Giáo án các môn học khối 2 - Tuần 8

Giáo án các môn học khối 2 - Tuần 8

I- Mục tiêu:

* HS rèn kĩ năng đọc: đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: nén nổi, cố lách, vũng vẫy, khóc toáng, lấm lem.

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, biết đọc phân biệt lời ngời kể với lời nhân vật.

 *HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới: gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.

- Hiểu nội dung bài và cảm nhận đợc ý nghĩa: Cô giáo vừa yêu thơng HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS nên người. Cô nh người mẹ hiền của các em.

*Giáo dục thương yêu và kính trọng cô giáo.

II- Đồ dùng dạy học:- Tranh minh họa bài đọc: SGK

 

doc 28 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 1088Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 2 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 8:
 Thứ hai ngày 13 tháng 10 năm 2008 .
 Tập đọc :
Người mẹ hiền .
I- Mục tiêu: 
* HS rèn kĩ năng đọc: đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: nén nổi, cố lách, vũng vẫy, khóc toáng, lấm lem.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, biết đọc phân biệt lời ngời kể với lời nhân vật.
 *HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới: gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.
- Hiểu nội dung bài và cảm nhận đợc ý nghĩa: Cô giáo vừa yêu thơng HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS nên người. Cô nh người mẹ hiền của các em.
*Giáo dục thương yêu và kính trọng cô giáo.
II- Đồ dùng dạy học:- Tranh minh họa bài đọc: SGK
III - Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1
 ND-TG.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: 4’ 
2.- Giới thiệu bài: 3’
 3.- Luyện đọc: 30’
- Rèn KN đọc trơn .
- Gọi HS lên đọc bài, nhẫn xét vào bài.
- GV dùng tranh SGK để vào bài.
- GV đọc mẫu
- H/dẫn luyện đọc từ khó .
-GV uốn sửa cho HS.
- GV H/dẫn đọc đúng.
- GV H/dẫn nhấn giọng, nghỉ hơi đúng. Các câu trong SGK.
- GV giúp các em hiểu thêm các từ:
* Thầm thì: nói nhỏ vào tai.
* Vùng vẫy: cựa quậy mạnh, cố thoát.
- T/C cho hs luỵen đọc trong nhóm
- GV cho HS thi đọc 
- GV nx - Đánh giá .
- 3 HS đọc thuộc lòng bài: "Cô giáo lớp em"
- 2 HS khá đọc lại.
+HS nêu và luỵên đọc từ khó:
- Ra chơi, nén nổi, cổng trường, trốn ra, chỗ,cố lách, lấm lem, hài lòng
- HS nối tiếp nhau đọc từng 
đoạn và luyện đọc câu khó .
+VD: - Giờ ra chơi , Minh thầm thì với Nam://
-Ngòai phố có gánh xiếc.//Bọn mình..đi//
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc các từ chú giải sau bài.
- Luyện đọc nối đoạn trong nhóm.
- HS thi đọc từng đoạn.
Tiết 2
1.- Tìm hiểu bài: 20’
2.- Luyện đọc lại: 15’
3. Củng cố – Dặn dò : 4’
- GV HD hs đọc và TLCH
Câu 1: Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu?
Câu 2: Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
Câu 3: Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại cô giáo làm gì?
- Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ nh thế nào?
ơ
Câu 4: Cô giáo làm gì khi Nam khóc?
- Lần trước khi bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ, lần này vì sao Nam khóc?
Câu 5: Người mẹ hiền trong bài là ai?
*Cho HS luyện dọc lại, Hướng dẫn HS yếu luyện đọc , HS khá đọc diễn cảm.
- Nhận xét giờ học.
- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là người mẹ hiền?
- HS đọc thầm và TLCH.
- HS đọc thầm đoạn 1 trả lời.
- 1,2 HS nhắc lại lời thì thầm của Minh với Nam.
- Chui qua chỗ tường thủng.
- Cô dịu dàng yêu thương HS, cô bình tĩnh, nhẹ nhàng khi thấy học trò phạm khuyết điểm.
- Vì xấu hổ.
- Là cô giáo.
- 3 nhóm HS(mỗi nhóm 5 em) tự phân vai thi đọc truyện.
- HS nghe dặn dò.
- Cả lớp hát bài “Cô và mẹ” của nhạc sỹ Phạm Tuyên
 Hát :
Cô Thuỷ dạy. 
 __________________________
 Toán:
 36 + 15 .
I- Mục tiêu:* Giúp HS biết thực hiện phép cộng dạng 36 + 15 (cộng có nhớ dới dạng tính viết). Củng cố phép cộng dạng: 6 + 5, 36 + 5.
* Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giải toán đơn về phép cộng. Tự giác, tích cực thực hành toán.
*Làm quen với dạng toán có trắc nghiệm 4 lựa chọn.
II- Đồ dùng dạy học:- Que tính , tranh SGK
 III – Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 ND- TG .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:4’
2. Giới thiệu bài: 1’
3- Giới thiệu phép cộng 36 + 15
 8’ 
4.Thựchành:
* BT1: 7’
* BT2: 7’ 
* BT3: 6’
* BT4: 5’
5.- Củng cố dặn dò:3’
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét cho điểm, vào bài.
- Trực tiếp + ghi bảng .
- GV nêu bài toán bằng que tính
- Để biết có bao nhiêu que tính ta làm nh thế nào?
- GV viết bảng: 36 + 15 = 51
H/dẫn đặt tính và thực hiện
 36
 15 (nêu nh SGK)
 51
- HD hs làm từng BT.
 Bài tập 1: - GV cho HS làm bài.
- Lu ý cách đặt tính - nhớ 1 sang tổng các chục.
- GV giúp đỡ HS yếu đặt tính, tính.
Bài tập 2: - Yêu cầu HS nêu dề bài.
- Muốn tính tổng các số hạng ta phải làm nh thế nào?
-GV chú ý: Củng cố tên gọi tổng và các số hạng.
Bài tập 3:- GV treo hình vẽ lên bảng
- Bao gạo nặng bao nhiêu kg?
- Bao ngô nặng bao nhiêu kg?
- Bài cho gì, tìm gì?
- GV giúp HS yếu phân tích - giải và trình bày bài giải.
Bài tập 4: Yêu cầu nhẩm hoặc tính tổng 2 số có kết quả 45 rồi nêu quả bóng có kết quả đó
- GV NX + Sửa sai .
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
- Về xem lại BT .
+Đặt tính và tính 46 + 4; 36 + 7 ; 38 + 6
+Tính nhẩm: 36 + 5 + 4 = 
 56 + 7 +4 =
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- Ta làm phép tính cộng .
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả
- HS nêu cách đặt tính
- HS nêu cách tính
- 3,4 HS nhắc lại
- HS làm từng BT.
1)- HS thực hiện từng phép tính
- 2 HS lên bảng - ở dới làmvở . 16 26 36 46 56 
+29 +38 +47 +36 +25 
 45 64 83 82 81 
2)-HS làm bài vào vở . - Thực hiện phép tính cộng với nhau.
- HS làm bài bảng phụ . ,nhận xét bài của bạn .
3)- HS tự đặt đề toán theo hình vẽ rồi làm vào vở .
- HS chữa bài - nhận xét
VD: Cả hai bao nặng số kg là:
 46 + 27 = 73 ( kg)
 đáp số : 73 kg.
4)- HS làm giấy nháp rồi trả lời câu hỏi.
(củng cố phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.)
- Làm vở bài tập
- HS nghe dặn dò.
[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[
[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[[ơ[[ơ
Thứ ba ngày 14 tháng 10 năm 2008.
 Kể chuyện :
Người mẹ hiền.
 I. - Mục tiêu:
* HS dựa vào tranh minh hoạ , kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ câu chuyện "Ngời mẹ hiền" bằng lời của mình.
* HS biết sử dụng lời kể của mình kể lại với giọng điệu cho phù hợp và tham gia dựng lại câu chuyện theo vai.
- Nghe bạn kể, đánh giá đợc lời kể của bạn.
* Giáo dục HS kính trọng cô giáo, coi cô giáo của mình nh mẹ hiền.
II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong sách giáo khoa
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 ND- TG.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra:
 4’
2. Giới thiệu bài: 1’
3. H/dẫn kể chuyện: 18’
4. Kể lại toàn bộ câu chuyện. 10’
5- Củng cố dặn dò:5’
- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện : “Người thầy cũ"
- Nhận xét cho điểm , vào bài
-Trực tiếp + ghi bảng .
Bước 1: Kể trong nhóm. 
- GV cho HS kể trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp :
- Cho HS lên kể trớc lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể .
*GV nghe – gợi ý, giúp đỡ hs
+ Dựa theo tranh vẽ kể lại từng đoạn.
- H/dẫn HS quan sát 4 tranh
+ Tranh 1: 
- Hai nhân vật trong tranh là ai?
- Hai cậu trò chuyện với nhau những gì?
- Hai bạn quyết định ra ngoài bằng cách nào ?
+Tranh 2: - Hại bạn có đi xem xiếc không ? vì sao ? 
+Tranh 3 : - Tranh vẽ gì?
- Cô giáo đã làm gì khi bác bảo vệ bắt đợc hai bạn ?
+Tranh 4: – Cô giáo nói gì với Minh và Nam ?
- Hai bạn hứa gì với cô giáo? 
*- Dựng lại câu chuyện theo vai:
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GVcùng HS bình chọn ngời kể hay nhất
.[
- GV nhận xét tiết học- Tuyên dương HS tiến bộ. 
- Về nhà xem lại bài.
- 2 HS kể lại câu chuyện "Ngời thầy cũ"
- HS khác nhận xét , bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS quan sát tranh lần lượt kể trong nhóm.
- 1 HS kể mẫu đoạn 1, đựa vào tranh 1 và gợi ý.
- Minh và Nam.
- ở ngoài có xiếc.. bỏ học đi xem xiếc.
- Hai bạn ra ngoài bằng một lỗ thủng .
- Hai bạn không đi xem xiếc đợc vì bị bác bảo vệ bắt được. 
- Cô giáo xin bác bảo vệ nhẹ tay đỡ Nam dậy phủi đất cát cho em ..
- Cô nhắc nhở 2 bạn .
- Hứa với cô là không trốn học và xin cô tha thứ cho.
- HS tập kể theo các bước.
Lần 1: GV là người dẫn truyện .
Lần 2: Các nhóm thi kể.
- HS thi kể phân vai.
- HS bình chọn người kể hay.
- HS nghe dặn dò.
 Tập chép :
Người mẹ hiền .
I- Mục tiêu:
* Chép lại chính xác một đoạn trong bài "Ngời mẹ hiền”.
- Trình bày bài chính tả đúng quy định: Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
* Giúp HS làm đúng các bài tập phân biệt ao/au, r/d/gi, uôn, uông.
* Rèn cho HS viết chữ đẹp, trình bày sạch.
 II. Đô dùng : Bảng phụ + VBT TV
 III – Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND –TG 
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
2. GTB: 1’ 
3. HD tập chép : 8’
4. Viết tập chép : 15’ 
5. Bài tập :
* BT2:4’
* BT3 :3’
6.Củng cố ,dặn dò :3’
- GV đọc: nguy hiểm, cúi đầu, quý báu, lũy tre.
-Trực tiếp + ghi bảng .
*- GV treo bảng phụ , đọc mẫu.
- Đoạn trích trong bài văn nào?
- Vì sao Namkhóc?
- Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào?Hai bạn trả lời nh thế nào?
- Trong bài chính tả có những dấu câu nào?
- Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu?
- GV nhắc HS viết tên bài giữa trang vở.
- Chữ đầu dòng, đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô.Cho HS viết bài và vở . - Chấm - chữa bài.
- HD HS làm từng BT.
Bài tập 2:GV cho HS nêu yêu cầu
 Điền ao/au vào chỗ trống.
GV treo bảng phụ
- Cho HS nêu cách làm.
- GV NX + Sửa sai .
Bài tập 3: (lựa chọn 3a)
- Tương tự cho HS lựa chọn cách làm.
*Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà luyện viết thêm.
- 2 HS viết bảnglớp + C á lớp viết nháp 
- 2 HS đọc lại - Cả lớp đọc thầm theo
- Người mẹ hiền
- Vì đau và xâu hổ
- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?
- Thưa cô không ạ!..
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi.
- Dấu gạch ngang ở đầu câu, dấu chấm hỏi ở cuối câu.
- HS viết tiếng khó hoặc dễ lẫn vào bảng con: Xoa đầu, bật khóc, nghiêm giọng.
- HS chép bài vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS làm bảng lớp + Cả lớp làm vào vở .
VD: a) Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
b) Trèo cao ,ngã đau.
Bài 3: Con dao, tiếng dao hàng,giao bài tập về nhà.
- HS nghe dặn dò
 Toán :
Luyện tập .
I- Mục tiêu:
*HS được củng cố các phép cộng có nhớ dạng 6 + 5; 26 + 5 ; 36 + 15
* Củng cố kiến thức về giải toán có lời văn , nhận dạng hình.
*Giáo dục HS tính cực, tự giác trong học tóan.
II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi bài 2
II – Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 ND- TG.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:4’
2. GTB: 1’ 
3. Luyện tập:
* BT1:7’
* BT2:6’
* BT3 :5’
*BT4: 7’
* BT5: 5’
3 - Củng cố dặn dò: 3’
-GV cho HS đọc bảng cộng 6 cộng với một số.Nhận xét, vào bài.
- Trực tiêp + Ghi bảng .
- HD HS làm từng BT.
Bài 1:HS yếu lên bảng làm.
- GV hỏi: để HS trả lời miệng 9 + 2 bằng mấy?
- GV cho HS đọc thuộc bảng cộng 9, 8, 7, 6.
Bài 2: GV treo bảng phụ 
- Nêu cách tính tổng?
 GV chốt tính tổng 2 số hạng đã biết.
Bài 3: GV treo bảng phụ 
- GV cho HS nhận xét:
- Các số theo hàng ngang là liên tiếp 10,11,12 .
- Các số theo từng cộ ... ạn:
a) Chữ số thích hợp cần điền vào ô trống là 9 vì 59 > 50
- HS khá chữa bài , giải thích cách làm bài của mình.
b) Chữ số thích hợp cần điền vào ô trống là 9 vì 89 < 98
C. Củng cố, dặn dò: 3’
- Yêu cầu HS tìm: 5 phép cộng có nhớ và 5 phép cộng không nhớ
- HS khá nêu , HS khác nhận xét , bổ sung.
- Về nhà ôn lại bài.
- HS nghe dặn dò.
 Mĩ thuật :
 Cô Hà dạy.
 _______________________________________
 Thủ công :
Gấp thuyền đáy phẳng không mui .
I- Mục tiêu:
 - HS biết gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- HS gấp được thuyền phẳng đáy không mui.
- HS yêu thích gấp thuyền.
II- Đồ dùng dạy học: - Mẫu thuyền phẳng đáy không mui
 - Quy trình gấp thuyền, giấy thủ công.
III - Hoạt động dạy và học:
 ND – TG.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểmtra:
 5’ 
 2. GTB: 1’ 
3. HD gấp :
 7’
4.Thựchành:
 20’
3- Củng cố dặn dò: 3’
-Nêu quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui?
- Nhận xét, vào bài.
 - T rực tiếp + Ghi bảng .
 - GV yêu cầu 2- 3 HS thao tác lại cách gấp thuyền phẳng đáy không mui
- GV yêu cầu HS lên bảng thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui đã học ở tiết 2 .
- GV nhận xét.
- GV chốt lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui theo 3 bước trên 
- Cho HS gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- GV quan sát – uốn nắn giúp đỡ HS còn lúng túng .
- GV tổ chức cho HS trang trí. Trng bày sản phẩm theo bàn hoặc tổ.
- GV chọn một số sản phẩm đẹp của một số cá nhân, nhóm để tuyên dơng
- Nhận xét tiết học. 
- Về luyện gấp thuyền phẳng đáy không mui. Giờ sau gấp thuyền có mui
- HS nêu , HS nhận xét bổ sung.
- HS lên bảng thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- HS nhận xét và nhắc lại quy trình gấp thuyền.
- Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều
- Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
- Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui
- HS Thực hành gấp thuyền
- HS trang trí sản phẩm của mình.
- HS bình bầu cá nhân , nhóm có sản phẩm đẹp.
- HS học tập sản phẩm đẹp
- HS nghe dặn dò.
 Thứ sáu ngày 17 tháng 10 năm 2008 . 
Tập làm văn :
Mời , nhờ ,yêu cầu , đề nghị .
I. Mục tiêu: 
 -Rèn kỹ năng nghe và nói: Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp, Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1.
 - Rèn kỹ năng viết: Dựa vào các câu trả lời, viết đợc một đoạn văn 4-5 câu
 Chú ý: Liên kết câu.
 * Nâng cao: Viết một đoạn hoàn chỉnh, hay.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp chép sẵn câu hỏi ở BT2.
III. Các hoạt động dạy chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ. 4’
- GV kiểm tra bài làm trong vở của HS
- HS mở bài làm
- Yêu cầu: Dựa vào tổng kết bài trả lời các câu hỏi trong SGK
- HS trả lời 
- Nhận xét, cho điểm.
 2. GTB;1’
3.Luyện tập .
* BT1:8’
– GV nêu MĐ, yêu cầu của tiết học
- HD hs làm từng BT.
1. Bài tập 1:
- GV giúp HS nắm được yêu cầu của bài học.
- GV hướng dẫn HS thực hành theo tình huống
- HS1 đóng vai bạn đến chơi nhà
- HS 2 nói lời mời bạn vào nhà
- Chú ý: Thái độ vui vẻ, niềm nở, lịch sự.
- Từng cặp trao đổi thực hành theo các tình huống a, b, c
- Cho HS thi nói theo tình huống.
- HS thi nói theo tình huống
Yêu cầu HS nhận xét, bình chọn người nói lời mời tốt.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn ngời biết nói lời mời, yêu cầu, đề nghị đúng đắn, lịch sự nhất.
* BT2;8’
2. Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài.
- Cả lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS lần lợt trả lời 4 câu hỏi viết sẵn.
- HS thực hành trả lời cả 4 câu hỏi.
- Khuyến khích HS trả lời hồn nhiên, chân thực.
- Nhận xét, khen ngợi HS trả lời tốt.
 * BT3; 12’
3.Bài tập 3:Yêu cầu HS tự viết câu trả lời vào vở.
- HS viết bài vào vở
- GV nêu yêu cầu nhắc HS chú ý dùng từ, đặt câu, viết câu trả lời liền mạch.
- Gọi HS đọc đoạn văn trớc lớp.
- HS đọc đoạn văn trước lớp
- GV chấm điểm những bài tốt.
C.Củng cố dặn dò : 5’
:* Thực hành: Thi nói lời mời, yêu cầu, đề nghị .
- Nhận xét tiết học 
- HS thi nói tưrớc lớp. HS khác nhận xét , bổ sung.
- Dặn về nhà nói lời yêu cầu, đề nghị với bạn bè và những ngời xung quanh thể hiện thái độ văn minh, lịch sự.
- HS nghe dặn dò.
 Tự nhiên xã hội :
ăn uống sạch sẽ.
I- Mục tiêu:
 - HS phải làm gì để thực hiện ăn uống đầy đủ, sạch sẽ.
 - Ăn uống sạch sẽ phòng đợc nhiều bệnh nhất là bệnh đờng ruột
 - Có ý thức ăn uống sạch sẽ để đảm bảo sức khỏe tốt.
II- Đồ dùng dạy học:
 - Hình vẽ trong SGK - Tr 18,19
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 ND – TG.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1KT: 4’
2. GTB:1’
*Hoạtđộng1: Làm thế nào để ăn sạch:12’
*. Hoạt động 2: Làm gì để uống sạch.
 10’
*.Hoạt động 3: ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ: 6’
3- Củng cố dặn dò: 3’
 + TN là ăn uống đầy đủ ?
+Vì sao ta p’ ăn uống đầy đủ?
- Trực tiếp + Ghi bảng . 
Làm việc với SGK thảo luận.
- GV giới thiệu tranh
- Phải làm gì để ăn sạch, uống sạch?
- Muốn ăn uống sạch sẽ ta phải làm những việc gì?
- Làm việc với SGK theo nhóm.
- Hình 1: 
 +Bạn gái đang làm gì? 
 + Rửa tay nh thế nào là sạch và hợp vệ sinh?
 +Những lúc nào chúng ta cần phải rửa tay?
- Hình 2: Rửa quả nh thế nào là đúng?
- Hình 3: -Bạn gái trong hình đang làm gì?Khi ăn loại quả nào cần phải gọt vỏ? 
- Hình 4:- Bạn gái đang làm gì?Tại sao bạn gái lại làm như vậy?
- Có phải chỉ cần đậy kín thức ăn đã nấu chín thôi không?
-Hãy nêu những thức ăn mà hàng ngày em thường ăn?
*-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi câu hỏi sau: “Làm thế nào để uống sạch”
- Yêu cầu HS quan sát h.6,7 ,8 trong SGK.
-Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm để thực hiện yêu cầu trong SGK.
*-Vậy nước uống nh thế nào là hợp vệ sinh?
- GV cho HS thảo luận phải làm gì để ăn uống sạch sẽ.
- Kết luận: Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng đợc nhiều bệnh đường ruột nh đau bụng, ỉa chảy, giun sán.
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện ăn sạch, uống sạch, đề phòng các bệnh đờng ruột
- Vài hs trả lời .
 - HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi
- HS thảo luận theo nhóm.
- HS trả lời: Đang rửa tay.
-Rửa tay bằng xà phòng, nớcsạch.
- Sau khi đi vệ sinh,sau khi nghịch bẩn
- Rửa dưới vòi nước chảy, rửa nhiều lần bằng nước sạch.
- HS trả lời
- Đang đậy thức ăn, để cho ruồi, gián, chuột không bò, đậu vào làm bẩn thức ăn - HS nêu ra những đồ ăn mà HS vẫn thường ăn.
- HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả.
- HS quan sát hình 6,7,8 trong SGK.
- HS thảo luận trong nhóm.
- HS đại diện nhóm lên phát biểu
- HS trả lời.
- Các nhóm HS thảo luận sau đó đóng kịch dưới hình thức đối thoại để đa ra ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ.
- HS nghe dặn dò.
 Toán:
phép cộng có tổng bằng 100
1. Mục tiêu:
 - Giúp HS: Thực hiện phép cộng (nhẩm hoặc viết) có nhớ, có tổng bằng 100. 
 - Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán.
 * Chú ý: Nhớ vào tổng các chục.
2. Đồ dùng dạy học: VBT, phấn mầu
3. Hoạt động dạy chủ yếu:
 ND – TG .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:4’
-GV nêu yêu cầuBT.
- HSlên bảng chữa bài
- Chữa BT 3, 4
- Gọi HS lên bảng làm, yêu cầu lớp làm bài vào vở.
- Cả lớp chữa vào vở
- Nhận xét, cho điểm
- HS khác nhận xét.
2. GTB;1’
 -Trực tiếp + Ghi bảng .
3.GT phép cộng có tổng bằng 100: 8’
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng có nhớ có tổng bằng 100
- GV nêu phép cộng nh bài học 83 + 17
- HS nêu cách thực hiện
- GV yêu cầu HS kiểm tra cách đặt tính, viết kết quả (đơn vị thẳng cột...)
- Đặt tính
- Tính từ trái sang phải
- 3 cộng 7 bằng 10 viết 0 nhớ 1. 8 cộng 1 bằng 9,
thêm 1 bằng 10, viết 10.
- HS nhắc lại cách tính.
2. Thực hành
 * BT1: 6’
a.Bài tập 1:Yêu cầu HS tự làm bài, gọi HS chữa bài.
- HS làm bài, chữa bài. Khi chữa bài HS vừa nói vừa viết
- Riêng phép cộng 99 + 1 yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- HS nêu cách đặt tính, cách tính
* BT2: 6’
b.Bài tập 2:Yêu cầu HS đọc đề bài.
 GV hướng dẫn HS nhẩm 1 phép tính.
 - Yêu cầu HS nhẩm lại.
- Yêu cầu HS nhẩm tương tự các phép tính còn lại.
- Tính nhẩm.
- Nghe hớng dẫn cách nhẩm.
- Nhẩm lại
- HS làm bài, 1 HS đọc chữa bài, các HS khác theo dõi, nhận xét.
- Nhận xét, chữa bài.
- Khi chữa bài, lu ý HS có thể nêu: 3 chục cộng 7 chục bằng 10 chục, 10 chục bằng 100
 * BT3:5’
c.Bài tập 3:Yêu cầu HS nêu cách làm câu a.
 Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 2 HS lên bảng làm
 Gọi HS nhận xét, GV kết luận và cho điểm HS.
- HS nêu cách làm.
- HS làm bài, chữa bài
* BT4: 7’
d.Bài tập 4:Gọi HS đọc đề bài.
 Yêu cầu HS suy nghĩ, làm bài vào vở.
 Chấm, nhận xét, chữa bài.
- HS đọc đề bài.
- HS nêu tóm tắt (bằng lời, sơ đồ...) rồi giải
C. Củng cố dặn dò. 3’
Thi viết nhanh những phép tính có tổng bằng 100.
- HS thi viết nhanh những phép tínhcó tổng bằng 100.
- Dặn dò HS hoàn thành bài trong giờ tự học. Về nhà ôn lại bài.
- HS nghe dặn dò.
 Thể dục :
Ôn bài thể dục phát triển chung.
I.Mục tiêu:
 -Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác từng động tác. 
 -Ôn đi đều . Yêu cầu đi đúng nhịp, động tác tương đối chính xác, đều.
II. Địa điểm, phơng tiện.
 -Sân trờng vệ sinh sạch sẽ, khăn cho trò chơi, còi.
 -Hai khăn để bịt mắt, 1còi.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp.
Định lợng
Nội dung dạy học
Phơng pháp và hình thức tổ chức dạy học
 1.Phần mở đầu.
 5-6 phút
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
-Khởi động.
 - Lớp xếp 2 hàng dọc, nghe GV phổ biến nội dung, yêu cầu.
 - Đứng vỗ tay hát.
 - Chạy nhẹ nhàng 60-80m
 2.Phần cơ bản.
*Ôn bài TD: 20-22 phút
2-3 lần
* TC:Bịt mắt bắt dê.
4-5 phút
* Ôn đi đều :
3-4 phút 
-Ôn bài thể dục phát triển chung.
 -Trò chơi:” Bịt mắt bắt dê”
 -Yêu cầu HS nhắc lại cách chơi, luật chơi.
 +GV điều khiển cho cả lớp chơi.
 +Đi đều.
 +GVdùng khẩu lệnh để điều khiển.
 - Lần 1: GV làm mẫu và hô nhịp cho lớp tập.
 - Lần 2: Cán sự điều khiển.
 - Lần 3: Tổ chức thi đua có xếp loại xem tổ nào tập đúng, đẹp.
 - 2 HS đóng vai người đi tìm và 3-4 em đóng vai dê lạc đàn.
 - HS đi đều theo đội hình 2 hàng dọc.
3.Phần kết thúc.
 4-5 phút
 -Hồi tĩnh.
 - Hệ thống bài, nhận xét, dặn dò.
 - Cúi người thả lỏng.
 - Nhảy thả lỏng.
 - Về ôn lại bài thể dục phát triển chung.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 8.doc