ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
BIẾT ƠN CÁC GIA ĐÌNH THƯƠNG BINH LIỆT SĨ (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU : HS biết :
-Tìm hiểu về đất nước, con người VN.
-Tổ chức thăm hỏi , giao lưu với cựu chiển binh ở địa phương và các gia đình có công với CM.
-Tỏ lòng biết ơn đối với các gia đình có công với CM.
Từ ngày 03 / 5 đến ngày 07 / 5 / 2010 Thứ ngày Môn Tiết Bài dạy HAI 03/5 2010 ĐĐ 34 Dành cho địa phương: Biết ơn các gia đình TBLS. (TT) T 166 Ôn tập về phép nhân và phép chia. (TT) TĐ 100 Người làm đồ chơi. (T1) TĐ 101 Người làm đồ chơi. (T2) BA 04/5 2010 TD 67 Chuyền cầu. KC 34 Người làm đồ chơi. T 167 Ôn tập về đại lượng. MT 34 Vẽ tranh: Đề tài phong cảnh. TƯ 05/5 2010 CT 67 Thi CHKII môn TV đọc TĐ 102 Đàn bê của anh Hồ Giáo. T 168 Ôn tập về đại lượng. (TT) TN&XH 34 Ôn tập: Tự nhiên. TC 34 Ôn tập, thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích. (TT) NĂM 06/5 2010 LTVC 34 Thi CHKII môn TV viết TV 34 Ôn tập các chữ hoa A ; M ; N ; Q ; V T 169 Ôn tập về hình học. TD 68 Chuyền cầu. SÁU 07/5 2010 CT 68 (NV) Đàn bê của anh Hồ Giáo. TLV 34 Kể ngắn về người thân. T 170 Thi CHKII môn Toán Âm nhạc 34 Ôn tập. SH 34 Sinh hoạt cuối tuần. Thứ hai ngày 03 tháng 5 năm 2010 ĐẠO ĐỨC DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG BIẾT ƠN CÁC GIA ĐÌNH THƯƠNG BINH LIỆT SĨ (Tiết 2) I. MỤC TIÊU : HS biết : -Tìm hiểu về đất nước, con người VN. -Tổ chức thăm hỏi , giao lưu với cựu chiển binh ở địa phương và các gia đình có công với CM. -Tỏ lòng biết ơn đối với các gia đình có công với CM. II. CHUẨN BỊ: Tranh. III : CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Đi học đều 3. Bài mới: Hoạt động 1 : Gv kể chuyện những gương anh hùng trong các cuộc chiến tranh. Cho học sinh xem tranh và đặt câu hỏi liên quan đến các sự kiện trong tranh. Hoạt động 2 : Gv hướng dẫn Hs liên hệ thực tế đến địa phương mà mình đang ở. -Gv yêu cầu Hs nêu lên những gia đình TBLS mà em biết . -Từ đó GD cho Hs biết mình phải làm gì để tỏ lòng biết ơn và kính trọng đối với những gia đình có công với CM Hoạt động 3 : Củng cố – dặn dò Hs hát những bài hàt về truyền thống . Gd tư tưởng hs “ Uống nước nhớ nguồn” Dặn dò : Tiết kiệm nuôi heo đất. Hs theo dõi. Hs quan sát và trả lời Tổ chức thăm hỏi và giao lưu với gia đình TBLS; Bà mẹ VN anh hùngcùng với địa phương góp một phần nhỏ bé về công sức và vật chất để động viên, an ủi bù đắp lại những sự mất mát của bản thân họ cũng như gia đình trong các cuộc vận động Xây dựng nhà tình nghĩa - HS thực hiện theo y/c TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (TT). I. MỤC TIÊU: - Thuéc b¶ng nh©n vµ b¶ng chia 2, 3, 4, 5 ®Ĩ tÝnh nhÈm. - BiÕt tÝnh gi¸ trÞ cđa biĨu thøc cã hai dÊu phÐp tÝnh (trong ®ã cã mét dÊu nh©n hoỈc chia; nh©n, chia trong ph¹m vi b¶ng tÝnh ®· häc). - BiÕt gi¶i bµi to¸n cã mét phÐp chia. - NhËn biÕt mét phÇn mÊy cđa mét sè. - BT cần làm: 1; 2; 3; 4. II. CHUẨN BỊ: phấn màu.Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ : Ôn tập về phép nhân và phép chia: GV nhận xét. 2. Bài mới Bài 1:-Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. Hỏi: khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả của 36 : 4 không? Vì sao? Nhận xét bài làm của HS. Bài 2: Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài. Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài. Nhận xét bài của HS và cho điểm. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. Có tất cả bao nhiêu bút chì màu? Chia đều cho 3 nhóm nghĩa là chia ntn? Vậy để biết mỗi nhóm nhận được mấy chiếc bút chì màu ta làm ntn? Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. Vì sao em biết được điều đó? 3. Củng cố – Dặn dò Chuẩn bị: Ôn tập về đại lượng. - 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét. - Làm bài vào vở bài tập. HS nối tiếp nhau đọc bài làm phần a của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính. - Có thể ghi ngay kết quả 36:4=9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Có tất cả 27 bút chì màu. - Nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau. Ta thực hiện phép tính chia 27:3 Bài giải. Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được là: 27 : 3 = 9 (chiếc bút) Đáp số: 9 chiếc bút. - Hình b đã được khoanh vào một phần tư số hình vuông. - Vì hình b có tất cả 16 hình vuông, đã khoanh vào 4 hình vuông. - Nxét tiết học TẬP ĐỌC NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI ( 2T) I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch tồn bài ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - HiĨu ND: tÊm lßng nh©n hËu, t×nh c¶m quý träng cđa b¹n nhá ®èi víi b¸c hµng xãm lµm nghỊ nỈn ®å ch¬I (tr¶ lêi ®ỵc c¸c CH 1, 2, 3, 4) - HS kh¸, giái tr¶ lêi ®ỵc CH5. II. CHUẨN BỊ: - Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. Một số các con vật nặn bằng bột. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ : Lượm - Gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Lượm. Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu đoạn 1, 2. - Giọng kể: nhẹ nhàng, tình cảm. - Giọng bạn nhỏ: xúc động, cầu khẩn khi giữ bác hàng xóm ở lại thành phố; nhiệt tình, sôi nổi khi hứa sẽ cùng các bạn mua đồ chơi của bác. b) Luyện phát âm - Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau: + bột màu, nặn, Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt khóc, cảm động, món tiền, hết nhẵn hàng, - Yêu cầu HS đọc từng câu. c) Luyện đọc đoạn -Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. -Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc e) Cả lớp đọc đồng thanh Hoạt động 1: Tìm hiểu bài: - Gọi 2 HS đọc lại bài, 1 HS đọc phần chú giải. - Bác Nhân làm nghề gì? - Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi của bác ntn? - Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác như thế? - Vì sao bác Nhân định chuyển về quê? - Thái độ của bạn nhỏ ntn khi bác Nhân định chuyển về quê? - Thái độ của bác Nhân ra sao? - Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàn cuối cùng? - Hành động của bạn nhỏ cho con thấy bạn là người thế nào? - Gọi nhiều HS trả lời. - Thái độ của bác Nhân ra sao? - Qua câu chuyện con hiểu được điều gì? - Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng? - Bạn nhỏ trong truyện rất thông minh, tốt bụng và nhân hậu đã biết an ủi, giúp đỡ động viên bác Nhân. 3. Củng cố – Dặn dò - Gọi 6 HS lên bảng đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, bác Nhân, cậu bé). - Dặn HS về nhà đọc lại bài. - Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo - Nhận xét tiết học. - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi cuối bài. - Theo dõi và đọc thầm theo. - 7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ này. - Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. - Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn. Chú ý các câu sau. Tôi suýt khóc/ nhưng cứ tỏ ra bình tĩnh:// Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu.// (giọng cầu khẩn). - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng) - Lần lượt từng HS đọc trước lớp của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - 2 HS đọc theo hình thức nối tiếp. - 1 HS đọc phần chú giải. - Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vỉa hè. - Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn. - Vì bác nặn rất khéo: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt, con gà sắc màu sặc sỡ. - Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa. - Bạn suýt khóc, cố tình tỏ ra bình tĩnh để nói với bác: Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu. - Bác rất cảm động. - Bạn đập cho lợn đất, đếm được mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác. - Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn mang đến niềm vui cho người khác./ Bạn rất tế nhị./ Bạn hiểu bác hàng xóm, biết cách an ủi bác./ - Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc của mình. - Cần phải thông cảm, nhân hậu và yêu quý người lao động. - Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn cháu đã an ủi bác./ Cháu tốt bụng quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu./ - HS đọc lại bài theo vai - Con thích cậu bé vì cậu là người nhân hậu, biết chia sẻ nỗi buồn với người khác.... MĨ THUẬT VẼ TRANH: ĐỀ TÀI PHONG CẢNH ĐƠN GIẢN. I/ Mục tiêu Học sinh hiểu đề tài vẽ tranh phong cảnh. Biết cách vẽ tranh phong cảnh và vẽ được một bức tranh phong cảnh đơn giản. *HS khá, giỏi;Sắp xếp hình vẽ cân đới, rõ nợi dung, màu sắc phù hợp. *GD tình cảm yêu quí phong cảnh thiên nhiên. II/ Chuẩn bị GV: - Sưu tầm tranh phong cảnh và một vài bức tranh về đề tài khác (c/dung, s/hoạt, ...) HS : - Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ- Bút chì, tẩy, màu vẽ. III/ Hoạt động dạy – học -KT sĩ số HS, dụng cụ học tập của HS. -Giơí thiệu bài, ghi đề. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Hướng dẫn chọn nội dung đề tài - Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh và gợi ý: + Tranh phong cảnh thường vẽ: + Tranh phong cảnh cĩ thể vẽ thêm người hoặc các con vật, nhưng cảnh vật là chính. *GD tình cảm yêu mến phong cảnh thiên nhiên... Hoạt động 2: H/dẫn cách vẽ tranh phong cảnh -GV gợi ý học sinh nêu cách vẽ tranh: - Giáo viên yêu cầu học sinh: + Tìm ra cảnh định vẽ (đường phố, cơng viên, trường học hay cảnh làng quê, núi đồi, sơng biển,.. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành -Cho HS thực hành vẽ vào vở - Giáo viên gợi ý, động viên, khích lệ đ ... - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. TOÁN ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC. I. MỤC TIÊU - NhËn d¹ng ®ỵc vµ gäi ®ĩng tªn h×nh tø gi¸c, h×nh ch÷ nhËt, ®êng th¼ng, ®êng gÊp khĩc, h×nh tam gi¸c, h×nh vu«ng, ®o¹n th¼ng. - BiÕt vÏ h×nh theo mÉu. - BT cần làm : 1 ; 2 ; 4. II. CHUẨN BỊ: Các hình vẽ trong bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ: Ôn tập về đại lượng (TT). - Sửa bài 3. - GV nhận xét. 2. Bài mới Bài 1:- Chỉ từng hình vẽ trên bảng và yêu cầu HS đọc tên của từng hình. Bài 2: - Cho HS phân tích để thấy hình ngôi nhà gồm 1 hình vuông to làm thân nhà, 1 hình vuông nhỏ làm cửa sổ, 1 hình tứ giác làm mái nhà, sau đó yêu cầu các em vẽ hình vào vở bài tập. Bài 3: ND ĐC Bài 4: -Vẽ hình của bài tập lên bảng, có đánh số các phần hình. -Hình bên có mấy hình tam giác, là những tam giác nào? -Có bao nhiêu hình tứ giác, đó là những hình nào? -Có bao nhiêu hình chữ nhật, đó là những hình nào? 3. Củng cố – Dặn dò Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. Chuẩn bị: Ôn tập về hình học (TT). - 2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét. -Đọc tên hình theo yêu cầu. HS vẽ hình vào vở bài tập. - Có 5 hình tam giác, là: hình 1, hình 2, hình 3, hình 4, hình (1 + 2) - Có 5 hình tứ giác, là: hình (1 + 3), hình (2 + 4), hình (1 + 2 + 3), hình (1 + 2 + 4), hình (1 + 2 + 3 + 4). - Có 3 hình chữ nhật, đó là: hình (1 + 3), hình (2 + 4), hình (1 + 2 + 3 + 4). THỂ DỤC CHUYỀN CẦU . TRÒ CHƠI “ CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI”. I. MỤC TIÊU: - Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ theo nhĩm hai người. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trị chơi. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯONG TIỆN : Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập. Gv chuẩn bị còi , cầu, bóng, kẽ vạch để chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Thời lượng Tổ chức 1: Phần mở đầu -Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. -Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông, cổ tay, vai. -Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường. -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu . * Ôn 5 ĐT tay, chân, lườn, toàn thân và nhảy của bài TD phát triển chung.Do Gv hoặc cán sự điều khiển 2: Phần cơ bản - Chia lớp thành hai tổ tập luyện ở địa điểm khác nhau trên sân theo một trong hai nội dung: * Chuyền cầu theo nhóm hai ngườiû. * Trò chơi : Con cóc là cậu Ông trời - Gv nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi cho Hs ôn vần điệu, 1 nhóm chơi thử, sau đó cho từng hàng hoặc từng tổ cùng theo hiệu lệnh thống nhất 3: Phần kết thúc - Cho hs hát kết hợp kết hợp vỗ tay tại chỗ. * Làm một số động tác thả lỏng - Trò chơi hồi tỉnh : Chim bay, cò bay. - Gv cùng hs hệ thống bài - Giáo dục tư tưởng : Nhận xét, dặn dò. 5 phút 2 x 8 nhịp 25 phút 5phút X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X Thứ sáu ngày 07 tháng 5 năm2010 CHÍNH TẢ ( Nghe viết ) ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I. MỤC TIÊU : - Nghe viÕt chÝnh x¸c bµi CT, tr×nh bµy ®ĩng ®o¹n tãm t¾t bµi §µn bª cđa anh Hå Gi¸o - Lµm ®ỵc BT(2) a/b, hoỈc BT(3) a/b, hoỈc BTCT ph¬ng ng÷ do GV so¹n. II. CHUẨN BỊ: Bài tập 3 viết vào 2 tờ giấy to, bút dạ.Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ: Người làm đồ chơi. - Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS viết các từ cần chú ý phân biệt trong giờ học trước. Yêu cầu HS dưới lớp viết vào nháp. - Yêu cầu HS đọc các từ mà các bạn tìm được. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc đoạn văn cần viết. - Đoạn văn nói về điều gì? - Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu? - Những con bê cái thì ra sao? b) Hướng dẫn cách trình bày - Tìm tên riêng trong đoạn văn? - Những chữ nào thường phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó - Gọi HS đọc các từ khó: quấn quýt, quấn vào chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ. - Nhận xét và chữa lỗi cho HS, nếu có. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2a - Gọi 1 HS thực hành hỏi đáp theo cặp, 1 HS đọc câu hỏi,1 HS tìm từ. - Khen những cặp HS nói tốt, tìm từ đúng, nhanh. Bài 3 Trò chơi: Thi tìm tiếng - Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to và 1 bút dạ. Trong 5 phút các nhóm tìm từ theo yêu cầu của bài, sau đó dán tờ giấy ghi kết quả của đội mình lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng. - Yêu cầu HS đọc các từ tìm được. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố – Dặn dò -Dặn HS về nhà làm bài tập 2, 3 vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII. - Tìm và viết lại các từ có chứa dấu hỏi/ dấu ngã. - Theo dõi bài trong SGK. - Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo. - Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau. - Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái. - Hồ Giáo. - Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa. - HS đọc cá nhân. - 3 HS lên bảng viết các từ này. - HS dưới lớp viết vào nháp. - Đọc yêu cầu của bài. Nhiều cặp HS được thực hành. a) chợ – chò - tròn - HS hoạt động trong nhóm. Một số đáp án: a) chè, tràm, trúc, chò chỉ, chuối, chanh, chay, chôm chôm, - Cả lớp đọc đồng thanh. Nhận xét tiết học. THI CHKII Môn Toán TẬP LÀM VĂN KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN (NÓI, VIẾT). I. MỤC TIÊU - Dùa vµo c¸c c©u hái gỵi ý, kĨ ®ỵc mét vµi nÐt vỊ nghỊ nghiƯp cđa ngêi th©n (BT1) - BiÕt viÕt l¹i nh÷ng ®iỊu ®· kĨ thµnh 1 ®o¹n v¨n ng¾n (BT2) II. CHUẨN BỊ: Tranh của tiết Luyện từ và câu tuần 33. Tranh một số nghề nghiệp khác. Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ :Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến. - Gọi 5 HS đọc đoạn văn kể về một việc tốt của con hoặc của bạn con. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới Bài 1 - Cho HS tự suy nghĩ trong 5 phút. - GV treo tranh đã sưu tầm để HS định hình nghề nghiệp, công việc. - Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ 3 ý để người khác nghe và biết được nghề nghiệp công việc và ích lợi của công việc đó. - Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác và hỏi: Con biết gì về bố (mẹ, anh, chú,) của bạn? - Sửa nếu các con nói sai, câu không đúng ngữ pháp. - Cho điểm những HS nói tốt. Bài 2 - GV nêu yêu cầu và để HS tự viết. - Gọi HS đọc bài của mình. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - Cho điểm những bài viết tốt. 3. Củng cố – Dặn dò Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra. Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII. 5 HS đọc bài làm của mình. -2 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý. -Nhiều HS được kể. - HS trình bày lại theo ý bạn nói. - Tìm ra các bạn nói hay nhất. Ví dụ: + Bố con là bộ đội. Hằng ngày, bố con đến trường dạy các chú bộ đội bắn súng, tập luyện đội ngũ. Bố con rất yêu công việc của mình vì bố con đã dạy rất nhiều chú bộ đội khoẻ mạnh, giỏi để bảo vệ Tổ quốc. + Mẹ của con là cô giáo. Mẹ con đi dạy từ sáng đến chiều. Tối đến mẹ còn soạn bài, chấm điểm. Công việc của mẹ được nhiều người yêu quí vì mẹ dạy dỗ trẻ thơ nên người. - HS viết vào vở. - Một số HS đọc bài trước lớp. - Nhận xét bài bạn. - - Nhận xét tiết học ÂM NHẠC ÔN TẬP CÁC BÀI HÁT Đà HỌC. I. Mục tiêu - HS nhớ lại tên bài hát, tên tác giả những bài hát trong HK II - Hát đúng giai điệu, thuộc lời ca - Tập tính mạnh dạn cho HS khi biểu diễn II. Chuẩn bị: - Nhạc cụ gõ. - Phách, song loan III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV Hoạt động 1: Ơn tập - HS ơn lại từng bai trong học kỳ 2 - Hát kết hợp đệm phách, nhịp, tiết tấu lời ca. - Luyện theo tổ, nhĩm, cá nhân - GV đệm đàn - Quan sát sửa sai - GV nhận xét Hoạt động 2: Tập biểu diễn - HS tự tạo thành các cặp đơn ca, song ca, tốp ca lên biểu diễn - Hs lên biểu diễn - GV đệm đàn - GV khuyến khích động viên Hoạt động 3. Củng cố - dặn dị - Nhắc lại nội dung bài học - Chú ý nghe, ghi nhớ - Củng cố lại bài - Nhận xét, nhắc nhở SINH HOẠT TUẦN 34 I. Đánh giá tình hình tuần qua: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. - Còn ồn trong giờ học. - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thi đua hoa điểm 10 : tốt. - HS yếu tích cực đi học phụ đạo. - Chưa khắc phục được tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập. - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. III. Kế hoạch tuần 35 - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Tiếp tục thi đua học tập tốt mừng ngày Sinh nhật Bác 19/5 - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 35 - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. - Tích cực ôn tập kiến thức chuẩn bị thi CKII. - Thi cuối HKII theo lịch : - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. KT của tổ trưởng Duyệt của BGH Ngàytháng năm 2010 Tổ trưởng .. Ngàytháng năm 2010 P. Hiệu trưởng
Tài liệu đính kèm: