến lúc này, cậu bé có tin lời bà cụ không?
? Câu chuyện này khuyên em điều gì?
- GV yêu cầu HS dựa vào nội dung câu chuyện hãy giải thích ý nghĩa câu tục ngữ được lấy làm đầu bài Tập đọc.
* Luyện đọc
- Lời người dẫn chuyện: thong thả
- Lời cậu bé: tò mò, ngạc nhiên
- Lời bà cụ: ôn tồn, hiền hậu
- Từ ngữ : quyển, nguệch ngoạc, nắn nót, làm, hiểu, quay...
- Câu : *Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài,/ rồi bỏ dở.//
 *Thỏi sắt to như thế,/ làm sao bà mài thành kim được?(giọng ngạc nhiên nhưng lễ phép)
* Tìm hiểu bài
- Cậu chỉ đọc vài dòng là chán, bỏ đi chơi, viết nguệch ngoạc cho xong
- Bà mải miết mài thỏi sắt vào tảng đá
- Để làm thành một chiếc kim khâu
- HSTL
- HSTL
- HSTL
- Câu chuyện khuyên em làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại, không ngại khó, ngại khổ.
- Ai chăm chỉ chịu khó thì làm việc gì cũng thành công.
 HĐ3: Hướng dẫn luyện đọc lại(10phút)
 - HS thi đọc toàn truyện .
 - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
3. Củng cố - Dặn dò(5phút)
- GV hỏi: ? Em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Vì sao? 
- HS tiếp nối nêu ý kiến của mình.
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS tập đọc lại bài và chuẩn bị tiết kể chuyện
Toán
 Đ1. ÔN TậP CáC Số ĐếN 100
I. Mục tiêu
- Biết đếm, đọc, viết các số đến 100.
- Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số ; số liền trước, số liền sau.
- Bài tập cần làm:bài 1,2,3
II. Đồ dùng dạy học
	Bảng phụ kẻ sẵn khung như BT2a SGK
III. Các hoạt động dạy học
	1. Mở đầu
GV kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS. (5phút)
2. Bài mới
Hoạt động dạy - học
Nội dung
GV giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
HĐ1: Ôn tập các số trong phạm vi 10(8phút)
- HS nêu yêu cầu bài 1
- HS nêu miệng bài làm, GV viết bảng; Cả lớp và GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS đọc lần lượt các số có một chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại, kết hợp trả lời: 
? Có bao nhiêu số có một chữ số?
? Số lớn nhất có một chữ số là số nào?
? Số 10 có mấy chữ số?
HĐ2: Ôn tập các số có hai chữ số(8phút)
- HS nêu yêu cầu bài tập 2
- GV treo bảng phụ. 1HS làm trên bảng phụ, các HS khác làm bài vào VBT. 
- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài
? Có bao nhiêu số có hai chữ số?
? Số bé nhất (lớn nhất) có hai chữ số là số nào?
HĐ3: Ôn tập về số liền trước, số liền sau(8phút)
- GV nêu yêu cầu bài 3 
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm mỗi em 2 ý.
- HS nhận xét, chữa bài.
- GV nêu thêm một số STN bất kì, yêu cầu HS tìm nhanh số liền trước, số liền sau số đó.
Bài 1: Củng cố về số có một chữ số
- Có 10 số có một chữ số: 0, 1, 2, 3,..., 9
- Số bé nhất có một chữ số là: 0
- Số lớn nhất có một chữ số là: 9
Bài 2: Củng cố về số có hai chữ số
- Có 90 số có hai chữ số: 10, 11, 12, 13,...., 99
- Số bé nhất có hai chữ số là: 10
- Số lớn nhất có hai chữ số là: 99
Bài 3: Củng cố về số liền sau, số liền trước
- Số liền sau của 39 là: 40
- Số liền trước của 99 là: 98
- Số liền trước của 90 là: 89
- Số liền sau của 99 là: 100
3. Củng cố – Dặn dò(5phút)
 - GV hệ thống kiến thức ôn tập.
	- GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
 Đ1. học tập, sinh hoạt đúng giờ (Tiết 1)
I. Mục tiêu
	- Nêu được một số biểu hiện của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
 - Nêu được ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ
	- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lí cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.
 - HS khá giỏi lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân.
II. Đồ dùng dạy học
	Bảng phụ ghi các tình huống.Vở bài tập Đạo đức lớp 2.
III. Các hoạt động dạy học
Mở đầu
- GV nêu lại một số chuẩn mực đạo đức HS được học ở lớp 1.
- GV giới thiệu ngắn gọn về chương trình môn Đạo đức lớp 2.
2. Bài mới
Hoạt động dạy – học
Nội dung
GV giới thiệu bài, Bỏ câu cuối cùng trong KL của HĐ1
chỉnh
HĐ1: Bày tỏ ý kiến
- GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong một tình huống: việc làm nào đúng, việc làm nào sai?
- GV treo bảng phụ. 1HS đọc 2 tình huống.
- HS thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày.Trao đổi, tranh luận giữa các nhóm. GV KL: Bỏ câu cuối cùng
HĐ2: Xử lí tình huống
- GV chia nhóm 4 và giao nhiệm vụ: mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp và chuẩn bị đóng vai.
? Theo em, bạn Ngọc có thể ứng xử ntn? Cách ứng xử nào là phù hợp nhất? Vì sao?
- HS thảo luận và chuẩn bị đóng vai
- Một số nhóm lên đóng vai. Trao đổi, tranh luận giữa các nhóm. GV KL
HĐ3: Lập kế hoạch, thời gian biểu học tập và sinh hoạt
- HS đọc yêu cầu và nội dung BT3 VBT
- HS làm VBT
- Một số HS trình bày. HS khác nhận xét
- GV KL
TH1: Trong giờ học Toán, cô giáo đang hướng dẫn cả lớp làm bài tập. Bạn Lan tranh thủ làm bài tập TV còn bạn Tùng vẽ máy bay trên vở nháp.
TH2: Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ, riêng bạn Dương vừa ăn cơm vừa xem truyện.
KL: Làm 2 việc cùng một lúc không phải là học tập, sinh hoạt đúng giờ.
TH: Ngọc đang ngồi xem tivi rất hay. Mẹ nhắc Ngọc đã đến giờ đi ngủ.
KL: Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất.
BT3: Ghi lại những việc em thường làm trong ngày
KL: Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi.
	3. Củng cố - Dặn dò
	- GV nhận xét giờ học.
	- Dặn dò HS tự xây dựng thời gian biểu ở nhà và thực hiện đúng thời gian biểu.
Thứ ba ngày 17 tháng 8 năm 2010
Toán
 Đ2. ÔN TậP CáC Số ĐếN 100 (tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100. Bài tập cần làm: bài 1,3,4,5.
- HS khá giỏi làm cả bài 2.
II. Đồ dùng dạy học
	Bảng phụ kẻ sẵn khung như BT1 SGK
III. Các hoạt động dạy học
	1. Bài cũ
	- 2HS lên bảng, lớp làm nháp: Viết 3 số tự nhiên liên tiếp, nêu số ở giữa, số liền trước, số liền sau trong 3 số đó.
	- Nhận xét, chữa bài.
	2. Bài mới
Hoạt động dạy - học
Nội dung
GV giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
HĐ1: Ôn đọc, viết, phân tích cấu tạo số
* GV treo bảng phụ, 2HS đọc yêu cầu bài 1
- GV hướng dẫn HS tự nêu cách làm.
- HS làm VBT, 1 HS làm trên bảng phụ
- HS nhận xét bài trên bảng, chữa bài
HĐ2: Ôn so sánh, sắp thứ tự các số có hai chữ số
Bài 2 ( Dành HS khá giỏi )
- GV Q/S, chữa cá nhân.
* GV nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
- HS nhận xét bài trên bảng. Chữa bài.
? Cách so sánh số có hai chữ số?
? Muốn so sánh một tổng với một số em làm ntn?
* HS nêu yêu cầu
- HS làm vở; một số HS đọc bài làm. HS khác nhận xét, chữa bài
* GV hướng dẫn HS làm tương tự B4
Bài 1: Viết (theo mẫu)
Chục
Đ.vị
Viết số
 Đọc số
8
5
85
Tám mươi lăm
3
6
36
Ba mươi sáu
7
1
71
Bảy mươi mốt
9
4
94
Chín mươi tư
85 = 80 + 5 71 = 70 + 1
36 = 30 + 6 94 = 90 + 4
Bài 2: Viết các số 57, 98, 61, 88, 74, 47 
Theo mẫu: 57 = 50 + 7
Bài 3: > < =
34 85
72 > 70 40 + 4 = 44 
Bài 4: Viết các số 33, 54, 45, 28
- Theo thứ tự từ bé đến lớn: 28,33,45,54
- Theo thứ tự từ lớn đến bé: 54,45,33,28
Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống
67, 70, 76, 80, 84, 90, 93, 98, 100
	3. Củng cố – Dặn dò
	- HS nêu lại những kiến thức được ôn tập trong tiết học.
	- GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Số hạng- Tổng
Chính tả 
Đ1. Nhìn-viết : có công mài sắt, có ngày nên kim
I. Mục đích - Yêu cầu
	1. Rèn kĩ năng viết chính tả:
	- Chép chính xác bài CT (SGK); trình bày đúng hai câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Làm được các bài tập 2,3,4.
II. Đồ dùng dạy học
	Bảng phụ chép đoạn văn cần tập chép. Vở bài tập Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học
	1. Mở đầu
	GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả: Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ. Viết đúng, sạch, đẹp, làm đúng các bài tập chính tả.
2. Bài mới
Hoạt động dạy – học
Nội dung
GVgiới thiệu bài(2phút)
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
HĐ1: Hướng dẫn tập chép(20phút)
- GV đọc đoạn chép trên bảng phụ. 2 HS đọc lại 
- Giúp HS nắm nội dung đoạn chép:
? Đoạn này chép từ bài nào?
? Đoạn chép này là lời nói của ai nói với ai?
? Bà cụ nói gì?
- Hướng dẫn HS nhận xét:
? Đoạn chép có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì? Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
? Chữ đầu đoạn được viết như thế n ...  học
	VBT Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học
	1. Mở đầu
	GV giới thiệu về phân môn mới trong môn Tiếng việt ở lớp 2
	2. Bài mới
Hoạt động dạy – học
Nội dung
GV giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập
*1 HS đọc yêu cầu, đọc cả mẫu
- GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài: có 8 bức tranh được đánh số thứ tự và có 8 tên gọi. Mỗi tên gắn với 1 vật hoặc 1 việc được vẽ trong tranh. Em cần xem tên gọi nào là của người, vật hoặc việc nào.
- GV hướng dẫn làm mẫu với tranh 1
- HS làm miệng trong nhóm bàn
- 3,4 HS làm lại bài
* 1HS nêu yêu cầu, đọc cả mẫu
- GV phát giấy cho HS thảo luận nhóm 4 và ghi các từ tìm được vào giấy.
- Các tổ báo cáo kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc
*1 HS đọc yêu cầu, đọc cả mẫu
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài: quan sát kĩ tranh, thể hiện nội dung mỗi tranh bằng 1 câu.
- HS tiếp nối nhau đặt câu. GV nhận xét
- HS viết bài vào VBT
- GV giúp HS ghi nhớ, khắc sâu những kiến thức mới
Bài 1: Chọn tên gọi cho mỗi người, mỗi vật, mỗi việc trong tranh
1.trường 5.hoa hồng
2.học sinh 6.nhà
3.chạy 7.xe đạp
4.cô giáo 8.múa
Bài 2: Tìm các từ:
- Chỉ đồ dùng học tập: bút chì, bút mực, thước kẻ, tẩy, phấn, vở...
- Chỉ hoạt động của học sinh: học, nghe, nói, viết, tính toán, hát...
- Chỉ tính nết của học sinh: chăm chỉ, ngoan ngoãn, đoàn kết...
Bài 3: Viết 1 câu nói về người hoặc cảnh vật trong tranh.
VD: - Huệ cùng các bạn dạo chơi trong công viên.
 - Huệ say mê ngắm một khóm hồng mới nở hoa.
*Tên gọi của các vật, việc được gọi là từ
*Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc
	3. Củng cố - Dặn dò
	GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về học tập,dấu chấm hỏi. 
Tập viết
Đ1. chữ hoa a
I. Mục đích - Yêu cầu
	- Biết viết chữ cái viết hoa A (1dòng cỡ vừa và 1dòng cỡ nhỏ)
 - Biết viết chữ ứng dụng Anh(1dòng cỡ vừa và 1dòng cỡ nhỏ) 
	- Biết viết ứng dụng câu Anh em thuận hoà theo cỡ nhỏ ( 3 lần)
 - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
 - HS khá giỏi viết cả bài.
II. Đồ dùng dạy học:Mẫu chữ hoa A đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết câu ứng dụng.Vở Tập viết tập 1
III. Các hoạt động dạy học
	1. Mở đầu: GV nêu một số yêu cầu của tiết Tập viết ở lớp 2.
	2. Bài mới
Hoạt động dạy - học
Nội dung
GV giới thiệu bài(2phút)
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa(8phút)
- GV giới thiệu chữ mẫu trong khung chữ. HS quan sát và nhận xét:
? Chữ này cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang?
? Chữ A được viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ mẫu và miêu tả cấu tạo của chữ.
- GV chỉ dẫn cách viết trên chữ mẫu- HS nhắc lại.
- GV viết mẫu chữ cỡ vừa trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết để HS theo dõi.
- HS tập viết 2,3 lượt trên bảng con. GV nhận xét, uốn nắn, nhắc lại quy trình viết để HS viết đúng.
HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng(10phút)
- HS đọc câu ứng dụng( SGK) 
- Giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng: đưa ra lời khuyên anh em trong nhà phải thương yêu nhau.
GV đưa bảng phụ viết câu ứng dụng.
- HS quan sát câu ứng dụng và nhận xét:
? Độ cao của các chữ cái?
? Cách đặt dấu thanh ở các chữ?
? Các chữ (tiếng) viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ Anh, nhắc HS lưu ý nối nét A sang n
- HS tập viết chữ Anh 2,3 lượt vào bảng con.GV nhận xét, uốn nắn.
HĐ3: Hướng dẫn viết vở(12phút)
- GV nêu yêu cầu viết: 1dòng chữ A cỡ vừa, 1dòng chữ A cỡ nhỏ; 1dòng chữ Anh cỡ vừa, 1dòng chữ Anh cỡ nhỏ; 3dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
- HS viết vở. GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết, quy trình viết, nội dung...- GV chấm nhanh một số bài rồi nêu nhận xét.
1. HD viết chữ hoa
2. HD viết câu ứng dụng 
3. HS viết bài vào vở
Củng cố - Dặn dò(3phút)
GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn chỉnh bài viết.
Thứ sáu ngày 20 tháng 8 năm 2010
Tập làm văn
 Đ1. tự giới thiệu. Câu và bài
I. Mục đích - Yêu cầu
	- Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân (BT1); nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn (BT2) .
 - HS khá giỏi bước đầu biết kể lại nội dung của 4 bức tranh(BT3) thành một câu chuyện ngắn.
II. Đồ dùng dạy học
	Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi BT1.
III. Các hoạt động dạy học
	1. Mở đầu
	GV giới thiệu phân môn mới TLV trong môn TV2
	2. Bài mới
Hoạt động dạy - học
Nội dung
GV giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập
*1 HS đọc yêu cầu
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài: Trả lời tự nhiên lần lượt từng câu hỏi về bản thân. Các bạn khác phải lắng nghe bạn kể để nhớ những thông tin về bạn.
- GV lần lượt hỏi từng câu. 1HS làm mẫu
- Từng cặp HS thực hành hỏi đáp. Cả lớp và GV nhận xét.
* 1HS nêu yêu cầu 
- Nhiều HS nêu ý kiến
- Cả lớp và GV nhận xét: Bạn nói có chính xác không? Cách diễn đạt ntn?
* 1HS nêu yêu cầu của bài. 
- GV giúp HS khá giỏi nắm vững yêu cầu bài: Bốn bức tranh này kể một câu chuyện gồm nhiều sự việc, trong đó 2 tranh đầu là 2 tranh đã kể và viết ở tiết trước.
- HS làm ra nháp
- HS xung phong đọc bài trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét, cho điểm.
- GV nhấn mạnh kiến thức mới để HS ghi nhớ
Bài 1: Trả lời câu hỏi
- Tên em...
- Quê em...
- Em học lớp...trường...
- Em thích học môn...
- Em thích làm những việc...
Bài 2: Nghe các bạn trong lớp trả lời các câu hỏi BT1, nói lại những điều em biết về một bạn.
Bài 3: Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1,2 câu để tạo thành một câu chuyện.
VD: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy một khóm hồng đang nở hoa rất đẹp, Huệ thích lắm. Huệ giơ tay định ngắt một bông hồng. Tuấn thấy thế vội ngăn bạn lại. Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa trong vườn. Hoa của vườn hoa phải để mọi người cùng ngắm.
*Ta có thể dùng từ để đặt câu, kể một sự việc. Cũng có thể dùng một số câu để tạo thành bài, kể một câu chuyện.
Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS chưa hoàn thành bài 3 về nhà làm bài,chuẩn bị bài sau: Chào hỏi- Tự giới thiệu.
Toán
 Đ5. đê – xi - met
I. Mục tiêu
 :- Biết đềximét là một đơn vị đo độ dài, tên gọi, kí hiệu; quan hệ giữa đêximét và xăngtimét ghi nhớ 1dm = 10cm.
 - Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản, thực hiện phép tính cộng, trừ với các số đo độ dài có đơn vị đo là đê-xi-mét
 - HS khá giỏi bước đầi biết ước lượng về độ dài một đoạn thẳng.
II. Đồ dùng dạy học
	Một băng giấy có chiều dài 10cm. Thước thẳng có chia vạch từng xăngtimet
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ
	- 2HS lên bảng, lớp làm nháp: Tính tổng biết các số hạng là:	37 và 42	56 và 23
	? Nêu cách đặt tính, cách tính?
	- Nhận xét, cho điểm.
	2. Bài mới
Hoạt động dạy - học
Nội dung
GV giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài đêximet(dm)
- GV yêu cầu 1HS đo độ dài băng giấy dài 10cm
? Băng giấy dài mấy xăngtimet?
- GV nói: 10xăngtimet còn gọi là 1đêximet. Đêximet viết tắt là dm. GV viết bảng
- Một số HS nêu lại
- Hướng dẫn HS nhận biết các đoạn thẳng có độ dài 1dm, 2dm, 3dm trên thước kẻ của HS
HĐ2: Hướng dẫn thực hành
*1HS đọc yêu cầu
- HS quan sát hình vẽ 
- HS nêu kết quả. Cả lớp và GVnhận xét
* GV nêu yêu cầu, HS quan sát mẫu
- HS làm vào vở, 2HS lên bảng
- HS nhận xét, chữa bài.
? Muốn thực hiện phép tính cộng (trừ) các số đo có đơn vị dm ta làm ntn?
- GV lưu ý HS không được viết thiếu tên đơn vị ở kết quả tính.
* GV nhắc lại yêu cầu đề bài, lưu ý HS không dùng thước đo
- HS ước lượng và nêu kết quả
- GV cho HS kiểm tra lại mức chính xác của ước lượng bằng đo độ dài.
1.Giới thiệu đơn vị đo độ dài đêximet
Đêximet viết tắt là dm
 10 cm = 1 dm
 1 dm = 10 cm
2.Thực hành
Bài 1: Quan sát hình vẽ rồi trả lời câu hỏi
Bài 2: Tính (theo mẫu)
 8dm + 2dm = 10dm
10dm – 9dm = 1dm
...
Bài 3: ( HS khá giỏi) Không dùng thước hãy ước lượng độ dài của mỗi đoạn thẳng cho trước
3. Củng cố - Dặn dò
	- GV cho HS tìm một số đồ vật có độ dài (chiều dài) bé hơn, lớn hơn 1dm.
	- GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
Chính tả
 Đ2. Nghe-viết : ngày hôm qua đâu rồi ?
I. Mục đích - Yêu cầu
	- Nghe- viết chính xác khổ thơ cuối trong bài Ngày hôm qua đâu rồi?; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. Bài viết không mắc quá 5 lỗi.
	- Làm được BT3,BT4,BT(2) a, hoặc BT CT về phương ngữ.
II. Đồ dùng dạy học
	Bảng phụ kẻ sẵn khung B3 như SGK. Vở bài tập Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học	
	1. Bài cũ
	- GV đọc, 2HS viết bảng, lớp viết nháp: nên kim, nên người, lên núi, đứng lên
	- Kiểm tra một vài HS đọc thuộc lòng, viết đúng thứ tự 9 chữ cái đầu bảng.
	2. Bài mới
Hoạt động dạy - học
Nội dung
GV giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
HĐ1: Hướng dẫn nghe- viết
- GV đọc cả bài Tập đọc, đọc lại khổ thơ cuối bài 1 lần
- 2HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm theo
- Giúp HS nắm nội dung khổ thơ:
? Khổ thơ là lời nói của ai nói với ai?
? Bố nói với con điều gì?
- Hướng dẫn HS nhận xét:
? Khổ thơ có mấy dòng?
? Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?
? Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở?
- HS tập viết vào bảng con những chữ dễ viết sai, GV nhận xét, uốn sửa.
- GV đọc bài chính tả( lần 2)
- GV đọc cho HS viết.
- GV đọc cả bài cho HS soát lại.
- HS dùng bút chì tự chữa lỗi.
- GV chấm một số bài, nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
*GV nêu yêu cầu, chọn ý a. 
- 1HS lên bảng làm mẫu 1 từ
- 2HS làm tiếp bài trên bảng lớp. HS khác làm nháp
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- HS chữa bài đúng vào VBT
*1HS đọc yêu cầu. GV nhắc lại yêu cầu 
- 1HS làm mẫu 1 chữ. HS làm VBT
- HS đọc bài làm. Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.
* 4.5 HS nhìn vở đọc lại thứ tự đúng của 9 chữ cái
- Từng HS đọc thuộc lòng tên 9 chữ cái.
1. Nghe- viết
 Ngày hôm qua đâu rồi?
- Lời bố nói với con
- Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi.
- 4 dòng
- Viết hoa
- Ô thứ 3
- ở lại, trong, chăm chỉ
2. Bài tập
B2a: Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống
quyển lịch, chắc nịch
nàng tiên, làng xóm
B3: Viết những chữ cái còn thiếu trong bảng:
g, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ
B4: Học thuộc lòng 10 chữ cái vừa viết
	3. Củng cố - Dặn dò
	GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 2(10).doc