Tập đọc:
Tôm càng và cá con
I/ Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc diễn cảm, thể hiện được giọng các nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ:búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm khen,quẹo, bánh lái, mái chèo
- Hiểu nội dung bài: Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn của Tôm Càng và Cá Con.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Tranh vẽ mái chèo, bánh lái.
III/ Các hoạt động dạy học:
TUẦN 26 Thứ hai ngày 9 tháng 3 năm 2009 Tập đọc: Tôm càng và cá con I/ Mục tiêu: - Đọc trơn toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu, giữa các cụm từ. - Biết đọc diễn cảm, thể hiện được giọng các nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ ngữ:búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm khen,quẹo, bánh lái, mái chèo - Hiểu nội dung bài: Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn của Tôm Càng và Cá Con. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Tranh vẽ mái chèo, bánh lái. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc TL bài thơ: Bé nhìn biển - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài b/ Luyện đọc: - GV đọc mẫu - HD luyện đọc - kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu: - Yc đọc nối tiếp câu - Đưa từ khó - Yc đọc nối tiếp câu lần 2 * Đọc đoạn: - HD chia đoạn * Đoạn 1: - Đưa câu - HD cách ngắt, nghỉ - GT: búng càng * Đoạn 2: - Đưa câu - HD cách ngắt, nghỉ, đọc diễn cảm - GT: nắc nỏm khen, mái chèo, bánh lái, quẹo * Đoạn 3: * Đoạn 4: - HD hs nêu cách đọc toàn bài * Luyện đọc bài trong nhóm * Thi đọc: * Đọc toàn bài Tiết 2: c/ Tìm hiểu bài * CH 1: Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì? - GT: trân trân * CH2: Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn? - Em có nhận xét gì về lời chào hỏi, làm quen của Tôm Càng và Cá Con * CH 3: Đuôi và vẩy Cá Con có lợi ích gì? * CH 4: Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con? * CH 5: Tôm Càng có gì đáng yêu? ? Bài văn cho biết điều gì? d/ Luyện đọc lại - Gọi 1 hs đọc toàn bài - Cho HS đọc theo nhóm 3/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 2 HS nối tiếp đọc và TLCH - HS lắng nghe - Đọc nối tiếp mỗi hs một câu - CN - ĐT: biển cả, lươn, nắc nỏm, quẹo trái - Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2 - Bài chia làm 4 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến biển cả. + Đoạn 2 : Tiếp đến phục lăn. + Đoạn 3: Tiếp đến bỏ đi. + Đoạn 4: Phần còn lại. - 1 học sinh đọc – lớp nhận xét - Chào Cá Con.// Bạn cũng ở sông này sao?.// - Một hs đọc – lớp nhận xét - Cá Con sắp vọt lên/ thì Tôm Càng thấy một con cá to/ mắt đỏ ngầu/ nhằm Cá Con lao tới.// Tôm Càng vội búng càng, vọt tới,/ xô bạn vào một ngách đá nhỏ.// Cú xô làm Cá Con xô vào vách đá.// Mất mồi con cá dữ tức tối bỏ đi. - 1 hs đọc đoạn 3 – lớp nhận xét - 1 hs đọc đoạn 4 – lớp nhận xét - 1 hs nêu - hs luyện đọc trong nhóm 4 - Cử đại diện nhóm cùng thi đọc đoạn 1 - lớp nhận xét, bình chọn - Lớp ĐT toàn bài * HS đọc thầm và TLCH: - Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹt, 2 mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp bạc óng ánh, Tôm Càng lấy làm lạ lắm + Nhìn thẳng và lâu không chớp mắt - Làm quen bằng lời chào và tự giới thiệu tên, nơi ở - Lời chào hỏi rất gần gũi và thân mật. - Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh láicũng như con thuyền muốn đi nhanh phải có mái chèo. - HS nối tiếp nhau kể lại hành động của Tôm Càng cứu Cá Con. - Tôm Càng thông minh, nhanh nhẹn, dũng cảm cứu bạn thoát nạn, Tôm Càng là 1 người bạn đáng tin cậy. => Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn của Tôm Càng và Cá Con. - 1 HS đọc toàn bài - HS đọc theo nhóm - Đại diện nhóm đọc phân vai Toán: Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố khái niệm xem đồng hồ khi kim phút chỉ tới số 3 và số 6. Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian. II/ Đồ dùng dạy học: Mô hình đồng hồ. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên thực hành quay đồng hồ - Nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b/ Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. - HD h/s quan sát tranh vẽ và đồng hồ - GV nhận xét. Bài 2 : Gọi 1 em nêu bài tập - HD h/s nhận biết đồng hồ 7h và 7h15 ? Ai đến trường sớm hơn? ? Vậy bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn bao nhiêu phút ? - YC h/s làm tương tự với câu b. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu. - HD h/s làm bài. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. -2 hs thực hành quay: 5 giờ 10phút ; 7 giờ 15 phút . - HS nhận xét. - HS nhắc lại * Đồng hồ chỉ mấy giờ? - HS quan sát và trả lời từng hoạt động theo tranh *HS nêu - HS lên quay kim đồng hồ đến 7 giờ và 7 giờ 15 - HS QS trả lời câu hỏi: - Bạn Hà đến trường sớm hơn. - Bạn Hà sớm hơn bạn Toàn 15 phút . - HS quan sát và trả lời. * Điền giờ hoặc phút vào chỗ chấm thích hợp: a/ Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 giờ. b/ Nam đi từ nhà đến trường hết 15 phút. c/ Em làm bài kiểm tra trong 35 phút. - HS nhận xét. Thứ ba ngày 10 tháng 3 năm 2009 Toán Tìm số bị chia I/ Mục tiêu: Giúp HS: Biết cách tìm số bị chia trong phép chia khi biết thương và số chia. Biết cách trình bày bài giải dạng tìm số bị chia chưa biết (tìm ) II/ Đồ dùng dạy học: 2 tấm bìa mỗi tấm gắn 3 hình vuông. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng sửa bài tập. - Nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài b/ Ôn lại quan hệ giữu phép nhân và phép chia - GV gắn lên bảng 6 hình vuông như SGK - GV nêu: Có 6 hình vuông xếp thành hai hàng. Hỏi mỗi hàng có mấy hình vuông? - YC h/s nêu phép tính để tìm được số hình vuông trong mỗi hàng? - YC h/s nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trên. - Gắn các thẻ lên bảng để định danh tên các gọi các thành phần và kết quả phép tính . - Nêu bài toán 2 : Có một số hình vuông được xếp thành hai hàng . Hỏi 2 hàng có mấy hình vuông ? -Hãy nêu phép tính giúp em tìm được số hình vuông trong 2 hàng ? - Viết lên bảng phép tính nhân . * Quan hệ giữ phép nhân và phép chia : -Yc HS đọc lại hai phép tính vừa lập được . - Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 gọi là gì ? - Trong phép nhân 3 x 2 = 6 thì 6 gọi là gì ? - 3 và 2 là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ? - Vậy ta thấy : Trong phép chia số bị chia bằng thương nhân với số chia ( hay bằng tích của thương và số chia ) . * Hướng dẫn tìm số bị chia chưa biết . - Viết lên bảng : x : 2 = 5 yêu cầu HS đọc phép tính này . - x là số bị chia chưa biết trong phép chia x : 2 = 5 - x là gì trong phép chia x : 2 = 5 ? - Muốn tìm số bị chia x trong phép tính chia này ta làm như thế nào ? -Hãy nêu ra phép tính tương ứng để tìm x ? - Vậy x bằng mấy ? - Viết tiếp lên bảng : x = 10 sau đó trình bày bài mẫu . - Yêu cầu HS đọc lại cả bài toán trên - Ta đã tìm được x = 10 để 10 : 2 = 5 * Muốn tìm số bị chia trong phép chia ta làm như thế nào ? -Yêu cầu lớp học thuộc lòng quy tắc trên . c) Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1 . - Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài SGK - Yêu cầu lớp làm bài vào vở . - Mời 1 em đọc bài làm của mình. - Khi đã biết 6 : 3 = 2 có thể nêu ngay kết quả của 2 x 3 không ? Vì sao ? -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 2 : -Đề bài yêu cầu ta làm gì ? - x là gì trong phép tính trên ? - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Mời 2 em lên bảng làm bài . - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng - GV nhận xét và ghi điểm . Bài 3 : - Gọi một em đọc đề bài . - Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo ? - Có bao nhiêu em được nhận kẹo ? - Vậy để tìm xem tất cả có bao nhiêu chiếc kẹo ta làm như thế nào ? - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Mời 1 em lên bảng làm bài . - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng - Nhận xét ghi điểm học sinh . d) Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu HS nêu tên các thành phần trong phép chia và tìm thành phần chưa biết trong phép chia. - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . - 2 HS lên thực hành nói giờ theo đồng hồ. - HS nhắc lại. - Mỗi hàng có 3 hình vuông . - Phép chia 6 : 2 = 3 - 6 là số bị chia , 2 là số chia, 3 là thương 6 : 2 = 3 Thương Số chia Số bị chia - Hai hàng có 6 hình vuông . - Phép nhân 3 x 2 = 6 - Là thừa số . - Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia. - x chia 2 bằng 5 - x là số bị chia . - Ta lấy thương ( 5 ) nhân với số chia ( 2 ) - Nêu : x = 5 x 2 - x bằng 10 - Hai em đọc lại bài toán . x : 2 = 5 x = 5 x 2 x = 10 - Ta lấy thương nhân với số chia . - Hai em nhắc lại , học thuộc lòng quy tắc . - Một em đọc đề bài 1 . - Tự tìm hiểu đề bài. - Thực hiện vào vở . - 1 HS đọc bài làm trước lớp . - Có thể nêu ngay kết quả phép tính 2 x 3 là 6 vì 2 và 3 là thương và số chia trong phép chia 6 : 3 = 2 còn 6 là số bị chia trong phép chia này . - Đề bài yêu cầu tìm x . - x là số bị chia chưa biết trong phép chia . - 2 em lên làm bài trên bảng lớp . x : 3 = 6 x : 5 = 3 x = 6 x 3 x = 3 x 5 x = 18 x = 15 - Hai em khác nhận xét bài bạn trên bảng . - Có một số kẹo chia đều cho 3 em , mỗi em được 5 chiếc kẹo . Hỏi tất cả có bao nhiêu chiếc kẹo . -Mỗi em được nhận 5 chiếc kẹo . - Có 3 em . - Ta thực hiện phép nhân 5 x 3 Bài giải Số chiếc kẹo có tất cả là : 5 x 3 = 15 ( chiếc ) Đ/S : 15 chiếc . -Học sinh khác nhận xét bài bạn . -Hai học sinh nhắc lại te ... ện một số bài tập RLTTCB I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh -Hồn thiện một số bài tập RLTTCB.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác . II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Địa điểm : Sân trường . 1 cịi , sân chơi . III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I/ MỞ ĐẦU GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học Khởi động Ơn bài TD phát triển chung Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp Kiểm tra bài cũ : 4 HS Nhận xét II/ CƠ BẢN: a.Ơn *Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hơng. *Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi Nhận xét b.Đi chuyển gĩt 2 tay chống hơng . G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi . Nhận xét c.Đi nhanh chuyển sang chạy G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi Nhận xét III/ KẾT THÚC: Đi đều.bước Đứng lại.đứng Thả lỏng Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ơn các bài tập RLTTCB 7p 1lần 26p 2-3lần 2-3lần 2-3lần 7p Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Thứ sáu ngày 13 tháng 3 năm 2009 Toán luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố biểu tượng về chu vi của hình tam giác , hình tứ giác . Rèn luyện kĩ năng tính chu vi hình tam giác , hình tứ giác thông qua việc tính tổng độ dài các cạnh của hình đó . Củng cố kĩ năng vẽ hình qua các điểm cho trước . II. Chuẩn bị : - Các hình vẽ tam giác, tứ giác như sách giáo khoa . III. Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 học sinh lên bảng tính chu vi tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là : a: 3cm , 4 cm , 5cm b: 5 cm, 12 cm, 9 cm c: 8 cm , 6 cm , 13 cm -Nhận xét đánh giá ghi điểm . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta củng cố tiếp về kĩ năng tính chu vi của hình tam giác , hình tứ giác qua bài : “ Luyện tập “ b) Khai thác: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Gọi một em nêu bài tập 1 . -Yêu cầu tự suy nghĩ và làm vào vở . -Yêu cầu học sinh đọc tên các cạnh của hình tam giác và tứ giác vẽ được ở phần b và c . -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá ghi điểm . Bài 2 : Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài -Yêu cầu lớp làm vào vở . - Gọi một học sinh lên bảng giải bài . - Yêu cầu hai em nêu lại cách tính chu vi hình tam giác . +Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh Bài 3 : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. -Yêu cầu lớp làm vào vở . - Gọi một học sinh lên bảng giải bài . - Hãy so sánh độ dài đường gấp khúc ABCD và chu vi hình tứ giác ABCD ? Vì sao ? - Có bạn nói tứ giác ABCD là đường gấp khúc ABCD , theo em bạn nói đúng hay sai ? + Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . -2 học sinh lên bảng thực hành tính ra kết quả . -Hai học sinh khác nhận xét . -Vài học sinh nhắc lại tựa bài -Một em nêu bài tập 1 . - Lớp thực hiện vào vở . - Hai em đọc : Hình tam giác MNP có các cạnh : MN ; NP ; PM . Hình tứ giác ABCD có các cạnh: AB , BC , CD , DA . - Tính chu vi tam giác ABC biết độ dài các cạnh lần lượt : 2 cm , 5 cm , 4 cm - Một em lên bảng tính , lớp làm vào vở . * Chu vi hình tam giác ABC là : 2 + 5 + 4 = 11 ( cm ) Đ/ S : 11 cm - Nhận xét bài bạn . - Tính độ dài đường gấp khúc ABCD và chu vi tứ giác ABCD . - Một em lên bảng tính , lớp làm vào vở . * Độ dài đường gấp khúc ABCDlà : 3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( cm ) Đ/ S : 12 cm * Chu vi hình tứ giác ABCDlà : 3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( cm ) Đ/ S : 12 cm - Độ dài đường gấp khúc ABCD và chu vi hình tứ giác ABCD bằng nhau . Vì độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc bằng độ dài các cạnh của hình tứ giác . - Bạn nói đúng . - Nhận xét bài bạn . -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại Tập làm văn: đáp lời đồng ý – tả ngắn về biển A/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết đáp lại lời nói của mình trong tình huống giao tiếp thông thường. 2.Kỹ năng: Trả lời và viết được đoạn văn ngắn về biển. Biết đánh giá n/xlời của bạn. 3.Thái độ: GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. B/ Đồ dùng: - Tranh minh hoạ cảnh biển. - BP viết các tình huống. C/ Phương pháp: Quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện, luyện tập thực hành D/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.ổn định tổ chức:(1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (3-5’) - YC lên sắm vai tình huống - Nhận xét. 3.Bài mới: (30’) a,GT bài: - Ghi đầu bài. b.Nội dung: *Bài 1: - YC nêu các tình huống. - Các nhóm thảo luận nhóm. - YC h/s sắm vai. - Nhận xét - đánh giá. * Bài 2. - Treo tranh ? Tranh vẽ cảnh gì. ? Sóng biển ntn. ? Trên mặt biển có những gì. ? Trên bầu trời có những gì. - Gọi h/s trình bày. - YC viết bài vào vở. - Thi chấm một số bài. - Nhận xét đánh giá. 4. Củng cố- Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Về nhà thực hành đáp lại lời đồng ý trong cuộc sống hằng ngày. - Nhận xét tiết học. Hát. - HS1: Hỏi mượn cái bút. - HS2: Nói lời đồng ý. - HS1: Đáp lại lời đồng ý của bạn. - Nhắc lại. * Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau: a, Cháu cảm ơn bác./ Cháu xin lỗi bác vì cháu làm phiền bác./ Cảm ơn bác cháu ra ngay ạ. b, Cháu xin cảm ơn cô ạ./ May quá ! Cháu cảm ơn cô./ Cháu về trước ạ. c, Nhanh lên nhé ! Tớ chờ đấy./ Hay quá cậu xin mẹ đi, tớ chờ. - Các nhóm lên sắm vai. - Nhận xét. * Viết lại những lời của em ở bài tập 3 tuần trước. - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Tranh vẽ cảnh biển tươi sáng. - Sóng biển xanh nhấp nhô. - Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn. - Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng. - Nêu miệng. - Nhận xét – bổ sung. - Viết bài vào vở. Đạo đức: Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 1) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ýnghĩa của các quy tắc ứng xử đó. 2. Kỹ năng: biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè hoặc người quen. 3. Thái độ: Đồng tình ủng hộ với những ai biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. B. Đồ dùng dạy học: - Truyện kể: Đến chơi nhà bạn - Phiếu thảo luận nhóm C. Phương pháp : Quan sát, thảo luận, đàm thoại D. Các hoạt động dạy học: I. Bài cũ : Khi nhận và gọi điện thoại cần NTN? - Nhận xét đánh giá II. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài : 2. Giảng nội dung: a. Hoạt động 1: Kể chuyện - GV kể b. Hoạt động 2: - Khi đến nhà Trâm, Tuấn đã làm gì ? - Thái độ của mẹ Trâm khi đó ntn ? - Lúc đó An đã làm gì? - An dặn Tuấn điều gì? - Khi chơi ở nhà Trâm bạn An đã cư xử ntn? - Vì sao mẹ Trâm lại không giận Tuấn nữa - Con rút ra bài học gì từ câu truyện này? * KL : Lịch sự khi đến nhà người khác chơi như thế mới là tôn trọng mọi người và tôn trọng chính mình. c. Hoạt động 3 : - YC hs nhớ lại và kể cách cư xử của mình trong những lần đến nhà người khác chơi. 3. Củng cố dặn dò : - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học *Đến chơi nhà bạn - HS theo dõi * Phân tích truyện - Tuấn đập cửa ầm ầm và gọi rất to. Khi mẹ Trâm ra mở cửa, Tuấn không chào mà hỏi luôn xem Trâm có nhà không. - Mẹ Trâm rất tức giận nhưng bác chưa nói gì. - An chào mẹ Trâm và tự giới thiệu là bạn cùng lớp với Trâm. An xin lỗi bác rồi mới hỏi bác xem Trâm có nhà không . - Phải cư xử lịch sự , nếu không biết thì làm theo những gì An làm - An nói năng nhẹ nhàng khi muốn chơi đồ chơi của bạn An đều xin phép Trâm - Vì bác thấy Tuấn đã nhận ra cách cư xử của mình là mất lịch sự và Tuấn đã được An nhắc nhở, chỉ cho cách cư xử lịch sự. - Cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác chơi * Liên hệ thực tế. - Một số hs kể trước lớp. - Lớp nhận xét từng tình huống mà bạn kể xem bạn cư xử như thế đã lịch sự chưa. Nếu chưa cả lớp tìm cách cử xử lại cho đúng. Sinh hoạt lớp 1.Đánh giá hoạt động: - HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan, - Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp. - Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè. - Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt như: Thảo, Như, Lê Phúc, Trinh, Huệ,... - Sách vở dụng cụ đầy đủ, có bao bọc dán nhãn. - Học tập tiến bộ như: Hoàng, Tài, Sơn, Bên cạnh đó vẵn còn một số em chưa tiến bộnhư: Truyền, Thoại. Sách vở luộm thuộm như : Phước, Duy, 2. Kế hoạch: - Duy trì nề nếp cũ. - Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà. - Duy trì phong trào “Rèn chữ giữ vở”. - Có đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp. - Tự quản 15 phút đầu giờ tốt. - Phân công HS giỏi kèm HS yếu. - Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà. - Động viên HS tự giác học tập. - Oân tập tốt , thi giữa kì đạt điểm cao. 3. Sinh hoạt văn nghệ: Thi đua tiết học tốt, buổi học tốt. Tiếp tục học nhóm, rèn vở sạch chữ đẹp. III/ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN - GVCN và cán sự theo dõi nhắc nhở. - Học sinh trong lớp tự giác trong mọi hoạt động.
Tài liệu đính kèm: