TOÁN :
BẢNG NHÂN 3
A/ MỤC TIÊU
Xem SGV trang 160
B/ Đ Ồ DÙNG DẠY –HỌC
- 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 hình tròn .
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU
TUẦN 20 Thứ hai, ngày 2 tháng 2 năm 2009 TOÁN : BẢNG NHÂN 3 A/ MỤC TIÊU Xem SGV trang 160 B/ Đ Ồ DÙNG DẠY –HỌC 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 hình tròn . Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt đông học I/ KTBC: II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ Giới thiệu bài 2/ Hướng dẫn thành lập bảng nhân : + Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? - 3 chấm tròn được lấy mấy lần? - 3 được lấy mấy lần? - 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3 x1 = 3 ( ghi bảng phép nhân này) + Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: - Có mấy tấm bìa. mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn? Vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần? - Vậy 3 được lấy mấy lần? - Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần. -Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 + Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi bảng để có bảng nhân 3. + Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3, xóa dần cho HS đọc thuộc lòng. + Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. 3/ luyện tập – thực hành: Bài 1: + Yêu cầu HS tự làm bài , sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra lẫn nhau Nhắc lại tựa bài + Quan sát thao tác và trả lời: Có 3 chấm tròn - 3 chấm tròn được lấy 1 lần. - 3 được lấy 1 lần. - 3 nhân 1 bằng 3. + Quan sát thao tác và trả lời: 3 chấm tròn được lấy 2 lần. - 3 được lấy 2 lần. - Đó là phép tính 3 x 2 - Đọc phép tính : 3 nhân 2 bằng 6 + Lập các phép tính 3 nhân với 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10 theo hướng dẫn của GV. + Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3 lần sau đó tự học thuộc bảng nhân. + Thi đọc thuộc lòng. + Làm bài và kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: + Cho cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng giải Tóm tắt: 1 nhóm : 3 học sinh 10 nhóm : . . . học sinh? + Nhận xét chấm điểm và sửa chữa Bài 3: + Yêu cầu HS làm tiếp bài vào vở sau đó hướng dẫn chữa bài + Tóm tắt và làm bài Bài giải: Mười nhóm có số học sinh là: 3 x 10 = 30 ( học sinh) Đáp số: 30 học sinh + Làm bài và nhận xét. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : GV nhận xét tiết học. . TẬP ĐỌC : ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ. A/ MỤC TIÊU : Xem SGV trang 23 B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : TIẾT 1 : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài: Thư trung thu và trả lời các câu hỏi. + Nhận xét ghi điểm II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Luyện đọc: a/ Đọc mẫu + GV đọc mẫu lần 1. Treo tranh và tóm tắt nội dung bài. b/ Luyện phát âm + Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm trên bảng phụ. + Yêu cầu đọc từng câu. c/ Luyện đọc đoạn + GV treo bảng phụ hướng dẫn . + Bài tập đọc có thể chia thành mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào? + Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt các câu khó, câu dài + Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu: như phần mục tiêu. d/ Đọc theo đoạn, bài + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp + Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm e/ Thi đọc giữa các nhóm + Tổ chức thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh g/ Đọc đồng thanh + HS 1: câu hỏi 1 + HS 2: câu hỏi cuối bài. + HS 3: nêu ý nghĩa bài tập đọc Nhắc lại tựa bài + 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. + Đọc các từ trên bảng phụ như phần mục tiêu, đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh + Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu. + Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: + Bài tập đọc chia làm 5 đoạn: Đoạn 1: Ngày xưa . . .hoành hành. Đoạn 2: Một hôm . . . ngạo nghễ Đoạn 3: Từ đó . . . làm tường. Đoạn 4: Ngôi nhà . . . xô đổ ngôi nhà Đoạn 5: Đoạn còn lại - Ông vào rừng/lấy gỗ/dựng nhà .// - Cuối cùng,/ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.// - Từ đó/ Thần Gió thường đến. . .các loài hoa.// + Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài. + Từng HS thực hành đọc trong nhóm. + Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét Cả lớp đọc đồng thanh. * GV chuyển ý để vào tiết 2. TIẾT 2 : 3/ Tìm hiểu bài : * GV đọc lại bài lần 2 * 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. + Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ? + Sau khi xô ngã ông Mạnh, Thần Gió làm gì ? + “Ngạo nghễ”có nghĩa là gì ? + Kể việc làm của ông Mạnh chống thần gió? + “Ngôi nhà vững chãi” có nghĩa là thế nào? + Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay? + Thần Gió có thái độ ntn khi quay lại gặp ông Mạnh? + “Aên năn” có nghĩa là sao? + Ông Mạnh đã làm gì trở Thần Gió trở thành bạn của mình? + Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng Thần Gió? + Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai? . + Thần xô ông Mạnh ngã lăn quay. + Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo nghễ. + Nghĩa là coi thường tất cả. + Hoạt động theo 4 nhóm, sau đó đại diện từng nhóm kể và nhận xét từng nhóm kể. + Là ngôi nhà thật chắc chắn và khó bị lung lay. + Thần Gió rất ăn năn. + Là hối hận về lỗi lầm của mình. + Ông mạnh an ủi và mời Thần thỉnh thoảng tới nhà ông chơi. + Vì ông có lòng quyết tâm và biết lao động để thực hiện quyết tâm đó . + Ông Mạnh tượng trưng cho sức mạnh của con người.Thần gio.ù .sức mạnh của thiên nhiên + Cho HS nêu rồi nhận xét. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Nhận xét tiết học ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ Thứ ba, ngày 3 tháng 2 năm 2009. ;;;¥;;; KỂ CHUYỆN: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ A/ MỤC TIÊU : Xem SGV trang 27 B/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: 4 tranh minh họa. Bảng ghi tóm tắt ý nghĩa của truyện. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 6 HS lên bảng phân vai và cho HS kể. + Nhận xét đánh giá và ghi điểm. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1) Giới thiệu bài : Yêu cầu HS nhắc tên bài tập đọc 2) Hướng dẫn kể truyện theo gợi ý: a/ Sắp xếp thứ tự các bức tranh + Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1 + Treo tranh minh họa và bảng phụ có ghi sẵn gợi ý và gọi HS đọc. + Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện? + Bức tranh 2 vẽ cảnh gì? Là nội dung thứ mấy của câu chuyện? + Quan sát 2 bức tranh còn lại và cho biết bức tranh nào mịnh họa nội dung thứ nhất? + Hãy nêu nội dung bức tranh 3? Cho HS sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đng1 nội dung câu chuyện b/ Kể lại toàn bộ câu chuyện: + GV chia thành một số nhóm nhỏ, một số nhóm 4 HS, một số nhóm 3 HS + 6 HS kể theo vai Nhắc lại tựa bài. + Đọc yêu cầu. + Quan sát tranh + Vẽ cảnh Thần Gió và ông Mạnh đang uống rượu.Là nội dung cuối cùng. + Ông Mạnh đang vác cây, kiêng đá để dựng nhà. Là nội dung thứ 2 của câu chuyện + Bức tranh 4 minh họa nội dung thứ nhất đó là Thần Gió xô ông mạnh ngã lăn quay. + Thần Gió tìm cách xô ngã nhà ông Mạnh nhưng phải bó tay. 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự các bức tranh là 4;2;3;1. + Tập kể chuyện trong nhóm. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; TOÁN : LUYỆN TẬP A/ MỤC TIÊU : Xem SGV trang 161 B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài 5 . C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng 2/ Hướng dẫn luyện tập Bài 1: + Cho HS nêu yêu cầu của bài. + Viết lên bảng: x 3 + Chúng ta điền số mấy vào ô trống. Viết 9 vào ô trống trên bảng và yêu cầu HS đọc phép tính sau khi đã điền số + Yêu cầu HS làm tiếp các bài còn lại + Nhận xét và ghi điểm + 2 HS đọc bảng nhân . + 2 HS giải bài tập + Điền số thích hợp vào ô trống . + Điền số 6 vì 2 nhân 3 bằng 6. + Làm bài và chữa bài Bài 2: + Bài tập yêu cầu làm gì? + Bài này có gì khác so với bài 1? + Viết lên bảng 3 12 x . . . x . . . + 3 nhân với mấy thì bằng 12? + Cho HS áp dụng bảng nhân 3 để làm bài tập + Nhận xét và ghi điểm Bài 3 + Gọi HS đọc đề bài. + Yêu cầu HS tự tóm tắt rồi giải bài. + Gọi HS nhận xét bài trên bảng, GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 4: + Hướng dẫn tương tự như bài 3 + Điền số thích hợp vào ô trống. + Điền thừa số thích hợp + Quan sát. + 3 nhân với 4 để bằng 12 + Tự làm bài vào vở, sau đó đọc chữa bài + Đọc đề. + 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở Bài giải: Số lít dầu 5 can đựng được: 3 x 5= 15 ( l) Đáp số: 15 lít Giải vào vở, 1 HS lên bảng. Bài giải: Số kg gạo 8 túi đựng được là: 3 x 8 = 24 (kg) Đáp số: 24 kg Bài 5: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Gọi 1 HS đọc dãy số thứ nhất. + Vậy điền số nào vào sau số 9? Vì sao? + Yêu cầu HS làm bài vào vở rồi nhận xét sửa chữa. Chấm điểm và nhận xét + Viết tiếp số vào sau dãy số. + Đọc : ba, sáu, chín . . .. + Diền số 12. Vì 9 + 3 = 12. + 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau . ;;;¥;;; CHÍNH TẢ: (NV) GIÓ. A/ MỤC TIÊU: Xem SGV trang 29 B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌ ... lỗi. GV thu vở chấm điểm và nhận xét 3/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: + Gọi 1 HS đọc yêu cầu. + GV đổi tên thành bài: Nối mỗi từ ở cột A với mỗi từ ở cột B. + Chuẩn bị sẵn nội dung bài vào 4 tờ giấy phát cho mỗi nhóm. + Nhận xét và ghi điểm Cả lớp viết ở bảng con. + Viết các từ: hoa sen, cây xoan, giọt sương, xương cá, cá diếc, diệt ruồi. Nhắc lại tựa bài. + Bài thơ có có 3 khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 câu, mỗi câu thơ có 5 chữ. + Viết hoa các chữ đầu câu thơ. + Các dấu câu: phẩy, chấm. hai chấm, ngoặc kép. + Để cách một dòng. + Đọc và viết các từ : làm nũng, thoáng mây, chẳng, ướt, cười Viết bài vào vở, sau đó soát bài và nộp bài. + Đọc yêu cầu: + Hoạt động theo 4 nhóm, thảo luận và làm bài,sau đó các nhóm mang đính ở bảng. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Dặn về nhà viết lại các lỗi sai và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ LUYỆN :LUYỆN TỪ VÀ CÂU: A/MỤC TIÊU: -HS nắm được tên các tháng bắt đầu ,kết thúc của từng mùa . -HS đặt và trả lời câu có cụm từ khi nào. B/ĐÒ DÙNG DẠY HỌC: -HS có vở bt tiếng việt tập 2 C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học -GVhướng đẫn hs làm bài sau BÀI1:Em hãy viết tên các trong năm và nối tên từng mùa: Mùa xuân -M: Tháng giêng Tháng hai Tháng ba -BÀI 2:Viết các ý sau vào chỗ trống cho đúng lời bà Đất trong bài Chuyện bốn mùa a) Cho trái ngọt, hoa thơm b) Làm cho cây lá tươi tốt c) Nhắc HS nhớ ngày tựu trường d) Aám ủ mầm sống để xuân về đâm chồi nảy lộc e) LÀm cho trời xanh cao -HS làm vào vở D/ CỦNG CỐ DẶN DÒ GV nhận xét tiết học Thứ sáu, ngày 6 tháng 2 năm 2009 TẬP LÀM VĂN : TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA. A/ MỤC TIÊU : Xem SGV trang 40 B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Câu hỏigợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi HS đóng vai xử lí tình huống trong bài tập 2 trang 12 + Nhận xét và ghi điểm. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng 2/ Hướng dẫn làm bài: Bài 1: + Yêu cầu HS đọc đề. + Đọc đoạn văn lần 1: - Bài văn miêu tả cảnh gì? - Tìm những dấu hiệu cho biết mùa xuân đến? - Mùa xuân đến cảnh vật thay đổi ntn? + Tác giả quan sát mùa xuân bằng cách nào? + Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn. Bài 2 : + Gọi HS đọc yêu cầu. + GV hỏi để HS trả lời thành câu văn + Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm? + Mặt trời mùa hè như thế nào? + Khi mùa hè đến, cây trái trong vườn như thế nào? + Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp ntn? + Em thường làm gì trong dịp nghỉ hè? + Em có ước mong mùa hè đến không? + Mùa hè này em sẽ làm gì? + Yêu cầu HS viết đoạn văn vào giấy nháp. + Gọi một số HS đọc bài và nhận xét đoạn văn của bạn. + Nhận xét chữa bài cho từng HS + HS thực hành đóng vai xử lí tình huống + Nhắc lại tựa bài. + Đọc đề bài. + 3 đến 5 HS đọc lại. - Mùa xuân đến - Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không hkí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non, xoan sắp ra hoa, râm bụt sắp có nụ. - Trời ấm áp, hoa lá, cây cối xanh tốt và tỏa ngát hương thơm. + Nhìn và ngửi. + Đọc đề bài. + HS suy nghĩ sau đó trả lời thành câu văn. + Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm. + Mặt trời chiếu những ánh nắng vàng rực rỡ. + Cây cam chín vàng, cây xoài thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm. . . + Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời. + Chúng em được nghỉ hè, được đi nghỉ mát, vui chơi . . . + Trả lời + Trả lời + Viết bài + HS đọc bài làm trước lớp và nhận xét bài bạn. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; TOÁN : BẢNG NHÂN 5. A/ MỤC TIÊU Xem SGV trang 165 B/ Đ Ồ DÙNG DẠY –HỌC 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 5 chấm tròn . Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt đông học I/ KTBC: + Gọi 2 HS lên bảng viết tổng với các phép nhân tương ứng 3 + 3 + 3 + 3 + 3 5 + 5 + 5 + 5 + Nhận xét cho điểm . II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ Giới thiệu bài : Ghi tựa 2/ Hướng dẫn thành lập bảng nhân : + Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? - 5 chấm tròn được lấy mấy lần? - 5 được lấy mấy lần? - 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 5 x 1 = 5 ( ghi bảng phép nhân này) + Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: - Có mấy tấm bìa. mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn? Vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần? - Vậy 5 được lấy mấy lần? - Hãy lập phép tính tương ứng với 5 được lấy 2 lần. -Viết lên bảng phép nhân: 5 x 2 = 10 + Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi bảng để có bảng nhân 5. + Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5, xóa dần cho HS đọc thuộc lòng. + Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. 3/ luyện tập – thực hành: Bài 1: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm ở bảng con theo 2 dãy 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 = 15 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20 Nhắc lại tựa bài + Quan sát thao tác và trả lời: Có 5 chấm tròn - 5chấm tròn được lấy 1 lần. - 5 được lấy 1 lần. - 5 nhân 1 bằng 5. + Quan sát thao tác và trả lời: 5 chấm tròn được lấy 2 lần. - 5 được lấy 2 lần. - Đó là phép tính 5 x 2 - Đọc phép tính : 5 nhân 2 bằng 10 + Lập các phép tính 5 nhân với 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10 theo hướng dẫn của GV. + Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 5 lần sau đó tự học thuộc bảng nhân. + Thi đọc thuộc lòng. + Tính nhẩm Bài 2: + Yêu cầu HS nêu đề bài + Mẹ đi làm mấy tuần? + Mỗi tuần mẹ làm mấy ngày? + Cho cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng giải + Nhận xét chấm điểm và sửa chữa Bài 3: + Hỏi: Bài toán yêu cầu làm gì? + Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? + Tiếp theo số 5 là số nào? + 5 cộng thêm mấy thì bằng 10? + 10 cộng thêm mấy thì bằng 15. + Yêu cầu HS làm tiếp bài vào vở sau đó hướng dẫn chữa bài + Đọc đề + 4 tuần. + Mỗi tuần làm 5 ngày. + Tóm tắt và làm bài Bài giải: Số ngày mẹ làm trong 4 tuần là: 5 x 4 = 20 ( ngày) Đáp số: 20 ngày + Đếm thêm 5 rồiø viết số thích hợp vào ô trống. + Số đầu tiên là số 5. + Là số 10. + 5 cộng thêm 5 thì bằng 10. + 10 cộng thêm 5 thì bằng 15. + Làm bài và nhận xét. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Về làm các bài tập trong VBT và GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; LUYỆN TẬP LÀM VĂN I. MỤC TIÊU - đọc đoạn văn “ xuân về” trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc - dựa vào gợi ý. Viết 1 đoạn văn đơn giản từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1) đọc đoạn văn xuân về - những dấu hiệu nào báo hiệu xuân về Đó là dấu hiệu đầu tiên, từ trong vường mùi hoa huệ, hoa hồng thơm ngát trong không khí: không còn ngửi thấy mùi hơi nước lạnh lẽomà đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời cây hồng lù cởi hết cái áo lá già đen các cành đen đều lấm tâm màu xanh. Những cành xoan khẳng khiu trở lá lại sắp luôn toả những tán hoa sang sáng, tim tím, răng râm lụt sắp có nụ 2) viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè HS làm bài tập III. CỦNG CỐ DẬN DÒ nhận xét giờ học VN: xem lại bài ;;;¥;;; PHÒNG TRÁNH BOM MÌN HẬU QUẢ CỦA TAI NẠN BOM MÌN I /MỤC TIÊU: SGV trang 15 II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt đông học -Khởi động : 2/H oạt động1:đọc truỵện trả lời câu hỏi -mục tiêu :hs thấy được hậu quả của tai bom ---mìn đối với cuộc sống của nạn nhân và gia đình họ . Cách tiến hành : GV nêu câu hỏi . -GV KẾT LUẬN : 3/ HOẠT ĐỘNG2 :nghe trả lời câu hỏi -MỤC TIÊU :giúp hs hiểu sâu sắc hơn hậu quả nặng nề của tai nạn bom mìn trong thực tế Ơû quê hương em và những nơi khác . -CÁCH TIẾN HÀNH :gv gọi những hs xung Phong kể những câu chuyện mà các em biết -CÁCH TIẾN HÀNH: -GV gọi những hs xung phong kể những câu chuyện mà các em biết . -GV khen ngợi hs và chốt lại :tai nạn bom mìn để lại hậu quả vô cùng nặng nề cho tai nhân và gia đình họ . 4/hoạt động 3:quan sát tranh và kể chuyện theo tranh -mục tiêu :hs nắm được nguyên nhân xảy ra tai nạn bom mìn. -CÁCH TIẾN HÀNH : GV yêu cầu hs quan sát từng tranh. -GV nhận xét và nêu câu hỏi gợi ý hs hoàn câu chuyện . 5/ HOẠT ĐỘNG4:CỦNG CỐ -GV đặt câu hỏi cho cả lớp :Qua bài học này các em học điều gì ? -GV điều chỉnh ,bổ sung nhấn mạnh những điều quan trọng của bài :Tai nạn bom mìn để lại hậu quả vô cùng nặng nề cho nạn nhân và gia đình họ . -Gv yêu cầu hs nhắc lại ghi nhớ . Gv nhắc hs về nhà nói lại những điều đã học ở lớp cho cả nhà cùng nghe .Đồng thời hỏi ông bà, cha mẹ ,anh chị về những tai nạn bom mìn mà họ biết và hậu của tai nạn nhân và gia đình . HS chuẩn bị sách học và các mẫu chuyện có thực về tai nạn bom mìn ở địa phương đọc truyện ,xem tranh minh hoạ trong sách hs đọc truyện trước lớp- - HS trả lời -HS kể được thì gv có thể kể những câu chuyện có thật đã xảy ra ở TRIỆU PHONG --hoặc những nơi khác -HS trao đổi và đoán nội dung câu chuyện . -Một số hs kể câu chuyện trước lớp.
Tài liệu đính kèm: