Tập đọc:
Người mẹ hiền
I/ Mục đích, yêu cầu:
1/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ.
- Đọc phân biệt lời các nhân vật.
2/ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ mới.
- Hiểu được nội dung bài, cảm nhận được ý nghĩa của bài: Cô giáo vừa thương yêu h/s vừa nghiêm khắc dạy bảo h/s nên người. Cô như người mẹ hiền của các em.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ SGK. BP viết sẵn câu cần luyện.
TUẦN 8 Thứ hai ngày tháng 10 năm 2008 Tập đọc: Người mẹ hiền I/ Mục đích, yêu cầu: 1/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ. - Đọc phân biệt lời các nhân vật. 2/ Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu nghĩa các từ mới. - Hiểu được nội dung bài, cảm nhận được ý nghĩa của bài: Cô giáo vừa thương yêu h/s vừa nghiêm khắc dạy bảo h/s nên người. Cô như người mẹ hiền của các em. II/ Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ SGK. BP viết sẵn câu cần luyện. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ : - Đọc và TLCH bài Thời khoá biểu. - Nhận xét, đánh giá . 2/ Bài mới a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài b/ Luyên đọc : - GV đọc mẫu . - HD luyện đọc + giải nghĩa từ * Luyện đọc câu . - Y/C đọc nối tiếp câu . -Từ khó . - Y/C đọc lần hai. * Luyện đọc đoạn ? Bài chia làm ? đoạn đó là những đoạn nào? * Đoạn 1: BP: y/c đọc câu ? Giọng của ai? đọc ntn. - GT: gánh xiếc * Đoạn 2: - BP y/c đọc đúng: - GT: lách * Đoạn 3: - GT : lấm lem * Đoạn 4: - BP y/c đọc: ? Bài có mấy nhân vật ? Đó là những nhân vật nào. ? Nêu cách đọc toàn bài. - YC đọc nối tiếp 4 đoạn. * Đọc trong nhóm. * Thi đọc. Nhận xét - đánh giá. *Luyện đọc toàn bài: Tiết 2 c/ Tìm hiểu bài: * CH 1: Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu? - YC 2 h/s nhắc lại lời thì thầm của Minh với Nam. *CH 2: Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? *CH 3: Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì? ? Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ ntn. ? CH 4: ? Lần trước bị bác bảo vệ giữ lại Nam khóc vì sợ. Lần này vì sao Nam khóc? ? Người mẹ hiền trong bài là ai. ? Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì. *Luyện đọc lại. - Đọc phân vai: 3/ Củng cố - Dặn dò: ? Vì sao cô giáo trong bài được gọi là người mẹ hiền. - Nhận xét tiết học. - 3 hs đọc kết hợp trả lời câu hỏi. - Nhắc lại. - Lắng nghe - Mỗi học sinh đọc một câu không nên , nổi , lấm lem , vùng vẫy HSCN - ĐT - Đọc câu lần hai. - Bài chia 4 đoạn, nêu các đoạn. - 1 hs đọc đoạn 1 – Nhận xét + Ngoài phố có gánh xiếc./ Bọn mình ra xem đi !// Tớ biết/ có một chỗ tường thủng.// - Giọng nói của Minh. Cần đọc với giọng háo hức. + Đọc chú giải. - 1 h/s đọc đọan 2 - Nhận xét. + Cô nhẹ nhàng/ kéo Nam lùi lại/ rồi đỡ em ngồi dậy.// Cô phủi cát lấm lem trên người Nam/ và đưa Nam về lớp.// + đưa mình qua chỗ chật hẹp nơi chen chúc một cách khéo léo - 1 hs đọc đoạn 3 - lớp nhận xét. - Bị dính bẩn nhiều chỗ. - 1 hs đọc – lớp nhận xét. + Cô xoa đầu Nam/ và gọi Minh đanh thập thò ở cửa lớp vào/ nghiêm trang hỏi:// “Từ nay các em có trốn học nữa không?” - Bài có 4 nhân vật: cô giáo, Nam, Minh, bác bảo vệ. - Nêu - 4 hs đọc nối tiếp 4 đoạn. - Luyện đọc nhóm 4. - Các nhóm cử đại diện thi đọc đoạn 3. - Lớp nhận xét, bình chọn. - 3 h/s đọc cả bài. - HS đọc ĐT . * HS đọc thầm và TLCH - Minh rủ Nam chốn học ra phố xem xiếc. - Ngoài phố có gánh xiếc, bọn mình đi xem đi. - Chui qua lỗ tường thủng. - Cô nói với bác bảo vệ: “ Bác nhẹ taylớp tôi” Cô đỡ em ngồi dậy phủi đất cát dính bẩn trên người em, đưa em về lớp. - Cô rất dịu dàng, yêu thương học trò. Cô bình tĩnh, nhẹ nhàng khi thấy học trò phạm khuyết điểm. * Cô giáo làm gì khi Nam khóc? - Cô xoa đầu Nam an ủi - Lần này Nam khóc vì đau và xấu hổ. - Người mẹ hiền trong bài là cô giáo. - Cô giáo vừa thương yêu h/s vừa nghiêm khắc dậy bảo h/s nên người. Cô như người mẹ hiền của các em. - 3 nhóm cử đại diện thi đọc theo vai. - Nhận xét – bình chọn. - Cô giáo được coi là người mẹ hiền vì: cô thương yêu h/s, dạy bảo h/s nên người giống như người mẹ hiền đối với các con cái Toán: 36 + 15 I.Mục tiêu: Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng 36 + 15 Củng cố việc tính tổng các số hạng II.Đồ dùng dạy học: 5 bó que tính,bảng cài III.Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 4 HS lên bảng làm bài 1,2,3,4/37 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Giảng bài mới Mục tiêu: - Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng 36 + 15 - Giới thiệu phép cộng 36+15 Cách tiến hành: - GV sử dung que tính, hướng dẫn HS tìm kết quả - Hướng dẫn đặt tính theo cột dọc Hoạt động 3 : Luyện tập. Củng cố việc tính tổng các số hạng * Bài 1/36: - GV yêu cầu HS làm miệng * Bài 2/36- GV yêu cầu HS tính tổng theo cột dọc * Bài 3/36: GV hướng dẫn HS tóm tắt, tím cách giải * Bài 4/36: GV hướng dẫn HS tính nhẩm kiểm tra kết quả Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò: - Nhắc lại cách thực hiện tính dọc - Về nhà: 1,2,3,/38 - Nhận xét tiết học. -Thao tác theo GV -Nhăc lại cách làm - Nêu kết quả - Đặt tính và tính - Trả lời - Đọc đề - Làm vở toán - Đọc yêu cầu - Trả lời miệng Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2008 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Phép cộng, củng cố phép cộng 6 + 5, 36 + 5, 26 + 15 (có nhớ) - Củng cố những kỹ năng so sánh số,giải toán có lời văn, nhận dạng hình II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài 2,3 trang 38 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài b/ HD luyện tập. * Bài 1: - GV yêu cầu HS dùng bảng 6 cộng với một số để tính nhẩm - Yêu cầu HS tìm các cặp phép tính có số hạng khác nhau. * Bài 2/37- GV yêu cầu Hs nêu thành phần phép tính * Bài 3/37- GV hướng dẫn Hs tính dãy số * Bài 4/37- GV hướng dẫn HS phân tích tìm cách giải - Nhận xét, sửa sai. * Bài 5/37 - GV hướng dẫn HS nhận dạng hình trả lời câu hỏi Hoạt động 3 : Củng cố dặn dò: - Nhắc lại cách thực hiện phép cộng - Về nhà: 1,2,3/39 - Nhận xét tiết học. - Nêu kết quả - Đặt tính và nêu cách tính - Đọc yêu cầu - Làm vở toán - Làm phiếu - Làm vở toán - Trả lời miệng Kể chuyện: Người mẹ hiền I/ Mục đích, yêu cầu: - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền bằng lời kể của mình. - Biết dựng lại câu chuyện theo vai. - HS có kỹ năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. Kể tiếp lời kể của bạn. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong sgk. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 hs kể lại câu chuyện Người thầy cũ - Nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài b/ HD Kể chuyện: * Dựa vào tranh vẽ, kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Treo tranh. ? Hai nhân vật trong tranh là ai.Nói cụ thể về hình dáng từng nhân vật. ? Hai cậu trò chuyện với nhau điều gì. - YC kể bằng lời kể của mình. - YC kể tiếp đoạn 2,3,4 theo nhóm - Gọi các nhóm kể. * Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, đánh giá. 3/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 2 hs kể trước lớp. - Nhận xét. - HS nhắc lại - Quan sát tranh, đọc lời nhân vật trong tranh để nhớ n/d từng đoạn câu chuyện. - 1,2 h/s kể mẫu đoạn 1 theo lời gợi ý của GV. + Hai nhân vật trong tranh là Minh và Nam, Minh mặc áo hoa không đội mũ còn Nam đội mũ mặc áo màu sẫm. + Minh thì thầm bảo Nam: “ Ngoài phố có gánh xiếc” và rủ Nam trốn học đi xem. Nam rất tò mò muốn đi nhưng cổng trường khoá. Minh bảo cậu ta biết có một chỗ tường thủng, hai đứa có thể trốn ra. - Nhận xét – bổ sung. - Luyện kể theo nhóm 5. - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. - Nhận xét, bình chọn nhóm kể hay nhất. Lần 1 nhìn sách, lần 2 tự kể theo lời của mình. - 3 tổ cử đại diện lên kể toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét về n/d, cách thể hiện + Lần 1: GV là người dẫn chuyện. 1 h/s vai Nam. 1 h/s vai Minh. 1 h/s vai bác bảo vệ. 1 h/s vai cô giáo. + Lần 2: h/s tự phân vai kể. - Nhận xét- bình chọn. - 1 h/s kể toàn bộ câu chuyện Chính tả: Tập chép: Người mẹ hiền I/ Mục đích, yêu cầu: - Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có vần ao, au, âm r/ d/ gi. II/ Đồ dùng dạy học: - BP: Viết sẵn đoạn viết, các bài tập 2,3. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - Đọc các từ: - Nhận xét,sửa chữa. 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. b/ HD viết chính tả: * Đọc đoạn viết. ? Cô giáo nói với hai bạn điều gì. ? Đoạn chép có những dấu câu nào. ? Trường hợp nào viết hoa. * HD viết từ khó: - Ghi từ khó: - YC viết bảng. - Nhận xét – sửa sai. *HD viết bài: - Đọc đoạn viết. - YC chép bài. GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của h/s. - Đọc lại bài, đọc chậm * Thu 7- 8 bài chấm điểm. c, HD làm bài tập: * Bài 2: - YC thảo luận nhóm đôi. * Bài 3: - YC làm bài- chữa bài. - Nhận xét - đánh giá. 3/ Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng viết – cả lớp viết b/c lớp, lời, dạy, giảng, trong. - Nhắc lại. - HS nghe – 2 h/s đọc lại. - Từ nay con có trốn học đi chơi nữa không. - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu ha ... m theo câu hỏi. - Đại diện nhóm phát biểu ý kiến. - HSTL Thể dục Bài 16: Ơn bài thể dục phát triển chung I/ MỤC TIÊU: - Ơn bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác,đều,đẹp - Trị chơi:Bịt mắt bắt dê.Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia được vào trị chơi. II/ ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN: Địa điểm : Sân trường. 1 cịi. Tranh động tác TD. Khăn bịt mắt III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 1/ PHẦN MỞ ĐẦU GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS đứng tại chỗ vổ tay và hát HS chạy một vịng trên sân tập Thành vịng trịn,đi thường Kiểm tra bài cũ : 4 hs Nhận xét 2/ PHẦNCƠ BẢN: a/ Ơn bài thể dục phát triển chung Lần 1:Giáo viên hướng dẫn - Nhận xét Lần 2: Cán sự hướng dẫn Nhận xét *Các tổ tổ chức luyện tập Giáo viên theo dõi gĩp ý - Nhận xét *Các tổ thi đua trình diễn bài thể dục Nhận xét - Tuyên dương b/ Trị chơi:Bịt mắt bắt dê. Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét III/ PHẦN KẾT THÚC: Thả lỏng: HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ơn 8 động tác TD đã học 4 phút 26 phút 16 phút 1-2 lần 10 phút 5 phút Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình học mới động tác TD * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV GV Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Thứ sáu ngày 17 tháng 10 năm 2008 Toán: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ, có tổng bằng 100. Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét và cho điểm HS . 2/ Dạy – học bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Giới thiệu phép cộng 83 + 17 : - Nêu bài toán: Có 83 que tính, thêm 17 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ? - Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép tính. Yêu cầu cả lớp làm ra nháp . - Hỏi : Em đặt tính như thế nào? - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính. - Yêu cầu HS khác nhắc lại. c/ Luyện tập – thực hành : Bài 1 : - Yêu cầu HS tự làm bài . - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 99 + 1 và 64 + 36 Bài 2 : - Yêu cầu HS nêu yêu cầu - Viết lên bảng 60 + 40 và hướng dẫn nhẩm - 10 chục là bao nhiêu ? - Yêu cầu HS nhẩm lại . - YC hs làm tương tự với những phép tính còn lại. - Nhận xét và cho điểm HS . Bài 3 : Yêu cầu HS nêu cách làm câu a. - Yêu cầu HS tự làm bài ,2 HS làm trên bảng lớp. - Gọi HS nhận xét . Kết luận và cho điểm HS. Bài 4 : Gọi 1 HS đọc đề bài. - Hỏi : Bài toán thuộc dạng toán gì ? -Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập . 3/ Củng cố , dặn dò : - Nhận xét tiết học. - HS lên bảng làm bài - Nghe và phân tích đề toán . - Ta thực hiện phép cộng 83 + 17 . 83 17 100 + - HS nêu cách đặt tính - HS nêu cách cộng. - HS làm bài, 2 em lên bảng làm. - Trả lời . - Tính nhẩm. - HS có thể nhẩm luôn 60 + 40 = 100 hoặc nhẩm 6 chục + 4 chục = 10 chục - là 100 - 40 cộng 60 bằng 100 - 6 chục cộng 4 chục bằng 10 chục 10 chục bằng 100 Vậy: 60 + 40 =100 - HS làm bài, 1 em đọc chữa bài. - Các HS khác theo dõi . - Lấy 58 cộng 12, được bao nhiêu ghi vào Š thứ nhất sau đó lại lấy kết quả vừa tính cộng tiếp với 30 dược bao nhiêu lại ghi vào Š thứ hai. 58 70 100 35 50 30 a/ + 12 + 30 + 15 - 20 - Đọc đề bài . - Bài toán về nhiều hơn . - Làm bài . Bài giải Số ki-lô-gam đường bán buổi chiều là: 85 +15 = 100 (kg ) Đáp số : 100kg đường. Tập làm văn: Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi. I/ MỤC TIÊU: - Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp. - Biết trả lời câu hỏi, dựa vàocác câu trả lời, viết một đoạn văn ngắn 4 - 5 câu về thầy giáo, cô giáo. - GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - BP chép sẵn câu hỏi BT1, 2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2,3 hs đọc thời khoá biểu của lớp. - Nhận xét , đánh giá. 2/ Bài mới: a/ GT bài – ghi đề bài b/ Nội dung: *Bài 1: - Treo 4 bức tranh lên bảng. - YC h/s kể theo tranh. ? Tranh 1 vẽ hai bạn đang làm gì. ? Bạn trai nói gì. ? Bạn gái trả lời ra sao. - YC kể lại tranh1. - Gợi ý kể tranh 2. ? Tranh 2 vẽ cảnh gì. ? Bạn trai nói gì với cô * Bài 2: Gọi 1 h/s đọc câu hỏi -1 HSTL - Cho HS nêu lần lượt từng câu hỏi: a/ Cô giáo của bạn tên là gì? b/ Tình cảm của cô đối với h/s ntn? c/ Bạn nhớ nhất điều gì ở cổ d/ Tình cảm của bạn đối với cô ntn? - YC trình bày trước lớp. * Bài 3: Gọi HS nêu y/cầu - YC cả lớp làm bài vào vở - đọc bài trước lớp. - Nhận xét sửa sai 3/ Củng cố - Dặn dò: - Qua bài học hôm nay các em đãbiết nói lời mời, chào, đề nghị, Về nhà tập nói những dạng câu vừa học. - Nhận xét tiết học. - 2,3 hs đọc. - HS nhắc lạị * Tập nói những câu mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị đối với bạn. - 1 bạn đóng vai bạn đến chơi nhà. - 1 bạn đóng vai chủ nhà. Chú ý lời mời bạn vào nhà chơi với thái độ vui vẻ, hoà nhã, niềm nở, lịch sự. HS1: Chào bạn, nhà bạn có nhiều hoa đẹp quá! HS2: A ! Mai ! Mời bạn vào nhà chơi. - Em thích một bài hát mà bạn đã thuộc. Em nhờ bạn chép lại cho mình. - Hà ơi! tớ rất thích bài hát: Bàn tay mẹ mà cậu vừa hát. Nhờ cậu chép cho tớ bài hát đó nhé. - Bạn ngồi bên cạnh nói chuyện trong giờ học. Em yêu cầu, đề nnghị bạn giữ trật tự để nghe cô giáo giảng bài - Tuấn ơi! cậu đừng nói chuyện nữa để nghe cô giáo giảng. - Nhận xét. - Từng cặp nối tiếp nhau hỏi và trả lời. + Cô giáo lớp 1 của tớ là cô Trương Thị Phương. + Cô Phương rất yêu thương h/s như con của mình. + Mình nhớ nhất là đôi bàn tay mềm mại của cô, khi cô bắt tay nắn từng nét chữ cho h/s. + Tớ rất kính trọng và biết ơn cộ - Các nhóm trình bày hỏi đáp. - HS nhận xét – bình chọn. * Dựa vào các câu trả lời ở bài tập 2. Hãy viết một đoạn khoảng 4 -5 câu nói về cô giáo ( thầy giáo) cũ của em. - HS làm bài: VD: Cô giáo dạy em học lớp 1 là cô Hằng. Cô rất yêu thương, giúp đỡ dạy dỗ cho chúng em rất chu đáo. Em nhớ nhất đôi bàn tay dịu dàng của cô khi cô dạy em viết nét chữ đầu tiên. Em rất yêu quý và kính trọng cô. Em luôn làm theo lời cô dạy bảo. - HS đọc bài viết - Nhận xét. Bình chọn. Đạo đức Chăm làm việc nhà (tiết 2) I/ MỤC TIÊU: - Giúp h/s hiểu rõ hơn: Chăm làm việc nhà là tự giác làm những công việc ở nhà - Tập thói quen: Tự giác làm tốt việc nhà không cần nhắc nhở. - Biết thể hiện tình thương yêu của các em đối với ông bà, cha mẹ.. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Nội dung trò chơi, các tấm thẻ để chơi trò chơi. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu bài học. ? Bạn nào đã tự giác làm việc nhà. - Nhận xét. 2/ Bài mới: GT bài – ghi đề bài * Hoạt động 1: Tự liên hệ ? Em đã tham gia vào những công việc gì ở nhà. ? Bố mẹ có thái độ ntn về những việc làm của em. ? Sắp tới em dự định sẽ làm những công việc gì giúp cha mẹ. ? Vì sao con thích làm những việc đó. - GVKL: Tìm những công việc nhà phù hợp với khả năng * Hoạt động 2: Đóng vai - Yêu cầu các nhóm thảo luận các tình huống. + Tình huống1. + Tình huống2. - YC đóng vai. - GVKL: Cần làm xong việc nhà rồi mới đi chơi... * Hoạt động 3: Trò chơi “Chăm ngoan” - Chia lớp làm hai nhóm. - HD cách chơi: Khi nhóm chăm đọc tình huống, thì nhóm ngoan trả lời và ngược lại. - Tổ chức cho HS chơi - Nhận xét – tuyên dương. 3/ Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 2 h/s nêu. - h/s giơ tay. - HS nhắc lại. - HS TL: - Quét nhà, sân, lau bàn ghế, trông em, cho gà ăn, rửa ấm chén, - Bố mẹ rất hài lòng và khen em ngoan. - Muốn giúp cha mẹ: Nấu cơm, giặt quần áo, - Vì yêu quý, thương yêu bố mẹ. - HS lắng nghe. - 2 nhóm chuẩn bị đóng vai. + Nhóm1: Hoà đang quét sân thì bạn rủ Hoà đi chơi. Hoà sẽ + Nhóm 2: Anh (chị) của Hoà nhờ Hoà gánh nước, cuốc đất. Hoà sẽ - Các nhóm lên đóng vai. - Nhận xét – bình chọn. - HS lắng nghe. - Nhóm chăm. - Nhóm ngoan. - HS lắng nghe - HS chơi trò chơi - Nhận xét – bình chọn Sinh hoạt lớp I/ Đánh giá hoạt động tuần 8. Thự hiện tốt việc dạy học đúng chương trình và thời khoá biểu. Đi học tương đối đầy đủ đúng giờ. Việc học bài ở nhà và chuẩn bị bài tương đối tốt. Vệ sinh cá nhân trường lớp sạch sẽ. Còn một số HS đọc yếu, viết xấu hay nói chuyện riêng trong lớp. II/ Kế hoạch hoạt động tuần 9. Thực hiện học theo chương trình tuần 9. Duy trì sĩ số, nề nếp học tập, sinh hoạt 15’ đầu giờ, thể dục giữa giờ. Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ. Tiếp tục thu nộp các khoản đóng góp theo quy định. Tiếp tục học nhóm, rèn vở sạch chữ đẹp. III/ Biện pháp thực hiện. GVCN theo dõi hướng dẫn, nhắc nhở HS. HS thực hiện và thực hiện nghiêm túc kế hoạch đề ra.
Tài liệu đính kèm: