TOÁN
Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngợc lại trong trờng hợp đơn giản.
- Nhận biết đợc độ dài đề-xi-mét trên thớc thẳng.
- Biết ớc lợng độ dài trong trờng hợp đơn giản.
- Vẽ đợc đoạn thẳng có độ dài 1dm
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:
- Thớc thẳng có chia rõ các vạch theo cm, dm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tuần 2 Thứ hai ngày tháng 9 năm 2009 Giáo viên dạy: Lâm Thị Việt Hà Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngợc lại trong trờng hợp đơn giản. - Nhận biết đợc độ dài đề-xi-mét trên thớc thẳng. - Biết ớc lợng độ dài trong trờng hợp đơn giản. - Vẽ đợc đoạn thẳng có độ dài 1dm II. Đồ dùng dạy và học: - Thớc thẳng có chia rõ các vạch theo cm, dm. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh 1. Bài cũ: - Gọi học sinh: + Đọc các số đo : 2dm, 3dm, 40cm, và trả lời: 10 xăngtimet bằng bao nhiêu đêximet? +Viết các số đo : 5dm, 7dm, 1dm. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng . Bài 1 - Yêu cầu học sinh tự làm phần a vào vở. - Yêu cầu học sinh lấy thớc kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1dm trên thuớc. - Yêu cầu học sinh vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm vào bảng con. - Yêu cầu học sinh nêu cách vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1 dm. Bài 2 - Yêu cầu học sinh tìm trên thớc vạch chỉ 2dm và dùng phấn đánh dấu. - Hỏi: 2 đêximet bằng bao nhiêu xăngtimet? (Yêu cầu học sinh nhìn trên thớc và trả lời) - Yêu cầu học sinh tự làm bài 2 vào Vở. Bài 3 * Cả lớp làm (cột 1,2); HS khá giỏi làm thêm cột 3 - Hỏi: +Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? +Muốn điền đúng phải làm gì? - Lu ý cho học sinh có thể nhìn vạch trên thớc kẻ để đổi cho chính xác. - Có thể nói cho học sinh “mẹo” đổi: Khi muốn đổi đêximet ra xăngtimet ta thêm vào sau số đo dm 1 chữ số 0 và khi đổi từ xăngtimet ra đêximet ta bớt đi ở sau số đo xăngtimet 1 chữ số 0 sẽ đợc ngay kết quả. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi học sinh chữa bài . - Nhận xét, đa ra đáp án đúng và cho điểm. Bài 4 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Hớng dẫn: Muốn điền đúng, học sinh phải ớc lợng số đo của các vật, của ngời đợc đa ra. Chẳng hạn bút chì dài 16 cm, không phải 16dm. - Yêu cầu học sinh làm bài tập. - Yêu cầu 1 học sinh chữa bài. - Giáo viên nhận xét đa ra đáp án đúng. 3. Củng cố : - Giáo viên cho học sinh thực hành đo chiều dài của quyển vở., sách toán.. - Nhận xét tiết học. - Tuyên dơng các em học tốt , tích cực; động viên khuyến khích các em cha tích cực . 5. Dặn dò : - Dặn học sinh ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - 2em làm bài. - Lắng nghe. - Cả lớp tự làm bài. - Cả lớp vẽ sau đó đổi bảng để kiểm tra bài của nhau. - Một vài em nêu. - Thao tác, sau đó 2em ngồi cạnh nhau kiểm tra cho nhau. - Một số em trả lời. - Cả lớp làm bài. - Suy nghĩ và trả lời. - Cả lớp tự làm vào vở bài tập. - Một vài em lên đọc bài làm của mình. - Nghe và ghi nhớ. - Một em đọc. - Quan sát, cầm bút chì và tập ớc lợng. Sau đó làm bài vào vở. 2 học sinh ngồi cạnh nhau có thể thảo luận với nhau. - Một em đọc bài làm. - Đổi vở sửa bài. - HS thực hành đo. Tập đọc Phần thởng I. Mục đích yêu cầu: - Biết ngắt hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. (Trả lời đợc CH1, 2, 4)- HS khá, giỏi trả lời đợc CH 3. - HS khuyết tật: Em Hoà tập đánh vần đọc đúng văn bản. Em Nhật : ngồi ngay ngắn trong giờ học, vẽ theo ý thích II. Đồ dùng dạy và học : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa . - Bảng phụ có ghi sẵn các câu văn, các từ cần luyện đọc . III.Các hoạt động dạy và học: TIếT1 Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh 2. Bài cũ: - Kiểm tra học sinh đọc và trả lời câu hỏi. - Đọc bài Tự thuật và trả lời câu hỏi 3, 4 SGK - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc * Đọc mẫu : - Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1 * Hớng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc câu kết hợp luyện đọc từ khó - Đọc đoạn + Lần 1 kết hợp giải nghĩa từ + Lần 2 kết hợp hớng dẫn ngắt giọng : Dùng bảng phụ để giới thiệu các câu dài, khó cần luyện ngắt giọng và tổ chức cho học sinh luyện ngắt giọng . * Một buổi sáng, / vào giờ ra chơi, / các bạn trong lớp túm tụm bàn điều gì / có vẻ bí mật lắm . // * Đây là phần thởng, / cả lớp đề nghị tặng bạn Na.// * Đỏ bừng mặt, / cô bé đứng dậy/ bớc lên bục // - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đọc cá nhân . - Nhận xét , cho điểm . c. Tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. +Câu chuyện kể về bạn nào ? Bạn Na là ngời nh thế nào? +Hãy kể những việc tốt mà Na đã làm? +Các bạn đối với Na nh thế nào? +Tại sao luôn đợc các bạn quý mến mà Na buồn ? +Chuyện gì đã xảy ra vào cuối năm? +Các bạn của Na đã làm gì vào giờ ra chơi? +Theo em, các bạn của Na bàn bạc điều gì? - Gọi học sinh đọc đoạn 3 . +Em có nghĩ rằng Na xứng đáng đợc thởng không? Vì sao? +Khi Na đợc thởng những ai vui mừng? Vui mừng nh thế nào? - Qua câu chuyện này em học đợc điều gì từ bạn Na? ố Kết luận: Câu chuyện khuyên chúng ta phải có lòng tốt hãy giúp đỡ mọi ngời. d. Luyện đọc lại - Nhận xét cho điểm. đ . Tổng kết +Theo em, việc các bạn trong lớp đề nghị cô giáo trao phần thởng cho Na có ý nghĩa gì? +Chúng ta có nên làm việc tốt không? - Nhận xét tiết học . - Dặn: Thực hiện tôt nội dung bài học. Đọc lại bài - 2 em đọc và trả lời CH. - Lắng nghe. - Nối tiếp đọc từng câu, luyện phát âm các từ khó: phần thởng, sáng kiến - Nối tiếp đọc đoạn - Đọc chú giải . - 2 đến 3 học sinh đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các câu gv vừa hd . - 3 em nối tiếp đọc đoạn - Luyện đọc đoạn theo nhóm 3 - 1 em đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm . - Một số em trả lời. - Đọc thầm rồi trả lời câu hỏi 2. - Một số em trả lời. - Đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi - Tốt bụng, hay giúp đỡ ngời khác. - Một số hs thi đọc cả bài Đạo đức Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết đợc ích lợi của việc học tập , sinh hoạt đúng giờ . - Lập đợc thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân. II. Đồ dùng dạy và học - Giấy, bút cho học sinh thảo luận nhóm. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh 1. Kiểm tra : - Kiểm tra bài tiết 1. - Yêu cầu học sinh nêu các việc làm trong ngày. - Gọi học sinh đọc ghi nhớ. - Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Bài mới Hoạt động 1: Lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để đa ra những lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ và tác hại của việc học tập, sinh hoạt không đúng giờ giấc. - Giáo viên ghi nhanh một số ý kiến của học sinh lên bảng. -Giáo viên kết luận: Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân em. Hoạt động 2: Những việc cần làm làm để học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu học sinh thảo luận và ghi ra giấy những việc cần làm để học tập và sinh hoạt đúng giờ theo mẫu giáo viên phát. *Ví dụ : Những việc cần làm để học tập đúng giờ: +Lập thời gian biểu. +Lập thời khoá biểu. +Thực hiện đúng thời gian biểu. +Ăn, nghỉ, học kết hợp đúng giờ giấc. - Giáo viên gọi các nhóm lên trình bày. - Giáo viên nhận xét và rút ra kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn, thoải mái hơn. Vì vậy, học tập và sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết. Hoạt động 3: Trò chơi “Ai đúng, ai sai” - Giáo viên phổ biến luật chơi: +Cử 2 đội chơi ( mỗi đội 3 em): đội xanh và đội đỏ. +ở mỗi lợt chơi, sau khi nghe giáo viên đọc tình huống, đội nào giơ tay trớc sẽ đợc trả lời. Nếu đúng sẽ đợc 5 điểm. Nếu sai phải nhờng cho đội bạn trả lời. +Đội thắng cuộc là đội ghi đợc điểm cao nhất. - Giáo viên cho học sinh chơi thử. - Giáo viên cùng ban giám khảo chấm điểm cho 2 đội,học sinh dới lớp nhận xét câu trả lời của các đội. - Giáo viên nhận xét cách chơi, tinh thần chơi của các đội. - Trao phần thưởng cho các đội. - Câu hỏi tình huống +Tình huống : Mẹ giục Nam học bài. Nam bảo mẹ: “Mẹ cho con xem hết chơng trình ti vi này đã. Còn học bài, tí nữa con thức khuya một chút để học cũng đợc” +Hỏi: Theo em , bạn Nam nói thế đúng hay sai? Vì sao?...... 4. Củng cố : Giáo viên nhận xét tiết học . 5. Dặn dò : Về nhà tự xây dựng thời gian biểu của mình và thực hiện theo đúng thời biểu . - 2 em nêu - Một em đọc ghi nhớ - Học sinh thảo luận cặp đôi. - Một số cặp học sinh đại diện lên bảng trình bày: 1học sinh nêu lợi ích, 1 học sinh nêu tác hại. - Học sinh nghe và ghi nhớ - Học sinh lắng nghe và nhắc lại. - Các nhóm thảo luận. - Ghi ra giấy theo mẫu những việc cần làm. - Cử đại diện các nhóm lên trình bày . - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - Học sinh nghe và ghi nhớ . - Học sinh lắng nghe luật chơi. - Học sinh chơi thử 2 lần. - 2 đội cùng tham gia trò chơi. - Cả lớp nhận xét câu trả lời của các đội. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh lắng nghe và trả lời. Thứ ba ngày tháng 9 năm 2009 Chính tả Phần thởng I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt nội dung bài Phần thởng(SGK) - Làm đợc BT3, BT4, BT(2) a/ b. - HS khuyết tật: Em Hoà: Nhìn viết đợc đúng đoạn tóm tắt nội dung bài Phần thởng. Em Nhật : ngồi ngay ngắn trong giờ học, vẽ theo ý thích. II. Đồ dùng dạy và học - Bảng phụ chép sẵn nội dung tóm tắt bài Phần thởng và nội dung 2 bài tập chính tả. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh lên bảng : +Đọc các từ khó cho học sinh viết, yêu cầu cả lớp viết vào giấy nháp: +Đọc thuộc lòng các chữ cái đã học. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. Hoạt động 2 : Hớng dẫn tập chép . - Treo bảng phụ và yêu cầu học sinh đọc đoạn cần chép. - Hỏi : +Đoạn văn kể về ai ? +Bạn Na là ngời nh thế nào? - Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ khó. *Viết các từ: năm, la, lớp, luôn luôn, phần tởng, cả lớp, đặc biệt, ngời, nghị .... - Chỉnh sửa lỗi cho học sinh. - Đoạn văn có mấy câu? - Hãy đọc những chữ viết hoa trong bài? - Những chữ này ở vị trí nào trong câu? - Vậy còn Na là gì? - Cuối mỗi câu có dấu gì? Giảng : Chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết hoa. Cuối câu phải viết dấu chấm. - Yêu cầu học sinh tự nhìn bài chép trên bảng và chép vào vở . - Đọc lại bài thong thả đoạn cần chép, phân ... Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh 1. Bài cũ: - Gọi học sinh lên trả lời câu hỏi: +Cơ quan vận động gồm những bộ phận nào? +Nhờ đâu mà các bộ phận của cơ thể cử động đợc? - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3.Bài mới:Giới thiệu bài mới và viết đề bài. Hoạt động 1: Giới thiệu một số xơng và khớp xơng của cơ thể. Bớc 1: Hoạt động cặp đôi. - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ bộ xơng và chỉ vị trí, nói tên một số xơng. - Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. Bớc 2: Hoạt động cả lớp. - Giáo viên đa mô hình bộ xơng. - Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ vị trí của xơng khi giáo viên nói tên xơng: xơng đầu, xơng sống,..... - Giáo viên chỉ một số xơng trên mô hình. Bớc 3 : - Yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét các xơng trên mô hình và so sánh với các xơng trên cơ thể mình, chỗ nào hoặc vị trí nào xơng có thể gập, duỗi hoặc quay đợc. ố Kết luận: Các vị trí nh bả vai, cổ tay, khuỷu tay, háng, đầu gối, cổ chân..âyt có thể gập, duỗi hoặc quay đợc, ngời ta gọi là khớp xơng. - Giáo viên chỉ vị trí một số khớp xơng. Hoạt động 2: Đặc điểm và vai trò của bộ xơng.. Bớc 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp đôi các câu hỏi : Hình dạng và kích thớc các khớp xơng có giống nhau không? - Giáo viên nói: Các khớp xơng có hình dạng và kích thớc khác nhau do mỗi loại xơng giữ một vai trò riêng. - Giáo viên hỏi gợi ý : +Hộp sọ có hình dạng và kích thớc nh thế nào? Nó bảo vệ cơ quan nào? +Xơng sờn nh thế nào? +Xơng sờn cùng xơng sống và xơng ức tạo thành lồng ngực để bảo vệ những cơ quan nào? - Yêu cầu học sinh nêu vai trò của xơng chân. - Nêu vai trò của xơng bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối. Bớc 2: Kết luận: Bộ xơng cơ thể gồm có rất nhiều xơng, khoảng 200 chiếc với hình dạng và kích thớc khác nhau, làm thành một khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan quan trọng. Nhờ có xơng, cơ phối hợp dới sự điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động đợc. Hoạt động 3 : Giữ gìn , bảo vệ bộ xơng. Bớc 1: Làm phiếu bài tập. - Giáo viên hớng dẫn học sinh làm phiếu bài tập. *Phiếu học tập: Đánh dấu x vào ( ă ) ứng với ý em cho là đúng. Để bảo vệ bộ xơng và giúp xơng phát triển tốt, chúng ta cần: Ngồi, đi, đứng đúng t thế. Tập thể dục thể thao. Làm việc nhiều. Leo trèo. Làm việc nghỉ ngơi hợp lí. Ăn nhiều, vận động ít. Mang, vác, xách các vật nặng. Ăn uống đủ chất. - Giáo viên và học sinh chữa phiếu bài tập B Bớc 2: Hoạt động cả lớp. - Hỏi: +Để bảo vệ bộ xơng và giúp xơng phát triển tốt ta cần làm gì? +Chúng ta cần tránh những việc làm nào có hại cho bộ xơng? +Điều gì sẽ xảy ra nếu hằng ngày chúng ta ngồi, đi, đứng không đúng t thế và mang vác , xách các vật nặng? - Giáo viên chốt lại các câu trả lời củahọcsinh và liên hệ thêm thực tế nhà trờng, lớp học của mình cho phù hợp. 4. Củng cố : Giáo viên sửa bài nhận xét , tuyên dơng 5. Dặn dò : Về thực hiện vận động nhẹ nhàng cho cơ thể khỏe mạnh . - 2em - Học sinh đọc đề bài - Học sinh thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn. - Học sinh chỉ vị trí các xơng đó trên mô hình. - Học sinh đứng tại chỗ nói tên xơng đó. - Học sinh chỉ các vị trí trên mô hình: bả vai, cổ tay, khuỷu tay, háng, đầu gối, cổ chân.... Tự kiểm tra lại bằng cách gập, xoay cổ tay, cánh tay, gập đầu gối,... - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ. - Học sinh đứng tại chỗ nói tên các khớp xơng. - Thực hiện theo yêu cầu . - Trả lời . -Học sinh nghe và ghi nhớ. - Một số học sinh trả lời . - Một số HS nêu. -Học sinh lắng nghe và ghi nhớ. - Nhắc lại kết luận - Học sinh làm phiếu bài tập cá nhân. - Học sinh trả lời theo 4 ý đã chọn trong phiếu. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của các chục và các đơn vị. - Biết số hạng, tổng. - Biét số bị trừ, số trừ, hiệu. - Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép trừ. II. Đồ dùng dạy và học: Ghi sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng viết các số: - Giáo viên nhận xét đa ra đáp án đúng và cho điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Hớng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Gọi học sinh đọc bài mẫu. - Hỏi: +20 còn gọi là mấy chục? +25 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Hãy viết các số trong bài thành tổng giá trị của hàng chục và hàng đơn vị (cho HS viết 3 số) Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc các chữ ghi trong cột đầu tiên bảng a (chỉ bảng). - Hỏi: +Số cần điền vào các ô trống là số nh thế nào? +Muốn tính tổng ta làm làm thế nào? - Yêu cầu học sinh làm bài. Sau khi học sinh làm xong giáo viên cho học sinh khác nhận xét. Giáo viên đa ra kết luận và cho điểm. - Tiến hành tơng tự đối với phần b. Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm (3 phép tính đầu). Sau đó gọi học sinh đọc chữa bài. - Yêu cầu học sinh nêu cách tính 65-11 (có thể hỏi với các phép tính khác). Bài 4: - Gọi học sinh đọc đề bài. - Hỏi : +Bài toán cho biết gì? +Bài toán yêu cầu gì? +Muốn biết chị hái đợc bào nhiêu quả cam, ta làm phép tính gì? Tại sao? - Yêu cầu học sinh làm bài. - Giáo viên nhận xét và đa ra đáp án đúng: Tóm tắt: Chị và mẹ : 85 quả cam. Mẹ hái : 44 quả cam. Chị hái : . . . quả cam? Bài giải: Số cam chị hái đợc là: 85 – 44 = 41 (quả cam) Đáp số: 41 quả cam. 4. Củng cố: - Gv nhận xét tiết học, biểu dơng các em học tốt, nhắc nhở các em học còn cha tốt, cha chú ý. 5. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài sau. - 2 em - 2 em đọc mẫu. - Một số em trả lời. - Học sinh làm bài sau đó 1 em đọc chữa bài, cả lớp theo dõi, tự kiểm tra bài của mình. - 1 em đọc. - Học sinh trả lời. - 1học sinh lên bảng làm bài, các học sinh khác làm bài sau đó nhận xét bài của bạn - 1 học sinh làm bài, 1 học sinh đọc chữa. - Học sinh nêu cách tính. - Học sinh đọc. - Một số em trả lời. - 1 học sinh lên bảng làm bài, các học sinh khác làm bài vào vở bài tập sau đó nhận xét bài của bạn - Đổi vở sửa bài. Thể dục Dàn hàng ngang, dồn hàng Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi!” I. MụC TIÊU : - Biết cách tập hợp hàng dọc, HS đứng vào hàng dọc đúng vị trí (thấp trên – cao dới); biết dóng thẳng hàng dọc. - Biết cách điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ; biết cách dàn hàng ngang, dồn hàng. - Biét cách tham gia trò chơI và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi. II. ĐịA ĐIểM PHƯƠNG TIệN: - Địa điểm: Chơi trên sân trờng . - Phơng tiện: Một còi và kẻ sân cho trò chơi “Nhanh lên bạn ơi!” III. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP LÊN LớP : Phần Hoạt động của giáo án Hoạt động của học sinh 1.Phần mở đầu: (7-10’) 2.Phần cơ bản (18’-20’) 3. Phần kết thúc: (10 ) - Gv nhận lớp, phổ biến nd, yêu cầu giờ học (1-2’). - Ôn tập cách báo cáo và HS cả lớp chúc GV khi nhận lớp (2-3’) - Gv cho học sinh đứng vỗ tay và hát (1-2’). Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp (1-2’). - Lần 1: GV điều khiển sau đó chia lớp làm 4 tổ tập hợp - GVnhận xét đánh giá các tổ. - Hớng dẫn HS dàn hàng ngang, dồn hàng 2lần ôn dồn hàng cách 1 cánh tay gv chọn hs làm chuẩn ở vị trí khác nhau nếu chỉ định hs đứng trong hàng làm chuẩn thì hs này không cần dơ tay sang ngang nh khi đứng ở đầu hàng - GV dùng khẩu lệnh để cho hs dàn hàng và dồn hàng . *Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi!”, GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi cho 2 nhóm lên làm mẫu . - Cho các nhóm chơi thử . - Gv thổi còi bắt đầu cuộc thi - GV hd HS đi thờng theo nhịp 2-3 hàng dọc, hs vừa đi vừa hát, tay vung tự nhiên chân bớc đúng nhịp. - GV nhận xét đánh giá giờ học - HS tập hợp theo yêu cầu của GV . - Tập hợp hàng dọc ,dóng hàng đứng nghiêm, đứng nghỉ, điểm số, quay phải quay trái 2-3 lần - HS thực hiện . -HS thực hiện . - HS thực hiện Tập làm văn chào hỏi. Tự GIớI THIệU I. Mục đích yêu cầu: - Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân (BT1, BT2). - Viết đợc một bản tự thuật ngắn (BT3). II. Đồ dùng dạy và học: Tranh minh hoạ bài tập 2 . III.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu học sinh lên bảng trả lời: +Tên em là gì? Quê em ở đâu? Em học lớp mấy? Trờng nào? Em thích môn học nào? Em thích làm việc gì? -Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới :Giới thiệu bai Hoạt động 1: Nói lời của em. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu học sinh thực hiện lần lợt từng yêu cầu. Sau mỗi lần học sinh nói, giáo viên chỉnh sửa lỗi cho các em. +Chào bố mẹ khi đi học. +Chào thầy, cô khi đến trờng. +Chào các bạn khi gặp nhau ở trờng. - Nêu: Khi chào ngời lớn tuổi em nên chú ý chào sao cho lễ phép, lịch sự. Chào bạn thân mật, cởi mở. - Yêu cầu học sinh thực hành hỏi đáp theo cặp đôi với hình thức đóng vai. - Sau mỗi lần học sinh trình bày, giáo viên gọi học sinh khác nhận xét, sau đó giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh. Hoạt động 2: Nhắc lại lời các bạn trong tranh. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. *Nhắc lại lời các bạn trong tranh. - Treo tranh lên bảng và hỏi: +Tranh vẽ những ai? +Mít đã chào và tự giới thiệu về mình nh thế nào? +Bóng Nhựa và Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu nh thế nào? +Ba bạn chào nhau tự giới thiệu với nhau nh thế nào? Có thân mật không? Có lịch sự không? +Ngoài lời chào hỏi và tự giới thiệu ba bạn còn làm gì? - Yêu cầu 3 học sinh tạo thành 1 nhóm đóng lại lời chào và giới thiệu của 3 bạn. Hoạt động 3: Viết bản tự thuật - Cho học sinh đọc yêu cầu sau đó tự làm bài vào Vở bài tập. - Gọi học sinh đọc bài làm, lắng nghe và nhận xét. 4. Củng cố: - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dơng cá em học tốt, chú ý học bài. Nhắc nhở các em còn cha chú ý. 5. Dặn dò: - Chú ý thực hành những điều đã học: tập kể về mình cho ngời thân nghe. Tập chào hỏi lịch sự có văn hoá khi gặp gỡ mọi ngời và về chuẩn bị trớc bài sau. - 2 em - 1 em đọc đề bài tập 1. - Thực hiện theo yêu cầu. - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ. - Các cặp học sinh lên thực hành. - Các bạn khác nhận xét. - 1 em đọc. - Học sinh thực hành. - Học sinh làm bài. -Nhiều học sinh tự đọc bản Tự thuật của mình.
Tài liệu đính kèm: